(Đúng Sai) 25 bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 22: Nhóm Halogen Halide. Muối Halide có lời giải - Phần 01
52 câu hỏi
a. Các phân tử HX là phân tử không phân cực
b. Độ dài liên kết các phân tử HX tăng dần từ HF đến HI.
c. Năng lượng liên kết các phân tử HX giảm dần từ HF đến HI.
d. Độ bền liên kết của các phân tử HX tăng dần từ HF đến HI.
a. Phân tử hydrogen halide gồm một liên kết cộng hóa trị.
b. Ở điều kiện thường, HF là chất lỏng còn HCl, HBr, HI đều là chất khí.
c. Nhiệt độ sôi của HF lớn nhất trong dãy chủ yếu là do giữa các phân tử HF có khả năng tạo liên kết hydrogen.
d. Từ HCl đến HI, nhiệt sôi tăng dần là do bán kính tăng dần từ Cl đến I.
a. Hydrogen halide là hợp chất của hydrogen với nguyên tố phi kim có độ âm điện lớn.
b. Các phân tử hydrogen halide đều có một liên kết cộng hóa trị.
c. Hydrogen chloride tan vô hạn trong nước ở 0 °C nhờ tạo được liên kết hydrogen với nước.
d. Khi hạ khi nhiệt độ xuống thấp dần, HF sẽ hóa lỏng trước, sau đó đến HI, HBr, HCl.
a. Hydrogen halide có tương tác van der Waals lớn nhất là hydrogen fluoride.
b. Hydrogen halide có nhiệt độ sôi cao nhất là hydrogen iodide do ion iodide có bán kính lớn nhất.
c. Hydrogen fluoride tan vô hạn trong nước ở 0 °C nhờ tạo được liên kết hydrogen với nước.
d) sai; năng lượng liên kết tỉ lệ nghịch với độ dài liên kết.
a. Nguyên nhân chủ yếu làm biến đổi độ mạnh của các acid HX được giải thích dựa trên độ bền liên kết trong phân tử HX.
b. Độ bền liên kết trong phân các phân tử HX tăng dần theo thứ tự HF, HCl, HBr, HI.
c. Độ mạnh tính acid của các acid HX biến đổi tăng dần theo thứ tự HF, HCl, HBr, HI.
d. Dung dịch HF chứa H+ và F– và cả phân tử HF (bỏ qua sự phân li của nước).
a. HF có khả năng ăn mòn thủy tinh
b. Tên gọi của acid HX là hydrohalic acid.
c. HF là acid mạnh, còn HCl, HBr, HI đều là các acid yếu.
d. Tính acid của HX tăng dần theo thứ tự HF, HCl, HBr, HI.
a. Các hydrogen halide tan tốt trong nước tạo dung dịch hydrohalic acid tương ứng.
b. Tính acid của các hydrohalic acid tăng dần từ hydroiodic acid đến hydrofuoric acid.
c. Các hydrohalic acid có đầy đủ tính chất hóa học chung của acid như làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng với kim loại (đứng trước hydrogen trong dãy điện hóa), tác dụng với base, basic oxide và một số muối.
d. Ngoài tính acid, hydrohalic acid (HCl, HBr, HI) còn có tính khử và tính oxi hóa.
a. Hiện tượng nước phun vào bình chứng tỏ áp suất khí trong bình đã giảm rất nhanh.
b. Thí nghiệm này chứng tỏ khí hydrochloride (HCl) nhẹ hơn không khí.
c. Nước phun vào bình và dung dịch trong bình chuyển sang màu hồng.
d. Thí nghiệm trên giải thích tính tan của khí hydrochloride và tính acid của hydrochloric acid.
a. Trong dãy các hydrohalic acid, fluoric acid (HF) có tính acid mạnh nhất.
b. Dung dịch fluoric acid (HF) có khả năng ăm nòn thủy tinh.
c. Hydrochloric acid đặc thể hiện tính khử khi tác dụng với MnO2 hoặc KMnO4.
d. Hydrochloric acid thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng CaCO3.
a. Dung dịch hydrobromic acid hòa tan được kim loại copper (Cu).
b. Hydrogen halide có khả năng làm quỳ tím hóa đỏ.
c. Cho hydrochloric acid tác dụng với dung dịch silver nitrate tạo hiện tượng kết tủa trắng.
d. Hydrochloric acid đặc bị oxi hóa bởi dung dịch potassium permanganate (KMnO4).
a. Các halogen halide dễ tan trong nước phân li hoàn toàn thành H+ và X–.
b. Tính acid của các hydrogen halide tăng từ HF đến HI.
c. Dung dịch HBr 0,01 M có pH = 2
d. Liên kết H – I kém bền nhất trong các liên kết H – X.
a. Trong các hợp chất, ngoài số oxi hoá –1, fluorine và chlorine còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7.
b. Muối AgI không tan trong nước, muối AgF tan trong nước.
c. Fluorine có tính oxi hóa mạnh hơn chlorine.
d. Dung dịch HF hòa tan được SiO2
a. Hydrogen fluoride được dùng để tẩy cặn trong các thiết bị trao đổi nhiệt; chất xúc tác trong nhà máy lọc dầu, công nghệ làm giàu uranium, sản xuất dược phẩm,…
b. Hằng năm, cần hàng chục triệu tấn hydrogen chloride để sản xuất hydrochloric acid.
c. Hydrogen bromide được dùng làm chất xúc tác cho các phản ứng hữu cơ, sản xuất các vi mạch điện tử,…
d. Hydrogen fluoride được dùng để sản xuất chất làm lạnh hydrochlorofluorocarbon HCFC (thay thế chất CFC), chất chảy cryolite,…








