(Trả lời ngắn) 20 bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học có đáp án
20 câu hỏi
Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng sau:
(1) CS2(l) + 3O2(g)
CO2(g) + 2SO2(g); ![]()
(2) CO2(g)
CO(g) + ½ O2(g); ![]()
(3) 2Na(s) + 2H2O(l)
2NaOH(aq) + H2(g); ![]()
(4) ZnSO4(s)
ZnO(s) + SO2(g); ![]()
(5) 2SO2(g) + O2(g)
2SO3(g); ![]()
Liệt kê các phản ứng thu nhiệt theo số thứ tự tăng dần (ví dụ: 123, 25,...).![]()
Phân tử hemoglobin(Hb) trong máu nhận O2 ở phổi để chuyển thành HbO2. Chất này theo máu tới các bộ phận cơ thể, tại đó HbO2 lại chuyển thành Hb và O2( để cung cấp O2 cho các hoạt động sinh hóa cần thiết trong cơ thể). Nếu trong không khí có lẫn carbon monoxide(CO), cơ thể nhanh chóng bị ngộ độc. Cho các số liệu thực nghiệm sau:
(1) Hb + O2
HbO2; ![]()
(2) Hb + CO
НbСО; ![]()
(3) HbO2 + CO
HbCO + O2; ![]()
(4) HbCO + O2
HbO2 + CO; ![]()
Liệt kê các phản ứng tỏa nhiệt theo số thứ tự tăng dần (ví dụ: 134, 24,...).![]()
Cho các sau đây: C(graphite, s); CO(g); Br2(l); Na(s); SO2(g); Hg(l). Có bao nhiêu chất trong dãy chất trên có nhiệt tạo thành chuẩn bằng 0?
Cho các phương trình nhiệt hoá học:
(1) CaCO3(s)
CaO(s) + CO2(g); ![]()
(2) C2H4(g) + H2(g)
C2H6(g); ![]()
(3) Fe2O3(s) + 2Al(s)
Al2O3(s) + 2Fe(s); ![]()
(4) CO(g) + O2(g)
CO2(g); ![]()
(5) C(graphite, s) + O2(g)
CO2(g); ![]()
Liệt kê các phương trình có enthalpy chuẩn của phản ứng bằng với enthalpy tạo thành chuẩn của chất sản phẩm theo số thứ tự tăng dần (ví dụ: 1245, 35,…).
Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau:
CO2(g)
CO(g) + ½O2(g); ![]()
Giá trị
của phản ứng: 2CO2(g)
2CO(g) + O2(g) là bao nhiêu kJ?
Quá trình hoà tan calcium chloride trong nước:
CaCl2(s)
Ca2+(aq) + 2Cl–(aq); ![]()
Chất | CaCl2 | Ca2+ | Cl– |
| –795,0 | –542,83 | –167,16 |
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình theo đơn vị kJ. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Biết rằng ở điều kiện chuẩn, 1 mol ethanol cháy tỏa ra một nhiệt lượng là 1,37.103 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 15,11 gam ethanol, năng lượng được giải phóng ra dưới dạng nhiệt bởi phản ứng là kJ. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Cho phương trình phản ứng sau:
2H2(g) + O2(g)
2H2O(l); ![]()
Khi cho 2 gam khí H2 tác dụng hoàn toàn với 32 gam khí O2 thì phản ứng tỏa ra bao nhiêu kJ?
Cho enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất như sau:
Chất | C6H6(l) | C3H8(g) | CO2(g) | H2O(l) |
| +49,00 | –105,00 | –393,50 | –285,84 |
Lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 g propane C3H8(g) gấp k lần so với lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 g benzene C6H6(l). Giá trị của k là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười).
Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) C(graphite, s) + O2(g)
CO2(g);
(2) C(graphite, s)
C(kim cương, s); ![]()
(3) C(kim cương, s) + O2(g)
CO2(g);![]()
của phản ứng (3) là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Cho phản ứng phân huỷ hydrazine: N2H4(g)
N2(g) + 2H2(g). Tính
theo năng lượng liên kết của phản ứng trên theo kJ. Biết: Eb(N–N) = 160 kJ/mol; Eb(N–H) = 391 kJ/mol; Eb(N≡N) = 945 kJ/mol, Eb(H–H) = 432 kJ/mol.
Tiến hành quá trình ozone hoá 100 g oxygen theo phản ứng sau: 3O2(g) (oxygen)
2O3(g) (ozone). Hỗn hợp thu được có chứa 24% O3 về khối lượng, tiêu tốn 71,2 kJ. Nhiệt tạo thành của ozone (kJ/mol) có giá trị là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy methane:
CH4(g) + 2O2(g)
CO2(g) + 2H2O(l); ![]()
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là –393,5 kJ/mol và –285,8 kJ/mol. Hãy tính
của khí methane. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1 gam một mẫu than là 23,0 kJ. Giả thiết rằng toàn bộ lượng nhiệt của quá trình đốt than tỏa ra đều dùng để làm nóng nước, không có sự thất thoát nhiệt, hãy tính khối lượng than (gam) cần phải đốt để làm nóng 500 gam nước từ 20 °C tới 90 °C. Biết để làm nóng 1 mol nước thêm 1 °C cần một nhiệt lượng là 75,4 J. (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười).
Phương trình nhiệt của phản ứng nung vôi và đốt cháy CH4 như sau:
(1) CaCO3(s)
CaO(s) + CO2(s); ![]()
(2) CH4(g) + 2O2(g)
CO2(g) + 2H2O(l); ![]()
Ở điều kiện chuẩn, cần phải đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam CH4(g) để cung cấp nhiệt cho phản ứng tạo 1 mol CaO bằng cách nung CaCO3. Giả thiết hiệu suất các quá trình đều là 100%. (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười).
Ở một lò nung vôi công nghiệp, cứ sản xuất được 1 000 kg vôi sống cần dùng m kg than đá (chứa 80% carbon) làm nhiên liệu cung cấp nhiệt. Cho các phản ứng:
(1) C(s) + O2(g)
CO2(g); ![]()
(2) CaCO3(s)
CaO(s) + CO2(s); ![]()
Biết hiệu suất hấp thụ ở quá trình phân hủy đá vôi là 60%. Tính giá trị của m theo đơn vị kg. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Lactic acid hay acid sữa là hợp chất hoá học đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh hoá, lần đầu tiên được phân tách vào năm 1 780 bởi nhà hoá học Thuỵ Điền Carl Wilhelm Scheele. Lactic acid có công thức phân tử C3H6O3, công A thức cấu tạo CH3-CH(OH)-COOH. Khi vận động mạnh cơ thể không đủ cung cấp oxygen, thì cơ thể sẽ chuyển hoá glucose thành lactic acid từ các tế bào đề cung cấp năng lượng cho cơ thể (lactic acid tạo thành từ quá trình này sẽ gây mỏi cơ) theo phương trình sau:
C6H12O6(aq)
2C3H6O3(aq); ![]()
Biết rằng cơ thể chỉ cung cấp 98% năng lượng nhờ oxygen, năng lượng còn lại nhờ vào sự chuyển hoá glucose thành lactic acid. Giả sử một người chạy bộ trong một thời gian tiêu tốn 300 kcal. Khối lượng lactic acid tạo ra từ quá trình chuyển hoá đó là bao nhiêu gam (biết 1 cal = 4,184 J)? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Một mẫu cồn X (thành phần chính là C2H5OH) có lẫn methanol (CH3OH). Đốt cháy 10 gam cồn X tỏa ra nhiệt lượng 291,9 kJ. Xác định phần trăm hàm lượng tạp chất methanol trong X (làm trong kết quả đến hàng phần mười) biết rằng:
(1) CH3OH(l) + 3/2O2(g)
CO2 (g) + 2H2O(l); ![]()
(2) C2H5OH(l) + 3O2(g)
2CO2 (g) + 3H2O(l); ![]()
Một bình gas (khí hóa lỏng) chứa hỗn hợp propane và butane với tỉ lệ mol 1: 2. Cho biết các phản ứng:
(1) C3H8(g) + 5O2 (g)
3CO2(g) + 4H2O(l); ![]()
(2) C4H10(g) + 13/2O2(g)
4CO2 (g) + 5H2O(l); ![]()
Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 10 000 kJ nhiệt (hiệu suất hấp thụ nhiệt là 80%). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas loại 12 kg? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Dung dịch glucose (C6H12O6) 5%, có khối lượng riêng là 1,02 g/mL, phản ứng oxi hoá 1 mol glucose tạo thành CO2(g) và H2O(l) toả ra nhiệt lượng là 2 803,0 kJ.
Một người bệnh được truyền một chai chứa 500 mL dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucose mà bệnh nhân đó có thể nhận được là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).








