2048.vn

(Trả lời ngắn) 29 bài tập Phương trình đường thẳng trong không gian (có lời giải)
Quiz

(Trả lời ngắn) 29 bài tập Phương trình đường thẳng trong không gian (có lời giải)

A
Admin
ToánLớp 1211 lượt thi
29 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], cho hai đường thẳng: \({d_1}:\frac{x}{1} = \frac{y}{{ - 2}} = \frac{{z - 1}}{1}\), \({d_2}:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z - 1}}{1}\). Tìm tọa độ giao điểm  của \({d_1}\)  và \({d_2}\).

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ\[Oxyz\], cho điểm \[H\left( {2;1;2} \right)\], \[H\] là hình chiếu vuông góc của gốc tọa độ \[O\] xuống mặt phẳng\[\left( P \right)\]. Tính số đo góc giữa mặt \[\left( P \right)\] và mặt phẳng \[\left( Q \right):x + y - 11 = 0\].

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], cho mặt phẳng \[(P)\]có phương trình \[x - 2y + 2z - 5 = 0\]. Xét mặt phẳng \[(Q):x + (2m - 1)z + 7 = 0\], với \[m\]là tham số thực. Tìm tất cả giá trị của \[m\] để \[(P)\] tạo với \[(Q)\] góc \[\frac{\pi }{4}\].

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), lập phương trình tham số của đường thẳng \(d\) đi qua gốc tọa độ \(O\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u  = \left( {1\,;3\,;2} \right)\).

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho ba điểm \[A\left( {1\,;\,0\,;\,1} \right)\], \(B\left( {1\,;\,1\,;\,0} \right)\) và \(C\left( {3\,;\,4\,;\, - 1} \right)\). Lập phương trình đường thẳng đi qua \(A\) và song song với \(BC\).

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], cho hai điểm \(A\left( {1; - 2; - 3} \right)\); \(B\left( { - 1;4;1} \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x + 2}}{1} = \frac{{y - 2}}{{ - 1}} = \frac{{z + 3}}{2}\). Lập phương trình của đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn \(AB\) và song song với \(d\)?

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ toạ độ \[Oxyz\], cho điểm \[A\left( {1; - 2;3} \right)\] và hai mặt phẳng \[\left( P \right):{\rm{ }}x + y + z + 1 = 0\], \[\left( Q \right):{\rm{ }}x - y + z - 2 = 0\]. Lập phương trình đường thẳng đi qua \[A\], song song với \[\left( P \right)\] và \[\left( Q \right)\]?

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho điểm \(M\left( {2;1; - 2} \right)\)và mặt phẳng \(\left( P \right):3x + 2y - z + 1 = 0.\) Lập phương trình đường thẳng đi qua M và vuông góc với \(\left( P \right)\).

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho ba điểm B(1; 1; 2), C(1; -1; 0) và D(0; 0; 1). Lập phương trình đường thẳng đi qua \(B\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( {BCD} \right)\).

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz,\] cho các điểm \(A\left( {1;0;2} \right),B\left( {1;2;1} \right),C\left( {3;2;0} \right)\) và \(D\left( {1;1;3} \right).\) Lập phương trình đường thẳng đi qua A và vuông góc với mặt phẳng \(\left( {BCD} \right)\).

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz,\] lập hương trình đường thẳng \[\Delta \] là giao của hai mặt phẳng \[x + z - 5 = 0\] và \[x - 2y - z + 3 = 0\].

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], cho tam giác \[ABC\] có \[A\left( { - 1;3;2} \right),\,\,B\left( {2;0;5} \right),\,\,C\left( {0; - 2;1} \right)\]. Viết phương trình đường trung tuyến \[AM\] của tam giác \[ABC\].

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho điểm M(2; -2; 3) và đường thẳng : d:x-13=y+22=z-3-1. Lập phương trình mặt phẳng đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng d.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, lập phương trình mặt phẳng đi qua điểm A(0; 1; 0) và chứa đường thẳng (): x-21=y-1-1=z-31.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm A(-1; 3; 2) và đường thẳng d có phương trình x=1-4ty=tz=2+t. Lập phương trình mặt phẳng (P) chứa điểm A và vuông góc đường thẳng d.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) song song và cách đều hai đường thẳng \({d_1}:\frac{{x - 2}}{{ - 1}} = \frac{y}{1} = \frac{z}{1}\left( P \right):2y - 2z + 1 = 0\) và \({d_2}:\frac{x}{2} = \frac{{y - 1}}{{ - 1}} = \frac{{z - 2}}{{ - 1}}\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], phương trình mặt phẳng chứa hai đường thẳng: \[\left( d \right):\left\{ \begin{array}{l}x = t + 2\\y = 3t - 1\\z = 2t + 1\end{array} \right.\] và \[\left( \Delta  \right):\left\{ \begin{array}{l}x = m + 3\\y = 3m - 2\\z = 2m + 1\end{array} \right.\] có dạng \[x + ay + bz + c = 0\]. Tính \[P = a + 2b + 3c\].

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], cho hai đường thẳng \[d:\frac{{x - 1}}{{ - 2}} = \frac{{y + 2}}{1} = \frac{{z - 4}}{3}\] và \[d':\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x =  - 1 + t}\\{y =  - t}\\{z =  - 2 + 3t}\end{array}} \right.\]cắt nhau. Lập phương trình mặt phẳng chứa \[d\] và \[d'\].

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) cho hai điểm \(A\left( {3;1;7} \right),\,B\left( {5;5;1} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):\,2x - y - z + 4 = 0\). Điểm \(M\) thuộc \(\left( P \right)\) sao cho \(MA = MB = \sqrt {35} .\) Biết \(M\) có hoành độ nguyên, tính \(OM\).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\]cho ba đường thẳng \[d:\frac{x}{1} = \frac{y}{1} = \frac{{z + 1}}{{ - 2}},\]\[{\Delta _1}:\frac{{x - 3}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{{z - 1}}{1},\]\[{\Delta _2}:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{2} = \frac{z}{1}\]. Đường thẳng \[\Delta \]vuông góc với \[d\] đồng thời cắt \[{\Delta _1},{\Delta _2}\] tương ứng tại \[H,K\] sao cho độ dài \[HK\] nhỏ nhất. Biết rằng \[\Delta \] có một vectơ chỉ phương \[\overrightarrow u \left( {h;k;1} \right).\] Tính giá trị \[h - k\].

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {3\,;\,1\,;\,2} \right)\), \(B\left( { - 3\,;\, - 1\,;\,0} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x + y + 3z - 14 = 0\). Điểm \(M\) thuộc mặt phẳng \(\left( P \right)\) sao cho \(\Delta MAB\) vuông tại \(M\). Tính khoảng cách từ điểm \(M\) đến mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\).

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\) cho đường thẳng \(d:\frac{{x - 5}}{2} = \frac{{y + 7}}{2} = \frac{{z - 12}}{{ - 1}}\) và mặt phẳng \(\left( \alpha  \right):x + 2y - 3z - 3 = 0\). Gọi \(M\) là giao điểm của \(d\) và \(\left( \alpha  \right)\), \(A\) thuộc \(d\) sao cho \(AM = \sqrt {14} \). Tính khoảng cách từ \(A\)đến mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\).

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lập phương \[ABCD.A'B'C'D'\] có tâm \(O\). Gọi \(I\) là tâm của hình vuông \(A'B'C'D'\) và điểm \(M\) thuộc đoạn \(OI\) sao cho \(MO = 2MI\) (tham khảo hình vẽ). Tính sin của góc tạo bởi hai mặt phẳng \(\left( {MC'D'} \right)\) và \(\left( {MAB} \right)\).

(Trả lời ngắn) Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có tâm O. Gọi I là tâm của hình vuông A'B'C'D' và điểm M thuộc đoạn OI sao cho MO = 2MI (ảnh 1)

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lăng trụ \(ABC.A'B'C'\)có đáy \(ABC\) là tam giác vuông tại \(A\), \(AB = a\),\(AC = a\sqrt 3 \). Hình chiếu vuông góc của \(A'\) lên mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) là trung điểm \(H\) của \(BC\), \(A'H = a\sqrt 5 \). Gọi \(\varphi \) là góc giữa hai đường thẳng \(A'B\) và \(B'C\). Tính \(\cos \varphi \).

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\), có \(AB = a,\,AD = a\sqrt 2 ,\)góc giữa \(A'C\)và mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) bằng \(30^\circ \). Gọi \(H\)là hình chiếu vuông góc của \(A\)trên \(A'B\)và \(K\) là hình chiếu vuông góc của \(A\) trên \(A'D.\) Tính góc giữa hai mặt phẳng\(\left( {AHK} \right)\) và \(\left( {ABB'A'} \right)\).

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lăng trụ đứng \[ABC.A'B'C'\]có \[AB = AC = a,{\rm{ }}BAC = 120^\circ \]. Gọi \[M,{\rm{ }}N\]lần lượt là trung điểm của \[B'C'\]và \[CC'\]. Biết thể tích khối lăng trụ \[ABC.A'B'C'\]bằng \[\frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{4}\]. Gọi \[\alpha \]là góc giữa mặt phẳng \[\left( {AMN} \right)\]và mặt phẳng \[\left( {ABC} \right)\], tính \[\cos \alpha \].

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(B\), \(AC = 2a\), tam giác \(SAB\) và tam giác \(SCB\) lần lượt vuông tại \(A\), \(C\). Khoảng cách từ \(S\) đến mặt phẳng \[\left( {ABC} \right)\] bằng \(2a\). Tính côsin của góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {SCB} \right)\),

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy là tam giác cân đỉnh \(A\). Biết \(BC = a\sqrt 3 \) và ABC^=30o, cạnh bên \(AA' = a\). Gọi \(M\) là điểm thỏa mãn \(2\overrightarrow {CM}  = 3\overrightarrow {CC'} \). Gọi \(\alpha \) là góc tạo bởi hai mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) và \(\left( {AB'M} \right)\), khi đó tính \(\sin \alpha \).

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho khối tứ diện \(ABCD\) có \(BC = 3\), \(CD = 4\), ABC^=ADC^=BCD^=900. Góc giữa đường thẳng \(AD\) và \(BC\) bằng 600. Tính côsin góc giữa hai phẳng \(\left( {ABC} \right)\) và \(\left( {ACD} \right)\) .

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack