60 CÂU HỎI
Chủ đề 12.1. Nguyên tố nhóm IA
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
Kim loại nào sau đây được gọi là kim loại kiềm?
A. Na.
B. Ag.
C. Au.
D. Ca.
Quặng nào sau đây có chứa nhiều nguyên tố potassium?
A. Halite.
B. Sylvinite.
C. Dolomite.
D. Calcite.
Trong nhóm IA, nhiệt độ sôi của các kim loại từ lithium đến caesium biến đổi theo xu hướng nào?
A. Tăng.
B. Không thay đổi.
C. Không theo quy luật.
D. Giảm.
Kim loại Na, K thường được bảo quản trong
A. dầu hoả khan.
B. phenol.
C. ethanol.
D. bình hút ẩm.
Kim loại Li nên được bảo quản trong
A. dầu hoả khan.
B. phenol.
C. khí trơ.
D. bình hút ẩm.
Tính chất hoá học chung của kim loại kiềm là
A. tính acid.
B. tính base.
C. tính oxi hoá.
D. tính khử.
Trong các kim loại kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Li.
B. Na.
C. K.
D. Cs.
Cho dãy các nguyên tố: và Cs. Số nguyên tố thuộc nhóm IA là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Nước muối sinh lí là dung dịch của chất X với nồng độ 0,9 %, được dùng trong việc ngăn ngừa nguy cơ mất muối do đổ quá nhiều mồ hôi, sau phẫu thuật, mất muối do tiêu chảy hay các nguyên nhân khác. X là muối nào sau đây?
A. NaCl.
B. NaClO.
C.
D.
Soda là hoá chất quan trọng trong sản xuất thuỷ tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi. Công thức hoá học của soda là
A. NaCl.
B.
C.
D.
Quá trình nào sau đây dùng để tách kim loại Na từ hợp chất?
A. Dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl.
B. Điện phân NaCl nóng chảy.
C. Dung dịch tác dụng với dung dịch HCl.
D. Dung dịch NaCl tác dụng với dung dịch
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kim loại kiềm có tính khử giảm dần từ Li đến Cs.
B. Dung dịch soda có môi trường acid nên được dùng để tẩy rửa dầu, mỡ trên thiết bị nhà bếp.
C. Phương pháp Solvay dùng để sản xuất soda.
D. Trong công nghiệp, người ta điều chế NaOH bằng cách cho Na tác dụng với nước.
Đặc điểm về tính chất vật lí nào sau đây không đúng với kim loại kiềm?
A. Khối lượng riêng nhỏ.
B. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
C. Độ cứng thấp.
D. Dẫn điện tốt hơn Ag.
Kim loại kiềm thuộc loại kim loại nhẹ và có khối lượng riêng nhỏ là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Liên kết kim loại trong mạng tinh thể kim loại kiềm bền vững.
B. Kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn.
C. Kim loại kiềm có thế điện cực chuẩn âm.
D. Nguyên tử kim loại kiềm chỉ có một electron hoá trị ở lớp ngoài cùng.
Kim loại kiềm có độ cứng thấp, rất mềm (có thể cắt bằng dao, kéo) là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Mạng tinh thể kim loại kiềm có liên kết kim loại yếu.
B. Kim loại kiềm có giá trị thế điện cực chuẩn âm.
C. Kim loại kiềm có cấu trúc tinh thể đặc khít.
D. Kim loại kiềm tan tốt trong nước.
Một loại muối (X) của kim loại kiềm được dùng làm phân bón, cung cấp cả hai nguyên tố dinh dưỡng đa lượng cho cây trồng. Công thức hoá học của muối X là
A.
B.
C.
D.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. NaCl là chất rắn, dễ tan trong nước, là thành phần chính của muối ăn.
B. Điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn thu được dung dịch NaOH.
C. Dung dịch có
D. Không thể phân biệt được ion và
dựa vào màu ngọn lửa khi đốt các hợp chất.
X và Y là các hợp chất vô cơ của một kim loại kiềm, có nhiều ứng dụng trong thực tế và khi đốt nóng ở nhiệt độ cao trên đèn khí cho ngọn lửa màu vàng.
Biết chúng thoả mãn các sơ đồ sau: Y là chất nào sau đây?
A. NaOH.
B.
C.
D.
Phân kali đỏ (chứa KCl) là một loại phân bón đa lượng phổ biến trên thị trường vì giá thành rẻ, phù hợp rất nhiều loại đất khác nhau và hàm lượng potassium cao. Phân kali đỏ thường được sản xuất từ quặng sylvinite bằng cách tách muối KCl ra khỏi quặng theo sơ đồ sau: Phương pháp nào sau đây dùng để tách KCl ở trên?
A. Sắc kí.
B. Chưng cất.
C. Chiết.
D. Kết tinh.
Bột nở baking powder có thành phần gồm baking soda kết hợp với tinh bột ngô và một số muối vô cơ khác, có tác dụng làm cho bánh nở xốp, bông mềm.
Phản ứng hoá học nào sau đây của bột nở xảy ra làm cho bánh nở xốp?
A.
B.
C.
D.
So với nguyên tố cùng chu kì thì nguyên tố kim loại nhóm IA có
A. bán kính nguyên tử nhỏ hơn, độ âm điện lớn hơn.
B. bán kính nguyên tử lớn hơn, độ âm điện nhỏ hơn.
C. bán kính nguyên tử nhỏ hơn, độ âm điện nhỏ hơn.
D. bán kính nguyên tử lớn hơn, độ âm điện lớn hơn.
Kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ và mềm là do
A. nguyên tử nguyên tố kim loại kiềm có bán kính lớn hơn so với nguyên tử của nguyên tố kim loại cùng chu kì.
B. tinh thể kim loại kiềm có cấu tạo tinh thể khá rỗng và lực liên kết kim loại yếu.
C. có nguyên tử khối bé hơn nguyên tử khối các nguyên tử của nguyên tố cùng chu kì.
D. tinh thể kim loại kiềm có cấu trúc lập phương tâm diện.
Tính chất nào sau đây của kim loại kiềm biến đổi theo xu hướng rõ rệt?
A. Tính khử, bán kính nguyên tử, khối lượng riêng, độ cứng, nhiệt độ nóng chảy.
B. Giá trị thế điện cực chuẩn, bán kính nguyên tử, độ cứng, nhiệt độ sôi.
C. Tính khử, bán kính nguyên tử, độ cứng, nhiệt độ nóng chảy.
D. Tính oxi hoá, bán kính nguyên tử, khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy.
Trong công nghiệp chlorine – kiềm, sodium hydroxide (NaOH) được sản xuất bằng cách:
A. hoà tan sodium oxide trong nước, kết tinh để thu tinh thể sodium hydroxide.
B. cho natri phản ứng với nước, kết tinh sản phẩm để thu tinh thể sodium hydroxide.
C. điện phân dung dịch sodium chloride bão hoà, có màng ngăn.
D. điện phân dung dịch sodium chloride bão hoà, không có màng ngăn.
Hợp chất A tan nhiều trong nước; khi được đốt cháy trên ngọn lửa đèn khí thì tạo ra ngọn lửa màu vàng; khi tan trong dung dịch hydrochloric acid tạo ra khí, khí này làm đục nước vôi trong. Hợp chất A có thể là
A. K2CO3.
B. Na2CO3.
C. hoặc
D. hoặc
Sodium hydrogencarbonate được sử dụng làm thuốc để hỗ trợ điều trị bệnh
A. đau dạ dày do dư acid.
B. đau dạ dày do thiếu acid.
C. thoái hoá cột sống.
D. viêm cơ.
Baking soda (thành phần chính là NaHCO3) được dùng để tăng độ xốp của bánh làm từ bột là do
A. khi khuếch tán trong bột nhão (hỗn hợp bột, nước và gia vị), NaHCO3 bị thuỷ phân tạo ra nhiều bọt khí.
B. sau khi trộn baking soda vào bột làm bánh và đun nóng, NaHCO3 bị phân huỷ tạo sản phẩm có khí CO2, hơi nước, hai chất này là tác nhân tạo các lỗ trống trong bánh.
C. NaHCO3 phản ứng với tinh bột tạo thành các lỗ trống chứa khí CO2.
D. NaHCO3 có enthalpy tạo thành thấp nên tự phân huỷ sinh ra CO2, H2O và Na2CO3, cả ba chất này đều tạo các lỗ trống trong bánh.
Ứng dụng nào sau đây không phải là của sodium carbonate?
A. Làm mềm nước cứng.
B. Là một trong các nguyên liệu sản xuất bột giấy.
C. Tẩy rửa dầu, mỡ bám trên các dụng cụ, thiết bị, đường ống dẫn nước ở cá nhà bếp.
D. Sản xuất sodium hydrogencarbonate.
Trong phương pháp Solvay, NaHCO3 được tách ra khỏi hỗn hợp phản ứng khá dễ dàng là do đây là hợp chất
A. dễ phân li.
B. không tan trong nước.
C. tan ít trong hỗn hợp phản ứng.
D. dễ bay hơi.
Ngoài nước, nguyên liệu đầu để sản xuất soda (Na2CO3) theo phương pháp Solvay là
A. đá vôi và sodium chloride.
B. sodium chloride, ammonia và carbon dioxide.
C. sodium hydroxide và carbon dioxide.
D. sodium chloride và carbonic acid.
Chủ đề 12.2. Nguyên tố nhóm IIA
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
Nước cứng không gây tác hại nào sau đây?
A. Làm giảm khả năng tẩy rửa của xà phòng, làm cho quần áo mau mục nát.
B. Gây lãng phí nhiên liệu và mất an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống nước nóng.
C. Gây ngộ độc cho nước uống.
D. Làm hỏng dung dịch pha chế, làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị của thực phẩm.
Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Khi đun nóng nước tự nhiên, muối nào sau đây bị phân huỷ tạo thành cặn đá vôi trong phích nước, ấm đun nước?
A. Ca3(PO4)2.
B. CaCl2.
C. CaSO4.
D. Ca(HCO3)2.
Phát biểu nào là không đúng về khả năng tan trong nước của một số hợp chất của nguyên tố nhóm IIA?
A. Các muối nitrate của nguyên tố nhóm IIA là các chất tan.
B. Muối magnesium sulfate là chất tan, muối barium sulfate là chất không tan.
C. Các muối carbonate của Mg, Ca, Sr, Ba là những chất không tan.
D. Tương tự hydroxide của nguyên tố nhóm IA, các hydroxide của nguyên tố nhóm IIA đều là chất tan.
Kim loại không phản ứng với nước là
A. Mg.
B. Ba.
C. Be.
D. Ca.
Ở trạng thái cớ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của các kim loại nhóm IIA có dạng chung là
A. ns1.
B. ns2.
C. ns2np3.
D. ns2np5.
Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có
A. bọt khí và kết tủa trắng.
B. bọt khí bay ra.
C. kết tủa trắng xuất hiện.
D. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần.
Ở nơi tồn ứ rác thải, chất nào sau đây được các công nhân vệ sinh môi trường dùng để xử lí tạm thời nhằm sát trùng, diệt khuẩn, phòng chống dịch bệnh?
A. Cát vàng.
B. Than đá.
C. Đá vôi.
D. Vôi bột.
Độ tan trong dãy muối sulfate từ MgSO4 đến BaSO4 biến đổi như thế nào?
A. Tăng dần.
B. Giảm dần.
C. Không có quy luật.
D. Không đổi.
Khi đun nóng đến 60 °C, thạch cao sống mất một phần nước trở thành thạch cao nung, được dùng để đúc khuôn trong điêu khắc, bó bột trong y học. Thành phần chính của thạch cao nung là
A. CaSO4.0,5H2O.
B. Ca(H2PO4)2.
C. CaCO3.
D. Ca(OH)2.
Trong các mẫu nước cứng sau đây, nước cứng tạm thời là
A. dung dịch Ca(HCO3)2.
B. dung dịch MgSO4.
C. dung dịch CaCl2.
D. dung dịch Mg(NO3)2 .
Hiện tượng “nước chảy đá mòn” và hiện tượng “xâm thực” của nước mưa vào các phiến đá vôi là do trong nước có hoà tan khí nào sau đây?
A. O2.
B. N2.
C. CH4.
D. CO2.
Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây phản ứng chậm với nước?
A. Mg.
B. Ca.
C. Sr.
D. Ba.
Trong nhóm IIA, nguyên tố phổ biến trong vỏ Trái Đất là
A. Rb và Sr.
B. Mg và Ba.
C. Mg và Ca.
D. Be và Ca.
Nguyên tố kim loại nào sau đây tạo nên thành phần chính của đá vôi?
A. Magnesium.
B. Calcium.
C. Strontium.
D. Barium.
Trong tự nhiên, magnesium có nhiều ở khoáng vật nào sau đây?
A. Dolomite.
B. Calcite.
C. Phosphorite.
D. Halite.
Trong chế độ dinh dưỡng hàng ngày, khi cơ thể không hấp thu được hoặc thiếu nguyên tố nào dưới đây sẽ dẫn đến nguy cơ loãng xương?
A. Ba.
B. Mg.
C. Be.
D. Ca.
Trong đời sống, người ta dùng sữa vôi để quét lên tường, tạo lớp rắn, mịn, màu trắng trên bức tường. Hiện tượng này được giải thích bằng phản ứng nào dưới đây?
A.
B.
C.
D.
Có thể nhận biết dung dịch BaCl2 bằng dung dịch chất nào sau đây?
A. NaOH.
B. Na2CO3.
C. NaCl.
D. NaNO3.
Muối nào sau đây chỉ tồn tại trong dung dịch và bị phân huỷ khi đun nóng?
A. Ca(NO3)2.
B. Ca(HCO3)2.
C. CaCl2.
D. CaSO4.
Nước cứng gây nhiều tác hại trong đời sống và sản xuất như đóng cặn đường ống dẫn
nước, làm cho xà phòng có ít bọt khi giặt quần áo, làm giảm mùi vị thực phẩm khi nấu ăn.
Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
A. Ca2+ và Mg2+.
B.
C.
D. Na+ và K+.
Phản ứng nào sau đây được gọi là phản ứng tôi vôi?
A. CaCO3 → CaO + CO2.
B. Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2.
C. CaO + H2O → Ca(OH)2.
D. 2Ca + O2 → 2CaO.
Khi đốt nóng tinh thể BaCl2 trong ngọn lửa đèn khí không màu thì tạo ra ngọn lửa có màu
A. tím nhạt.
B. đỏ son.
C. đỏ cam.
D. lục vàng.
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
CaOY
CaCO3
T
CaSO4
Biết: X, Y, Z, T, E là các hợp chất khác nhau; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hoá học. Các chất Z, E thoả mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. Na2CO3, H2SO4.
B. CO2, KHSO4.
C. NaHCO3, Na2SO4.
D. CO2, BaSO4.
Cho mỗi mảnh nhỏ kim loại và Ba vào mỗi ống nghiệm chứa 5 mL nước. Quan sát hiện tượng thí nghiệm để dự đoán phản ứng với nước của kim loại nhóm IIA, nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Khí thoát ra trên bề mặt kim loại là khí hydrogen.
B. Barium có khối lượng riêng nhỏ nhất nên nổi trên mặt nước và tan nhanh.
C. Khả năng phản ứng với nước xếp theo thứ tự Mg < Ca < Sr < Ba
D. Magnesium phản ứng chậm nhất do có độ tan nhỏ nhất.
Kim loại nhóm IIA có tính khử mạnh, nguyên nhân nào sau đây là không phù hợp?
A. Kim loại nhóm IIA có thế điện cực chuẩn rất nhỏ.
B. Kim loại nhóm IIA có bán kính nguyên tử lớn.
C. Tương tác giữa electron hoá trị của với hạt nhân nguyên tử là yếu.
D. Mạng tinh thể nguyên tử có liên kết kim loại bền vững.
Một mẫu nước tự nhiên có chứa lượng lớn các ion: Mẫu nước trên thuộc loại
A. nước có tính cứng toàn phần.
B. nước có tính cứng vĩnh cửu.
C. nước có tính cứng tạm thời.
D. nước mềm.
Một mẫu nước cứng khi đun nóng thấy xuất hiện kết tủa. Mẫu nước đó thuộc loại
A. nước cứng tạm thời.
B. nước cứng vĩnh cửu.
C. nước cứng toàn phần.
D. nước cứng tạm thời hoặc toàn phần.
Bình thuỷ dùng để đun nước lâu ngày bị đóng cặn, có thể dùng dung dịch nào sau đây để hoà tan lớp cặn?
A. Nước vôi.
B. Rượu uống.
C. Giấm ăn.
D. Muối ăn.
Chất làm mềm nước có tính cứng toàn phần là
A.
B. NaCl.
C.
D.