2048.vn

42 bài tập Góc giữa 2 đường thẳng, giữa đường thẳng và mặt phẳng, giữa hai mặt phẳng (có lời giải)
Quiz

42 bài tập Góc giữa 2 đường thẳng, giữa đường thẳng và mặt phẳng, giữa hai mặt phẳng (có lời giải)

A
Admin
ToánLớp 1211 lượt thi
42 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai đường thẳng d và d' có vectơ chỉ phương lần lượt là \(\vec a = (2;1;3),\overrightarrow {{a^\prime }}  = (3;2; - 8)\)

a) Nhắc lại định nghĩa góc giữa hai đường thẳng d và d' trong không gian.

b) Vectơ \(\vec b = ( - 2; - 1; - 3)\) có phải là một vectơ chỉ phương của d không?

c) Giải thích tại sao ta lại có đẳng thức \(\cos \left( {{\rm{d}},{{\rm{d}}^\prime }} \right) = \) \(\left| {\cos \left( {\vec a,\overrightarrow {{a^\prime }} } \right)} \right| = \left| {\cos \left( {\vec b,\overrightarrow {{a^\prime }} } \right)} \right|\).

d) Nêu cách tìm côsin của góc giữa hai đường thẳng theo côsin của góc giữa hai vectơ chỉ phương của hai đường thẳng đó.

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính góc giữa hai đường thẳng \(d\) và \({d^\prime }\) trong mỗi trường hợp sau:

a) \(d:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y + 2}}{2} = \frac{{z - 1}}{1}\) và \({d^\prime }:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y + 2}}{1} = \frac{{z - 1}}{2}\);

b) d: \(\frac{{x + 2}}{1} = \frac{{y + 4}}{2} = \frac{{z + 1}}{2}\) và \({d^\prime }:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2 - 2t}\\{y = 2 - 2t}\\{z = 1 + t}\end{array}} \right.\)

c) \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + t}\\{y =  - 1 + 2t}\\{z =  - 2 - t}\end{array}} \right.\) và \({d^\prime }:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2 + 2{t^\prime }}\\{y = 3 + 4{t^\prime }}\\{z = 10{t^\prime }.}\end{array}} \right.\)

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính góc giữa hai đường thẳng \(d\) và \({d^\prime }\) trong mỗi trường hợp sau:

a) d: \(\frac{{x - 7}}{3} = \frac{y}{5} = \frac{{z - 11}}{4}\) và \({d^\prime }:\frac{{x - 3}}{2} = \frac{{y + 6}}{5} = \frac{{z - 1}}{{ - 4}}\);

b) \(d:\frac{{x + 9}}{3} = \frac{{y + 4}}{6} = \frac{{z + 1}}{6}\) và \({d^\prime }:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 9 - 10t}\\{y = 7 - 10t}\\{z = 15 + 5t}\end{array}} \right.\)

c) \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 23 + 2t}\\{y = 57 + t}\\{z = 19 - 5t}\end{array}} \right.\) và \({d^\prime }:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 24 + {t^\prime }}\\{y = 6 + {t^\prime }}\\{z = {t^\prime }}\end{array}} \right.\)

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính góc giữa đường thẳng \(d\) và mặt phẳng \((P)\) trong mỗi trường hợp sau:

a) \(d:\frac{{x + 2}}{2} = \frac{{y + 4}}{2} = \frac{{z + 1}}{1}\) và \((P):x + z + 24 = 0\);

b) \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + t}\\{y =  - 1 + 2t}\\{z =  - 2 - t}\end{array}} \right.\) và \((P):2x + 4y - 2z + 23 = 0\).

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính góc giữa đường thẳng \(d\) và mặt phẳng \((P)\) trong mỗi trường hợp sau:

a) \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 11 + 3t}\\{y =  - 11 + t}\\{z =  - 21 - 2t}\end{array}} \right.\) và \((P):6x + 2y - 4z + 7 = 0\);

b) \(d:\frac{{x - 3}}{2} = \frac{{y + 4}}{4} = \frac{{z - 5}}{2}\) và \((P):2x + 2y - 4z + 1 = 0\);

c) d: \(\frac{{x + 3}}{4} = \frac{{y + 5}}{4} = \frac{{z + 11}}{2}\) và \((P):2y - 4z + 7 = 0\).

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính góc giữa hai mặt phẳng \((P)\) và \(\left( {{P^\prime }} \right)\) trong mỗi trường hợp sau:

a) \((P):x + y - 2z + 9 = 0\) và \(\left( {{P^\prime }} \right):3x - 5y + z + 2024 = 0\);

b) \((P):x + y + 24 = 0\) và \(\left( {{P^\prime }} \right):y + z + 24 = 0\);

c) \((P):2x + 4y - z + 23 = 0\) và \(\left( {{P^\prime }} \right):3x + 5y + 26z + 2025 = 0\).

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật và \(SA \bot (ABCD)\). Cho biết \(A(0;0;0),B(2;0;0),D(0;3;0),S(0;0;2)\).

Trong không gian Oxyz, cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật và SA vuông góc ABCD (ảnh 1)

Tính góc giũa:

a) hai đường thằng SC và BD.

b) mặt phẳng (SBD) và mặt đáy;

c) đường thẳng SC và mặt phẳng \((SBD)\).

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính góc giữa hai mặt phẳng \((P)\) và \(\left( {{P^\prime }} \right)\) trong mỗi trường hợp sau:

a) \((P):3x + 7y - z + 4 = 0\) và \(\left( {{P^\prime }} \right):x + y - 10z + 2025 = 0\);

b) \((P):x + y - 2z + 9 = 0\) và \(\left( {{P^\prime }} \right):3x - 5y + z + 2024 = 0\);

c) \((P):x + z + 3 = 0\) và \(\left( {{P^\prime }} \right):3y + 3z + 5 = 0\).

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho hình hộp chữ nhật \(ABCD \cdot {A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }{D^\prime }\). Cho biết \(A(0;0;0)\), \(B(1;0;0),D(0;5;0),{A^\prime }(0;0;3)\). Tính góc giữa:

a) hai đường thẳng AC và \(B{A^\prime }\);

b) hai mă̆t phằng \(\left( {B{B^\prime }{D^\prime }D} \right)\) và \(\left( {A{A^\prime }{C^\prime }C} \right)\);

c) đường thẳng \(A{C^\prime }\) và mặt phẳng \(\left( {{A^\prime }BD} \right)\).

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính góc giữa hai đường thẳng \(d:\frac{{x - 3}}{2} = \frac{{y + 5}}{4} = \frac{{z - 7}}{2}\) và \({d^\prime }:\frac{{x - 1}}{3} = \frac{{y + 7}}{3} = \frac{{z - 12}}{6}\).

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính góc giữa đường thẳng \(d:\frac{{x + 2}}{2} = \frac{{y + 2}}{2} = \frac{{z - 1}}{1}\) và mặt phẳng \((P):3y - 3z + 1 = 0\).

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính góc giữa hai mặt phẳng \((P):4y + 4z + 1 = 0\) và \(\left( {{P^\prime }} \right):7x + 7z + 2 = 0\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho hình lăng trụ đứng \(OBC.{O^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\) có đáy là tam giác OBC vuông tại \(O\). Cho biết \(B(3;0;0),C(0;1;0),{O^\prime }(0;0;2)\). Tính góc giữa:

a) hai đường thẳng \(B{O^\prime }\) và \({B^\prime }C\);

b) hai mặt phẳng \(\left( {{O^\prime }BC} \right)\) và \((OBC)\);

c) đường thẳng \({B^\prime }C\) và mặt phẳng \(\left( {{O^\prime }BC} \right)\).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, tính góc giữa hai đường thẳng: Δ:x=1+ty=1+tz=3 và Δ':x=1+2sy=2+2sz=4+s.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ví dụ 6 Tính góc giữa hai đường thẳng \({\Delta _1},{\Delta _2}\) biết:

Δ1:x=1+t1y=23t1z=3 và Δ2:x=43t2y=5+t2z=6t1,t2 là tham số). 

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai đường thẳng \({\Delta _1}:\frac{{x - 1}}{3} = \frac{y}{2} = \frac{{z + 1}}{1},{\Delta _2}:\frac{x}{{ - 1}} = \frac{{y - 2}}{2} = \frac{{z - 3}}{{ - 1}}.\)

Chứng minh rằng \({\Delta _1} \bot {\Delta _2}\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho đường thẳng \(\Delta :\frac{x}{2} = \frac{y}{{ - 1}} = \frac{z}{2}{\rm{. }}\)Tính côsin của góc giữa đường thẳng \(\Delta \) và các trục toạ độ.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho mặt phẳng \((P)\) có vectơ pháp tuyến \(\vec n = (1;2;2)\) và đường thẳng \(\Delta \) có vectơ chỉ phương \(\vec u = (2;2; - 1)\). Tính sin của góc giữa đường thẳng \(\Delta \) và mặt phẳng \((P)\). Góc giữa đường thẳng \(\Delta \) và mặt phẳng \((P)\) bằng bao nhiêu độ (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?a

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho mặt phẳng \((P)\) có vectơ pháp tuyến \(\vec n = (A;B;C)\). Tính sin của góc giữa mặt phẳng \((P)\) và các trục toạ độ.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính góc giữa hai đường thẳng \({\Delta _1},{\Delta _2}\) trong mỗi trường hợp sau (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ):

a) \({\Delta _1}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x =  - 1 + {t_1}}\\{y = 4 + \sqrt 3 {t_1}}\\{z = 0}\end{array}} \right.\) và \({\Delta _2}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x =  - 1 + \sqrt 3 {t_2}}\\{y = 4 + {t_2}}\\{z = 5}\end{array}\quad \left( {{t_1},{t_2}} \right.} \right.\) là tham số);

b) \({\Delta _1}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x =  - 1 + 2t}\\{y = 3 + t}\\{z = 4 - t}\end{array}} \right.\) ( \(t\) là tham số) và \({\Delta _2}:\frac{{x + 1}}{3} = \frac{{y - 1}}{1} = \frac{{z - 4}}{{ - 2}}\);

c) \({\Delta _1}:\frac{{x + 3}}{1} = \frac{{y - 2}}{1} = \frac{{z - 1}}{{ - 1}}\) và \({\Delta _2}:\frac{{x + 2}}{{ - 1}} = \frac{{y - 2}}{3} = \frac{{z - 4}}{1}\).

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính góc giữa đường thẳng \(\Delta \) và mặt phẳng \((P)\) dưới đây: \(\Delta :\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + \sqrt 3 t}\\{y = 2}\\{z = 3 + t}\end{array}} \right.\) ( \(t\) là tham số) và \((P):\sqrt 3 x + z - 2 = 0\);

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {{P_1}} \right):x + y + 2z - 1 = 0\) và \(\left( {{P_2}} \right):2x - y + z - 2 = 0\).

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, tính góc giữa đường thẳng \(d:\frac{x}{{ - 1}} = \frac{y}{2} = \frac{{z - 1}}{{ - 1}}\) và mặt phẳng \((\alpha ):x + y - 2z + 1 = 0\).

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, tính góc giữa hai mặt phẳng: \((\alpha ):2x + 2y - 4z + 1 = 0{\rm{ và }}(\beta ):x - z - 5 = 0.\)

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian vởi hệ tộ độ Oxyz, cho hình chóp S.ABCD có các đỉnh lần lượt là \(S\left( {0;0;\frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right),A\left( {\frac{a}{2};0;0} \right),B\left( { - \frac{a}{2};0;0} \right),C\left( { - \frac{a}{2};a;0} \right),D\left( {\frac{a}{2};a;0} \right)\) với \(a > 0(\) Hình 36).

Trong không gian vởi hệ tộ độ Oxyz, cho hình chóp S.ABCD có các đỉnh lần lượt là S(0; 0; a√3/2), A(a/2; 0; 0), B(-a/2; 0; 0), C(-a/2; a; 0), D(a/2; a; 0) (ảnh 1)

a) Xác định toạ độ của các vectơ \(\overrightarrow {SA} \), \(\overrightarrow {CD} \). Từ đó tính góc giữa hai đường thẳng SA và CD (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ).

b) Chỉ ra một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \((SAC)\). Từ đó tính góc giữa đường thẳng SD và mặt phẳng \((SAC)\) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ).

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hình lăng trụ đứng \(OBC.{O^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\) với \(O(0;0;0)\), \(B(2a;0;0),C(0;a;0),{O^\prime }(0;0;3a),a > 0\).

a) Xác định tọa độ của điểm \({B^\prime }\).

b) Viết phương trình mặt phẳng \(\left( {{O^\prime }BC} \right)\).

c) Tính sin của góc giữa đường thẳng \({B^\prime }C\) và mặt phẳng \(\left( {{O^\prime }BC} \right.\) ).

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian, cho hình lập phương \(ABCD.{A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }{D^\prime }\).

a) Tính góc giữa hai mặt phẳng \((ABCD)\) và (CDA' \({B^\prime }\) ).

b) Tính góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {BC{C^\prime }{B^\prime }} \right)\) và (CDA ' \(\left. {{B^\prime }} \right)\).

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai mặt phẳng \(\left( {{P_1}} \right):\sqrt 3 x + z + 5 = 0\) và \(\left( {{P_2}} \right): - \sqrt 3 x + z - 7 = 0\).

Tính góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {{P_1}} \right)\) và \(\left( {{P_2}} \right)\).

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho mặt phẳng \((P)\) có vectơ pháp tuyến \(\vec n = (A;B;C).\) Tính côsin của góc giữa mặt phẳng \((P)\) và các mặt phẳng toạ độ.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, tính góc giữa trục Oz và đường thẳng

\(\Delta :\frac{{x - 3}}{1} = \frac{{y + 1}}{2} = \frac{{z - 1}}{{ - 2}}.\)

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, tính góc tạo bởi trục Ox và mă̆t phẳng \((P):\sqrt 2 x - y + z + 2 = 0\).

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, tính góc giữa đường thẳng \(\Delta \) và mặt phẳng \((P)\), với:

\(\Delta :\frac{{x + 2}}{{ - 1}} = \frac{{y - 4}}{2} = \frac{{z + 1}}{1},(P):x - y + z - 1 = 0.\)

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, tính góc giữa hai mặt phẳng \((P):x + 2y + 2z - 1 = 0\) và (Q) : \(x + y - z + 1 = 0\).

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, tính góc giữa hai mặt phẳng \((P)\) : \(x - \sqrt 2 y + z - 2 = 0\) và \((Oxz):y = 0\).

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho \(A(0;0;4),B(0; - 3;0),C(0;3;0),D(3;0;0)\). Tính góc giữa hai mặt phẳng \((ABD)\) và \((ACD)\).

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, tính góc giữa hai đường thẳng:

\({\Delta _1}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + 2t}\\{y = 1 - t}\\{z = 2 + 3t}\end{array}} \right.\) và \({\Delta _2}:\frac{{x - 2}}{{ - 1}} = \frac{{x + 1}}{1} = \frac{{z - 2}}{2}\).

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, tính góc giữa trục Oz và mặt phẳng \((P):x + 2y - z - 1 = 0\).

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính góc giữa đường thẳng \(\Delta :\frac{{x + 1}}{{ - 1}} = \frac{{y - 3}}{2} = \frac{{z + 2}}{3}\) và mặt phẳng \((P):x + y + z + 3 = 0\).

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính góc giữa hai đường thẳng \({\Delta _1},{\Delta _2}\) trong mỗi trường hợp sau (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ nếu cần):

a) \({\Delta _1}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3 + 2{t_1}}\\{y =  - 2 + {t_1}}\\{z = 0}\end{array}} \right.\) và \({\Delta _2}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 7 + {t_2}}\\{y =  - 3 - {t_2}}\\{z = 2{t_2}}\end{array}\left( {{t_1},{t_2}} \right.} \right.\) là tham số);

b) \({\Delta _1}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3 + t}\\{y = 5 - 2t}\\{z = 7 - 2t}\end{array}} \right.\) ( là tham số) và \({\Delta _2}:\frac{{x + 4}}{2} = \frac{{y + 6}}{2} = \frac{{z - 10}}{{ - 1}}\);

c) \({\Delta _1}:\frac{{x + 1}}{{ - 1}} = \frac{{y + 4}}{2} = \frac{{z - 5}}{{ - 3}}\) và \({\Delta _2}:\frac{x}{2} = \frac{{y - 3}}{{ - 1}} = \frac{{z + 2}}{{ - 1}}\).

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính góc giữa đường thẳng \(\Delta \) và mặt phẳng \((P)\) trong mỗi trường hợp sau (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ):

a) \(\Delta :\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 18 - \sqrt 3 t}\\{y = 11}\\{z = 5 + t}\end{array}\quad } \right.\) ( \(t\) là tham số) và \((P):x - \sqrt 3 y - z - 3 = 0\);

b) \(\Delta :\frac{{x - 8}}{2} = \frac{{y - 7}}{{ - 3}} = \frac{{z - 6}}{3}\) và \((P):3x - 4y + 5z - 6 = 0\).

Xem đáp án
41. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính góc giữa mặt phẳng \((P):x - y = 0\) và mặt phẳng \((Oyz)\).

Xem đáp án
42. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai đường thẳng \({\Delta _1}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 11 - 3{t_1}}\\{y =  - 5 + 4{t_1}}\\{z = m{t_1}}\end{array}} \right.\) và \({\Delta _2}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x =  - 4 + 5{t_2}}\\{y = 2 + 3{t_2}}\\{z = 2{t_2}}\end{array}} \right.\) :với \(m\) là tham số thực; \({t_1},{t_2}\) là tham số của phương trình đường thẳng. Tìm \(m\) để hai đường thẳng đó vuông góc với nhau.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack