10 CÂU HỎI
A có công thức phân tử là C8H8, tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường tạo ra ancol 2 chức. 1 mol A tác dụng tối đa với:
A. 4 mol H2 ; 1 mol brom
B. 3 mol H2 ; 1 mol brom
C. 3 mol H2 ; 3 mol brom.
D. 4 mol H2 ; 4 mol brom.
Đề hiđro hoá etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất chung 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren là :
A. 13,52 tấn.
B. 10,60 tấn.
C. 13,25 tấn
D. 8,48 tấn
Đốt X thu được = 44:9 . Biết X làm mất màu dung dịch brom. X là :
A. C6H5–C2H3.
B. CH≡C–CH=CH2.
C. CH≡CH
D. A hoặc B hoặc C
A (CxHy) là chất lỏng ở điều kiện thường. Đốt cháy A tạo ra CO2 và H2O và = 4,9 : 1 . Công thức phân tử của A là
A. C7H8
B. C6H6
C. C10H14
D. C9H12
Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken ?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4). Những chất nào là đồng phân của nhau ?
A. (3) và (4).
B. (1), (2) và (3).
C. (1) và (2).
D. (2), (3) và (4).
Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là:
A. 2,240
B.2,688
C. 4,480.
D. 1,344.
Cho buta-1,3-đien phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là:
A. 75% và 25%.
B. 20% và 80%.
C. 35% và 65%.
D. 50% và 50%.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm số mol của anken trong X là:
A. 40%.
B. 50%.
C. 25%.
D. 75%.