28 câu hỏi
Đường dây cung của một cánh (chord cánh) là một đường chạy từ:
từ một wing tip này đến một wing tip khác
khoảng cách giữa mặt trên và mặt dưới cánh
đường cong nối từ leading edge cánh đến trailing edge cánh
đường thẳng nối từ leading edge cánh đến trailing edge cánh
Tâm khí động là:
điểm mà tại đó sự thay đổi của moment khí động (resultant moment) theo góc tới là = 0
điểm đặt 1 lực duy nhất, mà lực này có momen khí động (resultant moment) = 0
là vị trí trung bình của trọng lượng của tàu bay
là điểm mà không tồn tại lực khí động
Tâm áp suất là:
điểm mà tại đó sự thay đổi của moment khí động (resultant moment) theo góc tới là = 0
điểm đặt 1 lực duy nhất, mà lực này có momen khí động (resultant moment) = 0
là vị trí trung bình của trọng lượng của tàu bay
là điểm mà không tồn tại lực khí động
Tâm khí động nằm ở khoảng:
40 % chord cánh tính từ leading edge
40 % chord cánh tính từ trailing edge
50 % chord cánh tính từ leading edge
50% tính từ từ trailing edge.
Có bao nhiêu loại moment khí động:
2: pitching moment, rolling moment
4: pitching moment, rolling moment, yawing moment, bending moment
3: pitching moment, rolling moment, bending moment
3: pitching moment, rolling moment, yawing moment
Các nhân tố ảnh hướng đến lực nâng và lực cản:
Hình dạng và kích thước cánh
Vận tốc dòng khí tới cánh
Đặc tính lực chất qua cánh: khối lượng riêng, độ nhớt…
Cả 3 đều đúng
Hiện tượng mất lực nâng là
lực nâng trên cánh tăng lên gấp đôi khi tăng góc tới đến 1 giá trị tới hạn
lực nâng trên cánh sẽ bị giảm khi tăng vận tốc đến 1 vận tốc tới hạn.
lực nâng trên cánh sẽ bị giảm khi tăng góc tới (A.oA.) đến 1 góc tới tới hạn
Cả 3 đều sai
Đặc tính của dòng khí đi qua bề mặt cánh là:
vận tốc tại mặt trên cánh lớn hơn mặt dưới cánh.
áp suất tại mặt trên cánh nhỏ hơn áp suất mặt dưới cánh.
Cả 2 đáp án trên đều sai
Cả 2 đáp án trên đều đúng
Góc đặt cánh sẽ thay đổi khi nào:
Không đổi
Khi tàu bay thay đổi độ cao
Khi tàu bay cất cánh hoặc hạ cánh
Khi tàu bay bay bằng
Có mấy loại lực cản chính:
3
4
2
5
Các loại lực cản chính là:
Parasite drag, Profile drag và Induced drag
Parasite drag và Profile drag
Parasite drag và Induced drag
Profile drag và Induced drag
Khi góc tới giảm, tâm áp suất thay đổi ra sao:
Nó di chuyển về phía sau, tiến gần đến trailing edge
Nó di chuyển về phía trước, tiến gần leading edge
Tâm áp suất không phụ thuộc sự giảm góc tới
Tuỳ biên dạng cánh, tâm áp suất sẽ thay đổi khác nhau
Khi góc tới tăng, tâm khí động thay đổi ra sao:
Nó di chuyển về phía sau, tiến gần đến trailing edge
Nó di chuyển về phía trước, tiến gần leading edge
Tâm khí động không phụ thuộc sự giảm góc tới
Tuỳ biên dạng cánh, tâm áp suất sẽ thay đổi khác nhau
Loại lực cản nào sẽ tăng khi tăng độ cao:
Lực cản hình dạng (profile drag)
Lực cản cảm ứng (Induced drag)
Lực cản nhớt (friction drag)
Lực cản sóng (Wave drag)
Khi tàu bay bay mực bay đường dài, trọng lượng tàu bay giảm, lực cản cảm ứng sẽ:
Tăng
Giảm
Không đổi
Góc tới tối ưu là góc tới mà tại đó:
Tạo ra lực cản nhỏ nhất
Tạo ra lực nâng lớn nhất
Tạo ra lực nâng bằng 0
Tạo ra tỉ lệ lực nâng/lực cản lớn nhất
Lực nào có xu hướng kéo tàu bay xuống:
Lực đẩy
Lực cản
Trọng lực
Lực nâng
Khi tàu bay bị stall, lực nâng và lực cản thay đổi như thế nào:
Cả 2 cùng tăng
Cả 2 cùng giảm
Lực nâng tăng, Lực cản giảm
Lực cản tăng, Lực nâng giảm
Parasite drag bao gồm:
Form, induced và interference
Form, induced và skin friction
Form, skin friction và interference
Cả 3 đều sai
Khi tàu bay bay mực bay đường dài (bay bằng đều), mối quan hệ giữa các lực tác động lên tàu bay là:
Lực nâng = Lực cản, Trọng lực = Lực đẩy
Lực nâng = Trọng lực, Lực cản = Lực đẩy
Lực nâng < Trọng lực, Lực cản > Lực đẩy>
Lực nâng < Trọng lực, Lực cản = Lực đẩy
>
Khi tàu bay bay lấy độ cao đều, mối quan hệ giữa các lực tác động lên tàu bay là:
Lực nâng > Lực cản, Lực cản = Lực đẩy
Lực nâng > Trọng lực, Lực cản < Lực đẩy
>
Lực nâng > Trọng lực, Lực cản > Lực đẩy
Lực nâng < Trọng lực, Lực cản < Lực đẩy
>
Khi tàu bay giảm độ cao đều, mối quan hệ các lực tác dụng lên tàu bay là:
Lực nâng > Lực cản, Lực cản = Lực đẩy
Lực nâng > Trọng lực, Lực cản < Lực đẩy
>
Lực nâng > Trọng lực, Lực cản > Lực đẩy
Lực nâng < Trọng lực, Lực cản < Lực đẩy
>
Một cánh tạo được lực nâng = 10.000 N tại vận tốc = 100 knot. Giả sử góc tới và độ cao không đổi, lực nâng trên cánh là bao nhiêu tại vận tốc 300 knot?
30.000 N
60.000 N
900.000 N
90.000 N
Đặc điểm của đường camber line và đường chord line đối với cánh có độ cong?
Đều không thẳng
Đều thẳng
Một đường thẳng và một đường cong
Cả 3 đều sai
Profile drag bao gồm:
Profile Drag = Skin friction Drag + Form Drag
Profile Drag = Skin friction Drag + induced Drag
Profile Drag = induced Drag + Form Drag
Profile Drag = induced Drag + Interference Drag
Để tạo ra lực nâng, biên dạng cánh (airfoil) phải:
Đối xứng
Bất đối xứng
Cả a và b đều sai
Cả a và b đều đúng
Nếu góc tới bằng 0, nhưng lực nâng vẫn được tạo ra, là do:
Cánh có biên dạng đối xứng
cánh có độ cong (cambered)
Cánh có góc đặt cánh dương
Cả 3 đều sai
Một biên dạng cánh có chord cánh dài 0.64 m. Vận tốc dòng khí là 70m/s. Lực nâng trên một đơn vị sải cánh là 1254 N/m. Hệ số lực nâng trên cánh là:
0.65
0.7
0.8
0.75
