2048.vn

(Trả lời ngắn) 25 bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 22: Nhóm Halogen Halide. Muối Halide có lời giải
Quiz

(Trả lời ngắn) 25 bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 22: Nhóm Halogen Halide. Muối Halide có lời giải

A
Admin
Hóa họcLớp 1010 lượt thi
25 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Số cặp electron dùng chung trong phân tử hydrogen halide là bao nhiêu?

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các thông tin sau: (1) chất khí ở điều kiện thường; (2) các phân tử tạo liên kết hydrogen với nhau; (3) có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy hydrogen halide; (4) ăn mòn thủy tinh. Liệt kê các thông tin đúng với hydrogen fluoride theo dãy số thứ tự tăng dần.

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất: Cu, Zn, CuO, Ca(OH)2, NaHCO3, Na2SO4, AgNO3. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch HCl?

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất sau: KF, KOH, KCl, KBr, KI, KMnO4. Có bao nhiêu chất bị oxi hoá khi tác dụng với dung dịch sulfuric acid đặc?

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các tinh thể NaF, NaCl, NaBr, NaI lần lượt tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Có bao nhiêu phản ứng tạo được hydrogen halide?

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi cho từ từ vài giọt dung dịch silver nitrate vào ống nghiệm chứa từng dung dịch potassium fluoride, hydrochloric acid, sodium bromide, hydroiodic acid. Có bao nhiêu ống nghiệm tạo kết tủa với dung dịch silver nitrate?

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có bốn dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI đựng trong các lọ bị mất nhãn. Nếu dùng dung dịch AgNO3 thì có thể phân biệt được bao nhiêu dung dịch trên?

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phản ứng sau:

(1) Cl2 + NaBr;(2) F2 + H2O;

(3) NaI + H2SO4 (đặc);(4) KMnO4 + HCl (đặc);

(5) MnO2 + HCl (đặc);(6) Al + HCl (loãng);

Có bao nhiêu phản ứng có sự tạo thành đơn chất?

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

“Natri clorid 0,9%” là nước muối sinh lí chứa sodium chloride (NaCl) có khối lượng riêng là 1,01 g/mL. Khối lượng NaCl (gam) cần dùng để pha chế 500 mL nước muối sinh lí là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al và Fe tác dụng vừa đủ với 200 mL dung dịch HCl rồi cô cạn dung dịch thu được (m + 7,1) gam muối khan. Nồng độ mol/L của dung dịch HCl ban đầu là bao nhiêu?

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nghiền mịn 10 gam một mẫu đá vôi trong tự nhiên, hòa tan trong lượng dư dung dịch HCl thu được 4 gam khí carbonic. Tính hàm lượng calcium carbonate trong mẫu đá vôi.

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp magnesium và aluminum bằng dung dịch hydrochloric acid dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7,0 gam so với ban đầu. Số mol hydrochloric acid tham gia phản ứng là bao nhiêu?

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al, Mg trong khí oxygen dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V mL dung dịch HCl 0,5 M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là bao nhiêu?

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong chế độ dinh dưỡng của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ rất chú trọng thành phần sodium chloride (NaCl) trong thực phẩm. Theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), lượng muối cần thiết trong 1 ngày đối với trẻ sơ sinh là 0,3 g, với trẻ dưới 1 tuổi là 1,5 g, dưới 2 tuổi là 2,3 g. Nếu trẻ ăn thừa muối sẽ ảnh hưởng đến hệ bài tiết, thận, tăng nguy cơ còi xương,… Trẻ ăn thừa muối có xu hướng ăn mặn hơn bình thường và là một trong những nguyên nhân làm tăng huyết áp, suy thận, ung thư khi trưởng thành. Ở nhóm tuổi trẻ dưới 1 tuổi, lượng ion chloride trong NaCl cho cơ thể mỗi ngày theo đơn vị mg?

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Potassium iodide (KI) trộn trong muối ăn để làm muối i-ốt là một chất rất dễ bị oxi hóa thành I2 rồi bay hơi mất, nhất là khi có nước hoặc các chất oxi hóa có trong muối hoặc khi ở nhiệt độ cao. Theo nghiên cứu thì sau 3 tháng potassium iodide trong muối ăn sẽ bị mất hoàn toàn. Để đề phòng điều đó, người ta hạn chế lượng muối i ốt không vượt quá 3,5% về khối lượng (theo tiêu chuẩn của Liên Xô), cho thêm chất ổn định iodine như Na2S2O3. Khi đó có thể giữa lượng KI trong muối i-ốt khoảng 6 tháng. Tính lượng nước tối đa trong 1 tấn muối i-ốt theo tiêu chuẩn của Liên Xô theo đơn vị kg.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu %? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho dung dịch chứa 6,09 gam hỗn hợp gồm 2 muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 10,34 gam kết tủa. Khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu gam?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau về tính acid của hydrochloric acid:

(a) Phản ứng với các hydroxide.

(b) Hòa tan các oxide của kim loại.

(c) Hòa tan một số kim loại.

(d) Phản ứng với phi kim.

(e) Làm quỳ tím hóa xanh.

(g) Khi phản ứng với kim loại thì tạo ra muối và khí hydrogen.

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu trên?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu về các hydrogen halide (HX):

(a) Ở điều kiện thường, đều là chất khí.

(b) Các phân tử đều phân cực.

(c) Nhiệt độ sôi tăng từ hydrogen chloride đến hydrogen iodide, phù hợp với xu hướng tăng tương tác van der Waals từ hydrogen chloride đến hydrogen iodide.

(d) Đều tan tốt trong nước, tạo các dung dịch hydrohalic acid tương ứng.

(e) Năng lượng liên kết tăng dần từ HF đến HI.

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu trên?

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu về các hydrohalic acid:

(a) Đều là các acid mạnh.

(b) Độ mạnh của acid tăng từ hydrofluoric acid đến hydroiodic acid, phù hợp xu hướng giảm độ bền liên kết từ HF đến HI.

(c) Hòa tan được các oxide của kim loại, phản ứng được với các hydroxide kim loại.

(d) Hòa tan được tất cả các kim loại.

(e) Tạo môi trường base.

Có bao nhiêu phát biểu sai trong các phát biểu trên?

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phản ứng sau:

(a) 4HCl + MnO2 blobid24-1754901975.png MnCl2 + Cl2 + 2H2O

(b) 2HCl + Fe blobid24-1754901975.png FeCl2 + H2

(c) 14HCl + K2Cr2O7 blobid24-1754901975.png 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

(d) 6HCl + 2Al blobid24-1754901975.png 2AlCl3 + 3H2

(e) 16HCl + 2KMnO4 blobid24-1754901975.png 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là bao nhiêu?

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Kim loại Mg phản ứng với dung dịch HBr.

(2) Dung dịch KOH phản ứng với dung dịch HCl.

(3) Muối CaCO3 phản ứng với dung dịch HCl.

(4) Dung dịch AgNO3 phản ứng với dung dịch CaI2.

Liệt kê các thí nghiệm có xảy ra phản ứng theo dãy số thứ tự tăng dần.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho một mẫu đá vôi (CaCO3) vào dung dịch HCl.

(2) Cho KBr tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng.

(3) Cho KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc.

(4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HF.

Liệt kê các thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử theo dãy số thứ tự tăng dần (ví dụ: 1234, 24,…).

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phản ứng sau:

(1) Ba(OH)2 + H2SO4 blobid25-1754902038.png BaSO4 + 2H2O

(2) 2NaCl đpnc 2Na + Cl2

(3) 2HBr + H2SO4 blobid25-1754902038.png Br2 + SO2 + 2H2O

(4) Cl2 + 2NaI blobid25-1754902038.png 2NaCl + I2

Liệt kê các phản ứng chứng minh tính khử của các ion halide theo dãy số thứ tự tăng dần (ví dụ: 1234, 24,...).

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất của dãy các nguyên tố halogen (X), đơn chất halogen (X2), hydrohalic acid (HX),... đều biến đổi có tính xu hướng rõ rệt. Cho các phát biểu sau:

(1) Nguyên tử các nguyên tố X có độ âm điện giảm theo dãy: F, Cl, Br, I.

(2) Màu của các đơn chất X2 đậm dần theo dãy: F2, Cl2, Br2, I2.

(3) Khả năng tương tác với nước của các đơn chất X2 giảm theo dãy: F2, Cl2, Br2, I2.

(4) Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của các đơn chất X2 giảm theo dãy: F2, Cl2, Br2, I2.

(5) Tính oxi hoá của các đơn chất X2 giảm theo dãy: F2, Cl2, Br2, I2.

(6) Do độ âm điện của X giảm theo dãy: F, Cl, Br, I, nên tính acid của các dung dịch HX giảm theo dãy: HF, HCl, HBr, HI.

(7) Các dung dịch HX đều là acid mạnh.

Liệt kê phát biểu đúng theo số thứ tự tăng dần.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack