2048.vn

(Đúng Sai) 25 bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 22: Nhóm Halogen Halide. Muối Halide có lời giải - Phần 01
Quiz

(Đúng Sai) 25 bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 22: Nhóm Halogen Halide. Muối Halide có lời giải - Phần 01

A
Admin
Hóa họcLớp 109 lượt thi
52 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Các phân tử HX là phân tử không phân cực

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Độ dài liên kết các phân tử HX tăng dần từ HF đến HI.

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Năng lượng liên kết các phân tử HX giảm dần từ HF đến HI.

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Độ bền liên kết của các phân tử HX tăng dần từ HF đến HI.

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Phân tử hydrogen halide gồm một liên kết cộng hóa trị.

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Ở điều kiện thường, HF là chất lỏng còn HCl, HBr, HI đều là chất khí.

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Nhiệt độ sôi của HF lớn nhất trong dãy chủ yếu là do giữa các phân tử HF có khả năng tạo liên kết hydrogen.

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Từ HCl đến HI, nhiệt sôi tăng dần là do bán kính tăng dần từ Cl đến I.

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Hydrogen halide là hợp chất của hydrogen với nguyên tố phi kim có độ âm điện lớn.

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Các phân tử hydrogen halide đều có một liên kết cộng hóa trị.

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Hydrogen chloride tan vô hạn trong nước ở 0 °C nhờ tạo được liên kết hydrogen với nước.

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Khi hạ khi nhiệt độ xuống thấp dần, HF sẽ hóa lỏng trước, sau đó đến HI, HBr, HCl.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Hydrogen halide có tương tác van der Waals lớn nhất là hydrogen fluoride.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Hydrogen halide có nhiệt độ sôi cao nhất là hydrogen iodide do ion iodide có bán kính lớn nhất.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Hydrogen fluoride tan vô hạn trong nước ở 0 °C nhờ tạo được liên kết hydrogen với nước.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) sai; năng lượng liên kết tỉ lệ nghịch với độ dài liên kết.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Nguyên nhân chủ yếu làm biến đổi độ mạnh của các acid HX được giải thích dựa trên độ bền liên kết trong phân tử HX.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Độ bền liên kết trong phân các phân tử HX tăng dần theo thứ tự HF, HCl, HBr, HI.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Độ mạnh tính acid của các acid HX biến đổi tăng dần theo thứ tự HF, HCl, HBr, HI.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Dung dịch HF chứa H+ và F và cả phân tử HF (bỏ qua sự phân li của nước).

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. HF có khả năng ăn mòn thủy tinh

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Tên gọi của acid HX là hydrohalic acid.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. HF là acid mạnh, còn HCl, HBr, HI đều là các acid yếu.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Tính acid của HX tăng dần theo thứ tự HF, HCl, HBr, HI.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Các hydrogen halide tan tốt trong nước tạo dung dịch hydrohalic acid tương ứng.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Tính acid của các hydrohalic acid tăng dần từ hydroiodic acid đến hydrofuoric acid.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Các hydrohalic acid có đầy đủ tính chất hóa học chung của acid như làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng với kim loại (đứng trước hydrogen trong dãy điện hóa), tác dụng với base, basic oxide và một số muối.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Ngoài tính acid, hydrohalic acid (HCl, HBr, HI) còn có tính khử và tính oxi hóa.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Hiện tượng nước phun vào bình chứng tỏ áp suất khí trong bình đã giảm rất nhanh.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Thí nghiệm này chứng tỏ khí hydrochloride (HCl) nhẹ hơn không khí.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Nước phun vào bình và dung dịch trong bình chuyển sang màu hồng.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Thí nghiệm trên giải thích tính tan của khí hydrochloride và tính acid của hydrochloric acid.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Trong dãy các hydrohalic acid, fluoric acid (HF) có tính acid mạnh nhất.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Dung dịch fluoric acid (HF) có khả năng ăm nòn thủy tinh.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Hydrochloric acid đặc thể hiện tính khử khi tác dụng với MnO2 hoặc KMnO4.

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Hydrochloric acid thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng CaCO3.

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Dung dịch hydrobromic acid hòa tan được kim loại copper (Cu).

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Hydrogen halide có khả năng làm quỳ tím hóa đỏ.

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Cho hydrochloric acid tác dụng với dung dịch silver nitrate tạo hiện tượng kết tủa trắng.

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Hydrochloric acid đặc bị oxi hóa bởi dung dịch potassium permanganate (KMnO4).

Xem đáp án
41. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Các halogen halide dễ tan trong nước phân li hoàn toàn thành H+ và X.

Xem đáp án
42. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Tính acid của các hydrogen halide tăng từ HF đến HI.

Xem đáp án
43. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Dung dịch HBr 0,01 M có pH = 2

Xem đáp án
44. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Liên kết H – I kém bền nhất trong các liên kết H – X.

Xem đáp án
45. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Trong các hợp chất, ngoài số oxi hoá –1, fluorine và chlorine còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7.

Xem đáp án
46. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Muối AgI không tan trong nước, muối AgF tan trong nước.

Xem đáp án
47. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Fluorine có tính oxi hóa mạnh hơn chlorine.

Xem đáp án
48. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Dung dịch HF hòa tan được SiO2

Xem đáp án
49. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Hydrogen fluoride được dùng để tẩy cặn trong các thiết bị trao đổi nhiệt; chất xúc tác trong nhà máy lọc dầu, công nghệ làm giàu uranium, sản xuất dược phẩm,…

Xem đáp án
50. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Hằng năm, cần hàng chục triệu tấn hydrogen chloride để sản xuất hydrochloric acid.

Xem đáp án
51. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Hydrogen bromide được dùng làm chất xúc tác cho các phản ứng hữu cơ, sản xuất các vi mạch điện tử,…

Xem đáp án
52. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Hydrogen fluoride được dùng để sản xuất chất làm lạnh hydrochlorofluorocarbon HCFC (thay thế chất CFC), chất chảy cryolite,…

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack