128 CÂU HỎI
Việc nghiên cứu và ứng dụng công nghệ điện, điện từ,... vào sản xuất, truyền tải, phân phối và sử dụng điện năng liên quan đến lĩnh vực
A. kĩ thuật điện tử.
B. kĩ thuật điện.
C. kĩ thuật cơ khí.
D. kĩ thuật xây dựng.
Việc nghiên cứu chuyển đổi các dạng năng lượng khác thành năng lượng điện là những hoạt động trong lĩnh vực kĩ thuật điện để
A. sản xuất điện năng.
B. truyền tải điện năng.
C. phân phối điện năng.
D. sử dụng điện năng.
Việc nghiên cứu biến đổi điện năng thành các dạng năng lượng khác phục vụ cho sản xuất và đời sống là những hoạt động trong lĩnh vực kĩ thuật điện để
A. sản xuất điện năng.
B. truyền tải điện năng.
C. phân phối điện năng.
D. sử dụng điện năng.
Việc đưa điện từ nguồn điện tới nơi tiêu thụ điện thông qua lưới điện là hoạt động trong lĩnh vực kĩ thuật điện để
A. sản xuất điện năng.
B. truyền tải điện năng.
C. phân phối điện năng.
D. sử dụng điện năng.
Trong lĩnh vực kĩ thuật điện, hoạt động liên quan đến sử dụng điện năng là
A. nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, vận hành các thiết bị điện trong nhà máy điện.
B. nghiên cứu chuyển đổi các dạng năng lượng khác thành năng lượng điện.
C. nghiên cứu, thiết kế hệ thống lưới điện thông minh cho năng lượng tái tạo.
D. nghiên cứu biến đổi điện năng thành các dạng năng lượng khác phục vụ cho sản xuất và đời sống
Các nghề kĩ sư điện, kĩ thuật viên kĩ thuật điện, thợ lắp đặt và sửa chữa thiết bị điện là các nghề thuộc lĩnh vực
A. kĩ thuật điện.
B. kĩ thuật điện tử.
C. kĩ thuật cơ khí.
D. kĩ thuật xây dựng.
Trong lĩnh vực kĩ thuật điện, những hoạt động nào dưới đây thuộc công việc thiết kế điện?
A. Sử dụng các thiết bị điều khiển để duy trì điều kiện hoạt động của hệ thống điện.
B. Nối dây dẫn điện từ nguồn điện tới các thiết bị điện và các tải tiêu thụ điện.
C. Kiểm tra, làm sạch và bảo dưỡng các thành phần của hệ thống điện.
D. Phân tích, lựa chọn vật liệu, thiết bị điện cho các hệ thống điện.
Trong lĩnh vực kĩ thuật điện, những hoạt động nào dưới đây thuộc công việc vận hành điện?
A. Phân tích, lựa chọn vật liệu, thiết bị điện cho các hệ thống điện.
B. Kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa các thành phần của hệ thống điện.
C. Duy trì điều kiện hoạt động của hệ thống điện bằng các thiết bị điều khiển.
D. Đi đường ống điện, thông ống, kéo dây và kiểm tra thông mạch của đường dây.
Trong thông báo tuyển dụng của một công ty điện lực có nội dung: “Yêu cầu có trình độ trung cấp hoặc cao đẳng nghề kĩ thuật điện; có nhiệm vụ hỗ trợ nghiên cứu, thiết kế, sản xuất, lắp ráp, vận hành thiết bị điện và hệ thống phân phối điện”. Mô tả này phù hợp với vị trí nghề nghiệp nào trong lĩnh vực kĩ thuật điện?
A. Kĩ sư điện.
B. Kĩ thuật viên kĩ thuật điện.
C. Thợ sửa chữa thiết bị điện.
D. Thợ nối cáp phân phối điện.
Việc nghiên cứu phát triển lưới điện thông minh là để
A. phát triển các nguồn năng lượng tái tạo trong sản xuất điện năng.
B. tăng khả năng quản lí, giám sát sản xuất trong các nhà máy thông minh.
C. tạo ra các thiết bị điện có hiệu suất cao hơn và thân thiện với môi trường.
D. quản trị tối ưu việc truyền dẫn, phân phối, sử dụng điện năng, dự trữ năng lượng điện.
Để giúp tạo ra các thiết bị điện có hiệu suất cao hơn, tiết kiệm năng lượng hơn và thân thiện với môi trường, cần phát triển
A. lưới điện thông minh.
B. vật liệu mới cho kĩ thuật điện.
C. hệ sinh thái nhà máy thông minh.
D. sản xuất điện năng từ nguồn năng lượng tái tạo.
Trong sản xuất, kĩ thuật điện có vai trò
A. cung cấp điện năng, cung cấp các thiết bị và tạo ra các hệ thống điều khiển, tự động hoá cho quá trình sản xuất.
B. tạo ra các hệ thống giám sát, điều hành giao thông từ xa và tạo ra các hệ thống điều khiển, tự động hoá cho quá trình sản xuất.
C. tạo ra các phương tiện, thiết bị điện gia dụng thông minh và tiết kiệm năng lượng cho quá trình sản xuất.
D. tạo ra các phương tiện, thiết bị giao thông sử dụng điện giúp việc di chuyển, đi lại được thuận tiện, an toàn cho quá trình sản xuất.
Trong đời sống, kĩ thuật điện có vai trò
A. cung cấp điện năng cho các thiết bị điện, nâng cao chất lượng cuộc sống và chất lượng phục vụ cộng đồng.
B. cung cấp điện năng cho các máy móc, thiết bị điện thay thế con người để nâng cao chất lượng các sản phẩm phục vụ cộng đồng.
C. cung cấp điện năng cho các thiết bị, đồ dùng điện giúp nâng cao chất lượng quản lí và giám sát quá trình tạo ra của cải, vật chất trong xã hội.
D. cung cấp điện năng cho các thiết bị, hệ thống giao thông nhằm giảm sức lao động, tăng số lượng và chất lượng của cải, vật chất trong xã hội.
Nội dung nào dưới đây mô tả một trong những triển vọng phát triển của kĩ thuật điện trong sản xuất?
A. Phát triển hệ thống lưới điện thông minh.
B. Phát triển các thiết bị điện gia dụng.
C. Phát triển phương tiện giao thông sử dụng năng lượng điện thông minh.
D. Phát triển hệ thống dự trữ năng lượng.
Dòng điện xoay chiều một pha là dòng điện biến thiên tuần hoàn theo dạng hình
A. sin.
B. cosin.
C. tan.
D. cot.
Biểu thức dòng điện xoay chiều một pha có dạng
A. \({\rm{i}} = {{\rm{I}}_{\rm{m}}}\sin (\omega {\rm{t}} + \varphi ).\)
B. \({\rm{i}} = {\rm{I}}\cos (\omega {\rm{t}} + \varphi ).\)
C. \({\rm{i}} = {{\rm{I}}_{\rm{m}}}\tan (\omega {\rm{t}} + \varphi ).\)
D. \({\rm{i}} = {\mathop{\rm I}\nolimits} \sin (\omega {\rm{t}} + \varphi ).\)
Khi máy phát điện xoay chiều ba pha hoạt động, sức điện động xuất hiện trên các pha sẽ lệch nhau một góc
A. \(\frac{\pi }{2}.\)
B. \(\frac{{2\pi }}{3}.\)
C. \(\pi .\)
D. \(2\pi .\)
Máy phát điện xoay chiều ba pha có cấu tạo gồm
A. cuộn dây và tải ba pha.
B. nguồn điện và tải ba pha.
C. stator và rotor.
D. stator và nam châm.
Trong máy phát điện xoay chiều ba pha, rotor được cấu tạo là
A. một nam châm điện.
B. một nam châm vĩnh cửu.
C. ba nam châm điện.
D. ba nam châm vĩnh cửu.
Có bao nhiêu cách để nối tải ba pha trong mạch điện xoay chiều ba pha?
A. 2 cách.
B. 3 cách.
C. 4 cách.
D. 1 cách.
Hình bên dưới mô tả cách nối nguồn và nối tải ba pha theo kiểu
A. nguồn nối hình sao có dây trung tính, tải nối hình tam giác.
B. nguồn nối hình tam giác, tải nối hình tam giác.
C. nguồn nối hình sao, tải nối hình tam giác.
D. nguồn nối hình tam giác, tải nối hình sao có dây trung tính.
Hình bên dưới mô tả cách nối nguồn và nối tải ba pha theo kiểu
A. nguồn nối hình sao có dây trung tính, tải nối hình sao có dây trung tính.
B. nguồn nối hình tam giác, tải nối hình tam giác.
C. nguồn nối hình sao có dây trung tính, tải nối hình sao không có dây trung tính.
D. nguồn nối hình tam giác, tải nối hình sao có dây trung tính.
Trong mạch điện xoay chiều ba pha, điện áp dây (Ud) là điện áp giữa
A. dây pha và dây trung tính.
B. điểm đầu và điểm cuối của một pha.
C. điểm đầu của một pha và điểm trung tính O.
D. hai dây pha.
Nguyên lí hoạt động của máy phát điện xoay chiều ba pha dựa trên hiện tượng
A. quang điện.
B. bức xạ điện từ.
C. cảm ứng điện từ.
D. tĩnh điện.
Máy phát điện xoay chiều là máy điện biến đổi
A. cơ năng thành điện năng.
B. điện năng thành cơ năng.
C. nhiệt năng thành cơ năng.
D. quang năng thành cơ năng.
Trong mạch điện ba pha đối xứng, nếu tải nối hình sao thì các thông số hiệu dụng của dòng điện dây và điện áp dây được xác định bằng công thức:
A. \({{\rm{I}}_{\rm{d}}} = {{\rm{I}}_{\rm{P}}};{{\rm{U}}_{\rm{d}}} = {{\rm{U}}_{\rm{P}}}.\)
B. \({{\rm{I}}_{\rm{d}}} = {{\rm{I}}_{\rm{p}}};{{\rm{U}}_{\rm{d}}} = \sqrt 3 {U_{\rm{p}}}.\)
C. \({I_d} = \sqrt 3 {I_p};{U_d} = {U_p}.\)
D. \({{\rm{I}}_{\rm{d}}} = \sqrt 3 {{\rm{I}}_{\rm{p}}};{{\rm{U}}_{\rm{d}}} = \sqrt 3 {{\rm{U}}_{\rm{p}}}.\)
Trong mạch điện ba pha đối xứng, nếu tải nối hình tam giác thì các thông số hiệu dụng của dòng điện dây và điện áp dây được xác định bằng các công thức:
A. \({I_d} = {I_p};{U_d} = \sqrt 3 {U_p}.\)
B. \({{\rm{I}}_{\rm{d}}} = {{\rm{I}}_{\rm{p}}};{{\rm{U}}_{\rm{d}}} = {{\rm{U}}_{\rm{P}}}.\)
C. \({{\rm{I}}_{\rm{d}}} = \sqrt 3 {I_p};{U_d} = {U_P}.\)
D. \({{\rm{I}}_{\rm{d}}} = \sqrt 3 {{\rm{I}}_{\rm{p}}};{{\rm{U}}_{\rm{d}}} = \sqrt 3 {{\rm{U}}_{\rm{p}}}.\)
Trong mạch điện ba pha đối xứng, tải trên mỗi pha A, B, C có tổng trở được kí hiệu là ZA, ZB, ZC và tải được gọi là đối xứng khi
A. \({{\rm{Z}}_{\rm{A}}} = {{\rm{Z}}_{\rm{B}}} = {{\rm{Z}}_{\rm{C}}}\)
B. \({{\rm{I}}_{\rm{d}}} = {{\rm{I}}_{\rm{p}}};{{\rm{U}}_{\rm{d}}} = {{\rm{U}}_{\rm{P}}}.\)
C. \({Z_A} = \sqrt 3 {Z_B} = \sqrt 3 {Z_C}.\)
D. \({{\rm{I}}_{\rm{d}}} = \sqrt 3 {{\rm{I}}_{\rm{p}}};{{\rm{U}}_{\rm{d}}} = \sqrt 3 {{\rm{U}}_{\rm{p}}}.\)
Hệ thống điện quốc gia gồm
A. nguồn điện, các lưới điện và các hộ tiêu thụ điện trên toàn quốc.
B. nguồn điện, lưới điện và các hộ tiêu thụ điện trên miền Bắc.
C. nguồn điện, lưới điện và các hộ tiêu thụ điện trên miền Trung.
D. nguồn điện, lưới điện và các hộ tiêu thụ điện trên miền Nam.
Trong hệ thống điện quốc gia, lưới điện có vai trò
A. kết nối, truyền tải, phân phối và tiêu thụ điện năng.
B. tạo ra điện năng, truyền tải và phân phối điện năng từ các nhà máy phát điện đến nơi tiêu thụ.
C. tạo ra điện năng và cung cấp cho hệ thống điện quốc gia.
D. kết nối, truyền tải và phân phối điện năng từ các nhà máy phát điện đến nơi tiêu thụ.
Trong hệ thống điện quốc gia, lưới điện truyền tải thực hiện nhiệm vụ truyền tải điện năng từ trạm điện nguồn đến trạm điện phân phối chính có điện áp
A. lớn hơn 110 kV.
B. nhỏ hơn 110 kV.
C. lớn hơn 35 kV.
D. nhỏ hơn 35 kV.
Trong hệ thống điện quốc gia, lưới điện phân phối thực hiện nhiệm vụ truyền tải điện năng từ trạm điện phân phối chính đến tải tiêu thụ có điện áp
A. từ 35 kV trở xuống.
B. từ 110 kV trở lên.
C. từ 110 kV trở xuống.
D. từ 35 kV trở lên.
Trong hệ thống điện quốc gia, tải tiêu thụ (tải điện) là các thiết bị
A. tiêu thụ điện và biến điện năng thành các dạng năng lượng khác.
B. sản xuất điện và biến điện năng thành các dạng năng lượng khác.
C. truyền tải điện năng và biến điện năng thành các dạng năng lượng khác.
D. phân phối điện năng và biến điện năng thành các dạng năng lượng khác.
Trong hệ thống điện quốc gia, lưới điện bao gồm:
A. các đường dây truyền tải và phân phối, trạm điện, hệ thống giám sát và điều khiển.
B. các đường dây truyền tải, phân phối và các hộ tiêu thụ điện trên toàn quốc.
C. nguồn điện, các lưới điện và các hộ tiêu thụ điện trên toàn quốc.
D. tiêu thụ điện và biến điện năng thành các dạng năng lượng khác.
Trong hệ thống điện quốc gia, lưới điện có cấp điện áp trên 220 kV là lưới điện
A. cao áp.
B. siêu cao áp.
C. trung áp.
D. hạ áp.
Trong hệ thống điện quốc gia, lưới điện hạ áp có cấp điện áp tối đa là
A. 1 kV.
B. 35 kV.
C. từ 1 kV đến 35 kV.
D. từ 35 kV đến 110 kV.
Trong hệ thống điện quốc gia, đường dây truyền tải là các đường dây
A. trung áp.
B. phân phối.
C. cao áp.
D. hạ áp.
Trong sinh hoạt, tải tiêu thụ của mạng điện thường là tải
A. một pha.
B. ba pha.
C. một chiều.
D. hình sao.
Sản xuất điện năng là quá trình chuyển đổi
A. các dạng năng lượng khác thành năng lượng điện.
B. năng lượng điện thành các dạng năng lượng khác.
C. dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
D. dòng điện một chiều thành dòng điện xoay chiều.
Để đun nóng nước tạo ra hơi nước có áp suất cao làm quay turbine, nhà máy điện hạt nhân đã sử dụng năng lượng từ
A. phản ứng phân hạch.
B. phản ứng nhiệt hạch.
C. phản ứng dây chuyền.
D. phản ứng oxi hoá – khử.
Một trong những nhược điểm của nhà máy thuỷ điện là
A. công suất phát của nhà máy thuỷ điện phụ thuộc vào lưu lượng nước tích trữ trong hồ chứa.
B. tốc độ quay của turbine.
C. chi phí vận hành thấp.
D. công suất phát của nhà máy thuỷ điện phụ thuộc vào hơi nước trong các đường ống dẫn.
Mạng điện sản xuất quy mô nhỏ là mạng điện có công suất tiêu thụ
A. khoảng vài trăm kW trở lên.
B. khoảng vài chục kW trở xuống.
C. từ vài chục kW đến vài trăm kW.
D. từ vài kW đến vài chục kW.
Sơ đồ cấu trúc mạng điện như hình sau là sơ đồ thể hiện cấu trúc của
A. mạng điện sản xuất quy mô nhỏ.
B. mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt.
C. hệ thống điện quốc gia.
D. hệ thống điện gia đình.
Trong mạng điện sản xuất quy mô nhỏ, trạm biến áp có vai trò biến đổi từ lưới điện phân phối xuống điện áp
A. hạ áp.
B. cao áp.
C. trung áp.
D. tiêu thụ.
Trong mạng điện sản xuất quy mô nhỏ, thiết bị có vai trò nhận điện năng từ đường dây hạ áp của máy biến áp để cung cấp cho tủ điện phân phối nhánh là
A. tủ điện phân phối tổng.
B. tủ điện phân phối nhánh.
C. dây cáp điện.
D. trạm biến áp.
Trong mạng điện sản xuất quy mô nhỏ, thiết bị có vai trò nhận điện năng từ tủ điện phân phối tổng để phân phối tiếp cho các tủ phân phối động lực và tủ điện chiếu sáng trong phân xưởng là
A. tủ điện phân phối tổng.
B. tủ điện phân phối nhánh.
C. dây cáp điện.
D. trạm biến áp.
Trong mạng điện sản xuất quy mô nhỏ, thiết bị có vai trò nhận điện năng từ tủ điện phân phối nhánh để cung cấp cho các máy sản xuất là
A. tủ điện động lực.
B. tủ điện chiếu sáng.
C. dây cáp điện.
D. trạm biến áp.
Trong mạng điện sản xuất quy mô nhỏ, thiết bị có vai trò nhận điện năng từ tủ điện phân phối nhánh để cung cấp cho hệ thống chiếu sáng của phân xưởng là
A. tủ điện động lực.
B. tủ điện chiếu sáng.
C. dây cáp điện.
D. trạm biến áp.
Trong mạng điện sản xuất quy mô nhỏ, thiết bị có chức năng bảo vệ mạch điện khi các máy sản xuất xảy ra sự cố là
A. tủ điện động lực.
B. tủ điện chiếu sáng.
C. dây cáp điện.
D. trạm biến áp.
Trong tủ điện phân phối tổng của mạng điện sản xuất quy mô nhỏ, để bảo vệ mạng điện khi xảy ra quá tải, ngắn mạch thường sử dụng thiết bị bảo vệ là
A. aptomat.
B. Ổ cắm.
C. công tắc.
D. cầu chì.
Trong tủ điện động lực của mạng điện sản xuất quy mô nhỏ, để bảo vệ mạng điện khi xảy ra quá tải, ngắn mạch thường sử dụng thiết bị bảo vệ là
A. aptomat hoặc cầu dao điện.
B. aptomat hoặc cầu chì.
C. công tắc.
D. cầu chì.
Trong mạng điện sản xuất quy mô nhỏ, thiết bị có vai trò kết nối các thành phần của mạng điện là
A. cáp điện.
B. tủ chiếu sáng.
C. trạm biến áp.
D. cầu chì.
Mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt thuộc lưới điện
A. phân phối.
B. truyền tải.
C. trung áp.
D. cao áp.
Mạng điện có nhiệm vụ truyền tải năng lượng điện từ trạm biến áp phân phối đến công tơ điện của người dùng là các hộ gia đình là
A. mạng điện sản xuất quy mô nhỏ.
B. mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt.
C. hệ thống điện quốc gia.
D. hệ thống điện gia đình.
Mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt của Việt Nam có điện áp
A. 220 V.
B. 110 V.
C. \(220\sqrt 2 \;{\rm{V}}.\)
D. \(110\sqrt 2 \;{\rm{V}}.\)
Sơ đồ cấu trúc mạng điện như hình bên dưới là sơ đồ thể hiện cấu trúc của
A. mạng điện sản xuất quy mô nhỏ.
B. mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt.
C. hệ thống điện quốc gia.
D. hệ thống điện gia đình.
Trong sơ đồ mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt, kí hiệu như hình bên dưới là
A. trạm biến áp.
B. tủ điện phân phối tổng.
C. tủ điện phân phối khu vực.
D. hộ gia đình.
Trong mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt, điện áp cho phép dao động quanh giá trị định mức không quá
A. ± 5%.
B. ± 10%.
C. ± 15%.
D. ± 20%.
Thiết bị nào sau đây không thuộc cấu trúc mạng điện hạ áp dùng sinh hoạt?
A. Tủ điện phân phối.
B. Trạm biến áp.
C. Dây cáp điện.
D. Tủ điện chiếu sáng.
Trong hệ thống điện quốc gia ở nước ta, cấp điện áp cao nhất là
A. 500 kV.
B. 35 kV.
C. 220 kV.
D. 110 kV.
Trong sơ đồ mạng điện hạ áp dùng sinh hoạt, kí hiệu ở vị trí số (2) trong hình bên dưới là
A. trạm biến áp.
B. tủ điện phân phối tổng.
C. tủ điện phân phối khu vực.
D. hộ gia đình.
Mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt của Việt Nam có tần số
A. 50 Hz.
B. 60 Hz.
C. 120 Hz.
D. 100 Hz.
Hình ảnh sau đây thể hiện phương pháp sản xuất điện năng bằng năng lượng nào bên dưới?
A. Gió.
B. Mặt trời.
C. Thuỷ điện.
D. Nhiệt điện.
Một dòng điện xoay chiều được mô tả bởi phương trình i = 4cos(100t) A, t tính bằng giây. Cường độ cực đại của dòng điện này là
A. \(2\sqrt 2 \;{\rm{A}}.\)
B. \(4\sqrt 2 \;{\rm{A}}.\)
C. 2 A.
D. 4 A.
Trong cách mắc mạch điện xoay chiều ba pha đối xứng theo hình sao, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Dòng điện trong dây trung hoà bằng không.
B. Điện áp pha bằng \(\sqrt 3 \) lần điện áp giữa hai dây.
C. Dòng điện trong mỗi pha bằng dòng điện trong mỗi dây pha.
D. Truyền tải điện năng bằng bốn dây dẫn, dây trung hoà có tiết diện nhỏ nhất.
Một nguồn điện xoay chiều ba pha bốn dây có ghi các điện áp 220 V/380 V. Khi đó, thông số 380 V là điện áp giữa
A. dây pha và dây trung tính.
B. điểm đầu A và điểm cuối X của một pha.
C. điểm đầu A và điểm trung tính O.
D. hai dây pha.
Trong sản xuất điện năng, nhóm phương pháp tạo ra điện năng từ nguồn năng lượng tái tạo là
A. nhiệt điện, điện hạt nhân.
B. thuỷ triều, điện gió, điện mặt trời.
C. thuỷ điện, điện gió, nhiệt điện.
D. nhiệt điện, điện hạt nhân, thuỷ điện.
Trong các phương pháp sản xuất điện năng, phương pháp cần có bộ chuyển đổi dòng điện một chiều (DC) thành dòng điện xoay chiều (AC) là
A. nhiệt điện.
B. điện mặt trời.
C. thuỷ điện.
D. điện hạt nhân.
Trong sơ đồ mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt như hình ở câu 42 trang 30, qua trạm biến áp, điện áp được hạ xuống để cung cấp tới tủ điện phân phối tổng có giá trị
A. 0,4 kV.
B. 22 kV.
C. 1 kV.
D. 110 kV.
Trong mạng điện sản xuất quy mô nhỏ, thao tác đóng mạch điện theo trình tự:
A. biến áp hạ áp → tủ phân phối nhánh → tủ phân phối tổng.
B. tủ phân phối nhánh → tủ phân phối tổng → biến áp hạ áp.
C. biến áp hạ áp → tủ phân phối tổng → tủ phân phối nhánh.
D. tủ phân phối tổng → tủ phân phối nhánh → biến áp hạ áp.
Trong mạng điện sản xuất quy mô nhỏ, thao tác cắt mạch điện theo thứ tự:
A. tủ động lực và tủ chiếu sáng → tủ phân phối → biến áp hạ áp.
B. tủ phân phối → tủ động lực biến áp hạ áp → tủ chiếu sáng.
C. tủ động lực và tủ chiếu sáng → biến áp hạ áp → tủ phân phối.
D. tủ chiếu sáng tủ phân phối → tủ động lực → biến áp hạ áp.
Đặc điểm của mạng điện sản xuất quy mô nhỏ là
A. có một hệ thống máy biến áp cấp chung cho cả mạng động lực và chiếu sáng.
B. có một máy biến áp riêng cấp chung cho cả mạng động lực và chiếu sáng.
C. không có trạm biến áp riêng, điện năng lấy từ dây hạ áp gần nhất.
D. không có trạm biến áp riêng, điện năng lấy từ dây cao áp gần nhất.
Trong hệ thống điện quốc gia, biện pháp để làm giảm hao phí và tổn thất điện năng trong quá trình truyền tải đi xa là
A. tăng tiết diện của dây dẫn.
B. nâng cao công suất máy phát.
C. tăng điện áp trước khi truyền tải.
D. xây dựng nhà máy điện gần nơi tiêu thụ.
Trong các phương pháp sản xuất điện năng, phương pháp không có sự biến đổi cơ năng thành điện năng là
A. thuỷ điện.
B. điện mặt trời.
C. điện hạt nhân.
D. nhiệt điện.
Trong các phương pháp sản xuất điện năng, phương pháp làm ảnh hưởng đáng kể đến đa dạng sinh học là
A. điện gió.
B. điện mặt trời.
C. thuỷ điện.
D. nhiệt điện.
Trong các phương pháp sản xuất điện năng, phương pháp tạo ra chất thải có nguy cơ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ sinh thái và con người là
A. thuỷ điện.
B. điện mặt trời.
C. điện hạt nhân.
D. nhiệt điện.
Mạch điện xoay chiều ba pha ba dây có điện áp dây và dòng điện dây lần lượt là 380 V, 80 A và tải là ba điện trở R có giá trị bằng nhau, được nối tam giác. Điện trở tải R có giá trị gần nhất là
Α. 8,21 Ω.
B. 7,25 Ω.
C. 6,31 Ω.
D. 9,81 Ω.
Mạch điện xoay chiều ba pha ba dây gồm một tải ba pha đối xứng với ba điện trở 10 Ω nối hình tam giác đấu vào nguồn điện ba pha có điện áp dây bằng 380 V. Dòng điện pha và dòng điện dây có giá trị là
A. \({{\rm{I}}_{\rm{p}}} = 38\;{\rm{A}};{{\rm{I}}_{\rm{d}}} = 22\;{\rm{A}}.\)
B. \({{\rm{I}}_{\rm{p}}} = 38\;{\rm{A}};{{\rm{I}}_{\rm{d}}} = 65,8\;{\rm{A}}.\)
C. \({{\rm{I}}_{\rm{p}}} = 65,8\;{\rm{A}};{{\rm{I}}_{\rm{d}}} = 38\;{\rm{A}}.\)
D. \({{\rm{I}}_{\rm{p}}} = 22\;{\rm{A}};{{\rm{I}}_{\rm{d}}} = 38\;{\rm{A}}.\)
Mạch điện gồm một tải ba pha đối xứng với ba điện trở R = 10 Ω nối hình tam giác đấu vào nguồn điện ba pha có điện áp pha bằng 220 V. Dòng điện pha và dòng điện dây có giá trị là
A. \({{\rm{I}}_{\rm{p}}} = 38\;{\rm{A}};{{\rm{I}}_{\rm{d}}} = 22\;{\rm{A}}.\)
B. \({{\rm{I}}_{\rm{p}}} = 22\;{\rm{A}};{{\rm{I}}_{\rm{d}}} = 38\;{\rm{A}}.\)
C. \({{\rm{I}}_{\rm{p}}} = 22\;{\rm{A}};{{\rm{I}}_{\rm{d}}} = 22\;{\rm{A}}.\)
D. \({{\rm{I}}_{\rm{p}}} = 38\;{\rm{A}};{{\rm{I}}_{\rm{d}}} = 38\;{\rm{A}}.\)
Nguồn điện ba pha đối xứng có điện áp dây 220 V, tải nối hình sao là các điện trở có giá trị RA = RB = 12,5 Ω, RC = 25 Ω. Dòng điện trong các pha có giá trị gần nhất lần lượt là
A. \({{\rm{I}}_{\rm{A}}} = 10\;{\rm{A}};{{\rm{I}}_{\rm{B}}} = 10\;{\rm{A}};{{\rm{I}}_{\rm{C}}} = 5\;{\rm{A}}.\)
B. \({{\rm{I}}_{\rm{A}}} = {{\rm{I}}_{\rm{B}}} = 10\;{\rm{A}};{{\rm{I}}_{\rm{C}}} = 20\;{\rm{A}}.\)
C. \({{\rm{I}}_{\rm{A}}} = 10\;{\rm{A}};{{\rm{I}}_{\rm{B}}} = 7,5\;{\rm{A}};{{\rm{I}}_{\rm{C}}} = 5\;{\rm{A}}.\)
D. \({{\rm{I}}_{\rm{A}}} = {{\rm{I}}_{\rm{B}}} = 15\;{\rm{A}};{{\rm{I}}_{\rm{C}}} = 10\;{\rm{A}}.\)
Một tải ba pha gồm ba điện trở R = 20 Ω nối hình sao đấu vào nguồn điện ba pha có điện áp dây là 380 V. Dòng điện pha và dòng điện dây có giá trị là
A. \({{\rm{I}}_{\rm{p}}} = 11\;{\rm{A}};{{\rm{I}}_{\rm{d}}} = 11\;{\rm{A}}.\)
B. \({{\rm{I}}_{\rm{p}}} = 11\;{\rm{A}};{{\rm{I}}_{\rm{d}}} = 19\;{\rm{A}}.\)
C. \({{\rm{I}}_{\rm{p}}} = 19\;{\rm{A}};{{\rm{I}}_{\rm{d}}} = 11\;{\rm{A}}.\)
D. . \({{\rm{I}}_{\rm{p}}} = 19\;{\rm{A}};{{\rm{I}}_{\rm{d}}} = 19\;{\rm{A}}.\)
Một máy phát điện xoay chiều ba pha có điện áp mỗi dây quấn pha là 110 V, nếu nối sao thì điện áp pha và điện áp dây có giá trị lần lượt là
A. \({{\rm{U}}_{\rm{d}}} = 110\;{\rm{V}};{{\rm{U}}_{\rm{p}}} = 190,5\;{\rm{V}}.\)
B. \({{\rm{U}}_{\rm{d}}} = 110\;{\rm{V}};{{\rm{U}}_{\rm{p}}} = 220\;{\rm{V}}.\)
C. \({{\rm{U}}_{\rm{d}}} = 190,5\;{\rm{V}};{U_p} = 110\;{\rm{V}}.\)
D. \({{\rm{U}}_{\rm{d}}} = 220\;{\rm{V}};{{\rm{U}}_{\rm{p}}} = 110\;{\rm{V}}.\)
Cho mạch điện đối xứng như hình vẽ bên, biết tổng trở pha của tải Zp = 5 Ω, Ud = 220 V. Dòng điện pha và dòng điện dây của mạch có giá trị
A. \({{\rm{I}}_{\rm{p}}} = 44\;{\rm{A}};{{\rm{I}}_{\rm{d}}} = 44\sqrt 3 \;{\rm{A}}.\)
B. \({{\rm{I}}_{\rm{p}}} = 44\;{\rm{A}};{{\rm{I}}_{\rm{d}}} = 44\;{\rm{A}}.\)
C. \({{\rm{I}}_{\rm{p}}} = 44\sqrt 3 \;{\rm{A}};{I_d} = 44\;{\rm{A}}.\)
D. \({{\rm{I}}_{\rm{p}}} = 44\sqrt 3 \;{\rm{A}};{{\rm{I}}_{\rm{d}}} = 44\sqrt 3 \;{\rm{A}}.\)
Cấu trúc gồm các thành phần tủ đóng cắt và đo lường, tủ điện tổng, tủ điện nhánh, tải điện là của hệ thống điện
A. quốc gia.
B. tại các địa phương.
C. tại khu công nghiệp.
D. trong gia đình.
Sơ đồ trong hình bên thể hiện cấu trúc chung của hệ thống điện
A. quốc gia.
B. sản xuất quy mô nhỏ.
C. tại khu công nghiệp.
D. trong gia đình.
Trong các sơ đồ dưới đây, sơ đồ thể hiện đúng nhất về cấu trúc chung của hệ thống điện trong gia đình là
A. sơ đồ a.
B. sơ đồ b.
C. sơ đồ c.
D. sơ đồ d.
Trong hệ thống điện gia đình, thành phần có vai trò đóng – cắt toàn bộ nguồn điện cấp và bảo vệ hệ thống điện khi gặp sự cố là
A. tủ đóng cắt và đo lường.
B. tủ điện tổng.
C. tủ điện nhánh.
D. tải điện.
Thành phần có vai trò bảo vệ chống quá tải và đóng cắt nguồn điện mạch nhánh trong hệ thống điện trong gia đình là
A. tủ đóng cắt và đo lường.
B. tủ điện tổng.
C. tủ điện nhánh.
D. tải điện.
Kí hiệu trong hình bên thể hiện thiết bị điện nào trên sơ đồ hệ thống điện?
A. Aptomat một cực.
B. Aptomat hai cực.
C. Ô cắm điện.
D. Cầu dao hai cực.
Kí hiệu trong hình bên thể hiện thiết bị điện nào trên sơ đồ hệ thống điện?
A. Cầu dao.
B. Cầu chì.
C. Ô cắm điện.
D. Công tắc điện.
Thiết bị điện như hình bên là do
A. công tơ điện.
B. cầu dao điện.
C. aptomat.
D. công tắc điện.
Thiết bị điện như hình bên là
A. công tắc hai cực.
B. công tắc ba cực.
C. ổ cắm điện.
D. cầu dao điện.
Thiết bị điện như hình bên là
A. công tắc hai cực.
B. công tắc ba cực.
C. Ổ cắm điện.
D. cầu dao điện.
Thiết bị điện như hình bên là
A. công tắc hai cực.
B. công tắc ba cực.
C. ổ cắm điện.
D. cầu dao điện.
Thiết bị điện trong hình bên có chức năng
A. đo điện năng tiêu thụ của các thiết bị, đồ dùng điện trong gia đình.
B. đóng cắt mạch điện và tự động cắt mạch điện khi có sự cố về điện.
C. đóng cắt mạch điện khi lắp đặt, kiểm tra, bảo dưỡng.
D. kết nối nguồn điện với các tải tiêu thụ điện trong gia đình.
Thiết bị điện trong hình bên có chức năng
A. đo điện năng tiêu thụ của các thiết bị, đồ dùng điện trong gia đình.
B. đóng cắt mạch điện và tự động đóng cắt khi có sự cố về điện.
C. đóng cắt mạch điện khi lắp đặt, kiểm tra, bảo dưỡng.
D. kết nối nguồn điện với các tải tiêu thụ điện trong gia đình.
Thiết bị điện có chức năng đo điện năng tiêu thụ của các thiết bị và đồ dùng điện trong gia đình là
A. công tơ điện.
B. cầu dao điện.
C. aptomat.
D. công tắc điện.
Thiết bị điện có chức năng đóng – cắt mạch điện và tự động cắt mạch điện khi có sự cố về điện là
A. công tơ điện.
B. cầu dao điện.
C. aptomat.
D. công tắc điện.
Những thiết bị điện có chức năng đóng – cắt mạch điện là
A. công tơ điện, cầu dao điện, công tắc điện.
B. công tơ điện, aptomat, công tắc điện.
C. cầu dao điện, aptomat, công tơ điện.
D. cầu dao điện, aptomat, công tắc điện.
Trong công thức tính dòng điện \({\rm{I}} = \frac{\mathcal{P}}{{U \cdot \cos \varphi }}\) thì cos là hệ số
A. điện áp.
B. dòng điện.
C. phụ tải.
D. công suất.
Trong công thức tính tiết diện dây dẫn điện \({\rm{S}} = \frac{{\rm{I}}}{{\rm{J}}}\) thì J là
A. hệ số điện áp.
B. hệ số dòng điện.
C. mật độ điện áp.
D. mật độ dòng điện.
Để đảm bảo an toàn, tránh lãng phí khi sử dụng các thiết bị và đồ dùng điện, cần lựa chọn tiết diện dây dẫn điện phù hợp với
A. điện áp định mức của đồ dùng điện.
B. mật độ dòng điện của dây dẫn điện.
C. công suất tiêu thụ của đồ dùng điện.
D. hệ số công suất của đồ dùng điện.
Để đảm bảo an toàn, sau khi tính tiết diện dây dẫn điện theo công thức \({\rm{S}} = \frac{{\rm{I}}}{{\rm{J}}}\) thì nên chọn dây dẫn điện có tiết diện
A. ở cấp nhỏ hơn.
B. ở cấp lớn hơn.
C. ở cấp tương đương.
D. ở độ lớn gấp đôi.
Sơ đồ mạch điện trong hình bên thể hiện có
A. 2 cầu dao, 2 aptomat, 2 bóng đèn.
B. 2 cầu chì, 2 công tắc, 2 bóng đèn.
C. 2 aptomat, 2 ổ cắm, 2 bóng đèn.
D. 2 aptomat, 2 công tắc, 2 bóng đèn.
Sơ đồ mạch điện trong hình bên thể hiện có
A. 2 cầu dao, 2 aptomat, 1 ổ cắm, 2 bóng đèn.
B. 2 cầu chì, 2 công tắc, 1 ổ cắm, 2 bóng đèn.
C. 2 aptomat, 2 ổ cắm, 1 công tắc, 2 bóng đèn.
D. 2 aptomat, 2 công tắc, 1 ổ cắm, 2 bóng đèn.
Các thông số kĩ thuật ghi trên aptomat có trong hình bên bao gồm:
A. điện áp định mức 240 V, dòng điện định mức 100 A, dòng cắt ngắn mạch 120 A.
B. điện áp định mức 240 V, dòng điện định mức 120 A, dòng cắt ngắn mạch 10 kA.
C. điện áp định mức 240 V/415 V, dòng điện định mức 120 A, dòng cắt ngắn mạch 10 kA.
D. điện áp định mức 240 V/415 V, dòng điện định mức 100 A, dòng cắt ngắn mạch 10 kA.
Khả năng chịu dòng điện tối đa của tiếp điểm aptomat trong một khoảng thời gian nhất định của aptomat trong hình bên là
A. 25 A.
B. 60 A.
C. 400 A.
D. 6000 A.
Sắp xếp các hoạt động sau theo thứ tự phù hợp để tiến hành lắp đặt một mạch điện đơn giản trong gia đình.
A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5).
B. (1) → (5) → (4) → (2) → (3).
C. (2) → (5) → (4) → (3) → (1).
D. (2) → (5) → (4) → (1) → (3).
Các bước để vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện là:
A. Xác định các thành phần trong mạch điện → Phân tích vị trí lắp đặt các thiết bị điện → Vẽ sơ đồ mạch điện.
B. Xác định các thành phần trong mạch điện → Phân tích mối liên hệ của các thành phần của mạch điện → Vẽ sơ đồ mạch điện.
C. Xác định vị trí lắp đặt các thiết bị điện → Phân tích mối liên hệ của các thành phần trong mạch điện → Vẽ sơ đồ mạch điện.
D. Xác định vị trí lắp đặt các thiết bị điện → Phân tích chức năng và mối liên hệ của các thành phần trong mạch điện → Vẽ sơ đồ mạch điện.
Sau khi tính được tiết diện dây dẫn S = 1,6 mm2 cho một đồ dùng điện trong gia đình nên chọn dây dẫn có tiết diện hợp lí nhất là
A. 1,5 mm2.
B. 2,5 mm2.
C. 4 mm2.
D. 6 mm2.
Máy giặt có công suất 2200 W (hệ số cosφ = 0,8) và điện áp 220 V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn điện tính được là
A. 10 A.
B. 12,5 A.
C. 15 A.
D. 17,5 A.
Trong các sơ đồ lắp đặt dưới đây, sơ đồ tương ứng với sơ đồ nguyên lí đã cho là
A. sơ đồ a.
B. sơ đồ b.
C. sơ đồ c.
D. sơ đồ d.
Để cấp điện cho nồi cơm điện cao tần có công suất 1445 W (hệ số cosφ = 1) và điện áp 220 V, chọn aptomat có dòng điện định mức phù hợp là
A. 6 A.
B. 10 A.
C. 16 A.
D. 20 A.
Để cung cấp điện cho ổ cắm của máy giặt dùng trong gia đình có công suất 2200 W (hệ số cosφ = 0,8) và điện áp 220 V, cần lựa chọn dây dẫn đồng (mật độ dòng J = 6 A/mm2) có tiết diện phù hợp là
A. 1 mm2.
B. 1,5 mm2.
C. 2 mm2.
D. 2,5 mm2.
An toàn điện là những quy định, quy tắc và kĩ năng cần thiết được đặt ra nhằm đảm bảo an toàn cho người, thiết bị và hệ thống lưới điện trong
A. thiết kế, sử dụng, bảo dưỡng và sửa chữa điện.
B. sử dụng, bảo dưỡng và sửa chữa công trình xây dựng.
C. lắp đặt, bảo dưỡng và sửa chữa máy móc sản xuất.
D. lắp đặt, bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện giao thông.
An toàn điện là những quy định, quy tắc và kĩ năng cần thiết được đặt ra trong thiết kế, sử dụng, bảo dưỡng và sửa chữa điện nhằm đảm bảo an toàn cho
A. người, thiết bị và hệ thống lưới điện.
B. người, thiết bị và máy móc cơ khí.
C. người, thiết bị và dụng cụ bảo hộ lao động.
D. người, thiết bị và công trình xây dựng.
Trong thiết kế, lắp đặt điện, cần tính toán lựa chọn dây dẫn và cáp điện có thông số
A. điện áp phù hợp với điện áp của hệ thống và tiết diện lõi phù hợp với công suất tiêu thụ của thiết bị.
B. điện áp phù hợp với điện áp của hệ thống và tiết diện lõi phù hợp với mật độ dòng điện của vật liệu.
C. dòng điện phù hợp với dòng điện pha của hệ thống và tiết diện phù hợp với mật độ dòng điện của vật liệu.
D. dòng điện phù hợp với dòng điện pha của hệ thống và tiết diện lõi phù hợp với công suất tiêu thụ của thiết bị.
Tiết kiệm điện năng cần thực hiện ngay từ giai đoạn
A. thiết kế cho đến lựa chọn, lắp đặt, sử dụng, vận hành hệ thống và thiết bị điện.
B. kiểm tra cho đến lắp đặt, sử dụng, vận hành, sửa chữa hệ thống và thiết bị điện.
C. lắp đặt cho đến sử dụng, vận hành, kiểm tra, sửa chữa hệ thống và thiết bị điện.
D. sử dụng cho đến vận hành, kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống và thiết bị điện.
Khi sử dụng bình nước nóng phục vụ việc tắm rửa, để đảm bảo an toàn cho người cần thực hiện các biện pháp như:
A. sử dụng aptomat chống rò điện để đóng cắt nguồn, khi tắm phải tắt nguồn điện và không được để máy hoạt động 24/24 giờ.
B. sử dụng aptomat chống rò điện để đóng cắt nguồn, khi tắm phải chỉnh độ nóng phù hợp và không để bình luôn chứa đầy nước.
C. sử dụng công tắc điện cảm ứng để đóng cắt nguồn, khi tắm không chỉnh độ nóng tối đa và tắt nguồn sau khi tắm xong.
D. sử dụng công tắc điện cảm ứng để đóng cắt nguồn, khi tắm phải chỉnh độ nóng phù hợp và tắt nguồn sau khi tắm xong.
Khi lắp đặt và sử dụng các thiết bị điện có vỏ bằng kim loại cần thực hiện các biện pháp an toàn như:
A. thực hiện nối đất với vỏ của thiết bị; thường xuyên kiểm tra nguy cơ rò rỉ điện.
B. thực hiện nối đất với vỏ của thiết bị; ngắt nguồn điện khi kiểm tra nguy cơ rò rỉ điện.
C. thực hiện nối đất với thân máy của thiết bị; thường xuyên kiểm tra nguy cơ quá tải.
D. thực hiện nối đất với thân máy của thiết bị; ngắt nguồn điện khi kiểm tra nguy cơ quá tải.
Trong thiết kế, xây dựng nhà ở, để tiết kiệm điện nên
A. tận dụng tối đa nguồn ánh sáng và nguồn gió tự nhiên, sử dụng vật liệu cách nhiệt tốt.
B. tăng cường kết cấu dạng đặc kín, thu nhỏ cửa sổ để hạn chế ảnh hưởng của nhiệt độ ngoài trời.
C. thu nhỏ cửa sổ và sử dụng vật liệu cách nhiệt tốt để hạn chế ảnh hưởng của nhiệt độ ngoài trời.
D. tăng cường kết cấu dạng đặc kín và làm tường mỏng để tăng nhanh khả năng thoát nhiệt cho nhà.
Để tiết kiệm điện khi sử dụng tủ lạnh cần
A. thực hiện thao tác đóng mở tủ lạnh nhanh, tận dụng tối đa không gian bên trong tủ lạnh để chứa thực phẩm.
B. thực hiện thao tác đóng mở tủ lạnh nhanh, không chứa quá nhiều thực phẩm chiếm hết không gian bên trong tủ lạnh.
C. đóng mở tủ lạnh nhiều lần, tận dụng tối đa không gian bên trong tủ lạnh để chứa thực phẩm.
D. đóng mở tủ lạnh nhiều lần, không chứa quá nhiều thực phẩm chiếm hết không gian bên trong tủ lạnh.
Để tiết kiệm điện khi sử dụng điều hoà cần
A. đặt nhiệt độ điều hoà phù hợp với nhiệt độ ngoài trời và sử dụng kết hợp với quạt điện để phân bố đồng đều hơi lạnh.
B. tắt điều hoà ngay khi nhiệt độ phòng đã đủ độ lạnh và bật lại máy khi thấy nhiệt độ trong phòng nóng lại.
C. điều chỉnh nhiệt độ điều hoà ở mức thấp nhất để làm lạnh nhanh chóng và bật tắt nhiều lần trong ngày.
D. chỉnh hướng gió điều hoà cho phù hợp với không gian và tắt điều hoà khi nhiệt độ phòng đã đủ độ lạnh.
Để tiết kiệm điện khi sử dụng máy giặt cần
A. giặt tối đa số lượng quần áo có thể đưa vào lồng giặt, vò qua bằng tay trước khi cho vào máy giặt.
B. giặt ít quần áo mỗi lần, chọn chương trình và chế độ vắt phù hợp, rút phích cắm khi không sử dụng.
C. giặt đúng theo khối lượng ghi trên máy, chọn chương trình và chế độ vắt phù hợp, vệ sinh máy giặt định kì.
D. giặt đúng theo khối lượng ghi trên máy, điều chỉnh nhiệt độ nước nóng khi giặt, rút phích cắm khi không sử dụng.
Để tiết kiệm điện khi sử dụng bình nước nóng, cần điều chỉnh nhiệt độ
A. phù hợp với nhu cầu, tắt nguồn điện trước khi tắm và vệ sinh, bảo trì định kì.
B. phù hợp với nhu cầu, tắt nguồn điện sau khi tắm và vệ sinh, bảo trì định kì.
C. tối đa theo công suất, tắt nguồn điện trước khi tắm và vệ sinh, bảo trì định kì.
D. tối đa theo công suất, tắt nguồn điện sau khi tắm và vệ sinh, bảo trì định kì.
Để tiết kiệm điện khi sử dụng tivi nên
A. điều chỉnh độ sáng màn hình phù hợp với điều kiện ánh sáng xung quanh, rút phích nguồn khi không sử dụng, vệ sinh tivi thường xuyên.
B. giảm độ sáng màn hình, tắt tivi bằng chế độ chờ trên điều khiển, vệ sinh tivi thường xuyên.
C. đặt độ sáng tối đa đảm bảo độ sắc nét, rút phích nguồn khi không sử dụng, vệ sinh tivi thường xuyên.
D. đặt độ sáng tối đa đảm bảo độ sắc nét, tắt tivi bằng chế độ chờ trên điều khiển, vệ sinh tivi thường xuyên.
Theo các nhà sản xuất máy điều hoà (máy lạnh), với công suất 600 BTU thì có khả năng làm mát tốt cho 1 m2 diện tích. Do đó, để tiết kiệm chi phí và tiết kiệm điện, khi chọn máy điều hoà (máy lạnh) cho phòng có diện tích 20 m2 nên chọn loại có công suất
A. 1 HP (~9000 BTU).
B. 1,5 HP (~12000 BTU).
C. 2 HP (~18000 BTU).
D. 2,5 HP (~24000 BTU).
Theo các nhà sản xuất máy điều hoà, với công suất 600 BTU thì có khả năng làm mát tốt cho 1 m2 diện tích. Do đó, máy điều hoà (máy lạnh) có công suất 2,5 HP (~24000 BTU) được chọn phù hợp lắp đặt cho phòng có diện tích
A. dưới 15 m2.
B. từ 15 m2 đến 25 m2
C. từ 20 m2 đến 30 m2.
D. từ 30 m2 đến 40 m2.