2048.vn

(Trả lời ngắn) 20 bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học có đáp án
Quiz

(Trả lời ngắn) 20 bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học có đáp án

A
Admin
Hóa họcLớp 1011 lượt thi
20 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng sau:

(1) CS2(l) + 3O2(g) blobid99-1753767404.png CO2(g) + 2SO2(g); blobid100-1753767404.png

(2) CO2(g) blobid101-1753767404.png CO(g) + ½ O2(g); blobid102-1753767404.png

(3) 2Na(s) + 2H2O(l) blobid101-1753767404.png 2NaOH(aq) + H2(g); blobid103-1753767404.png

(4) ZnSO4(s) blobid101-1753767404.png ZnO(s) + SO2(g); blobid104-1753767404.png

(5) 2SO2(g) + O2(g) blobid101-1753767404.png 2SO3(g); blobid105-1753767404.png

Liệt kê các phản ứng thu nhiệt theo số thứ tự tăng dần (ví dụ: 123, 25,...).blobid106-1753767404.png

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phân tử hemoglobin(Hb) trong máu nhận O2 ở phổi để chuyển thành HbO2. Chất này theo máu tới các bộ phận cơ thể, tại đó HbO2 lại chuyển thành Hb và O2( để cung cấp O2 cho các hoạt động sinh hóa cần thiết trong cơ thể). Nếu trong không khí có lẫn carbon monoxide(CO), cơ thể nhanh chóng bị ngộ độc. Cho các số liệu thực nghiệm sau:

(1) Hb + O2 blobid107-1753767423.png HbO2; blobid108-1753767423.png

(2) Hb + CO blobid107-1753767423.png НbСО; blobid109-1753767423.png

(3) HbO2 + CO blobid107-1753767423.png HbCO + O2; blobid110-1753767423.png

(4) HbCO + O2 blobid107-1753767423.png HbO2 + CO; blobid111-1753767423.png

Liệt kê các phản ứng tỏa nhiệt theo số thứ tự tăng dần (ví dụ: 134, 24,...).blobid112-1753767423.png

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các sau đây: C(graphite, s); CO(g); Br2(l); Na(s); SO2(g); Hg(l). Có bao nhiêu chất trong dãy chất trên có nhiệt tạo thành chuẩn bằng 0?

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phương trình nhiệt hoá học:

(1) CaCO3(s) blobid113-1753767465.png CaO(s) + CO2(g); blobid114-1753767465.png

(2) C2H4(g) + H2(g) blobid113-1753767465.png C2H6(g); blobid115-1753767465.png

(3) Fe2O3(s) + 2Al(s) blobid113-1753767465.png Al2O3(s) + 2Fe(s); blobid116-1753767465.png

(4) CO(g) + O2(g) blobid113-1753767465.png CO2(g); blobid116-1753767465.png

(5) C(graphite, s) + O2(g) blobid113-1753767465.png CO2(g); blobid117-1753767465.png

Liệt kê các phương trình có enthalpy chuẩn của phản ứng bằng với enthalpy tạo thành chuẩn của chất sản phẩm theo số thứ tự tăng dần (ví dụ: 1245, 35,…).

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau:

CO2(g) blobid118-1753767495.png CO(g) + ½O2(g); blobid119-1753767495.png

Giá trị blobid120-1753767495.png của phản ứng: 2CO2(g) blobid118-1753767495.png 2CO(g) + O2(g) là bao nhiêu kJ?

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình hoà tan calcium chloride trong nước:

CaCl2(s) blobid123-1753767523.png Ca2+(aq) + 2Cl(aq); blobid124-1753767523.png

Chất

CaCl2

Ca2+

Cl

blobid125-1753767523.png

–795,0

–542,83

–167,16

Tính biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình theo đơn vị kJ. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biết rằng ở điều kiện chuẩn, 1 mol ethanol cháy tỏa ra một nhiệt lượng là 1,37.103 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 15,11 gam ethanol, năng lượng được giải phóng ra dưới dạng nhiệt bởi phản ứng là kJ. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình phản ứng sau:

2H2(g) + O2(g) blobid127-1753767572.png 2H2O(l); blobid128-1753767572.png

Khi cho 2 gam khí H2 tác dụng hoàn toàn với 32 gam khí O2 thì phản ứng tỏa ra bao nhiêu kJ?

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất như sau:

Chất

C6H6(l)

C3H8(g)

CO2(g)

H2O(l)

blobid131-1753767594.png

+49,00

–105,00

–393,50

–285,84

Lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 g propane C3H8(g) gấp k lần so với lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 g benzene C6H6(l). Giá trị của k là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười).

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:

(1) C(graphite, s) + O2(g) blobid140-1753767617.png CO2(g); blobid141-1753767617.png 

(2) C(graphite, s) blobid140-1753767617.png C(kim cương, s); blobid142-1753767617.png

(3) C(kim cương, s) + O2(g) blobid140-1753767617.png CO2(g);blobid143-1753767617.png

blobid144-1753767617.png của phản ứng (3) là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng phân huỷ hydrazine: N2H4(g) blobid146-1753767643.png N2(g) + 2H2(g). Tính blobid147-1753767643.png theo năng lượng liên kết của phản ứng trên theo kJ. Biết: Eb(N–N) = 160 kJ/mol; Eb(N–H) = 391 kJ/mol; Eb(N≡N) = 945 kJ/mol, Eb(H–H) = 432 kJ/mol.

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành quá trình ozone hoá 100 g oxygen theo phản ứng sau: 3O2(g) (oxygen) blobid150-1753767662.png 2O3(g) (ozone). Hỗn hợp thu được có chứa 24% O3 về khối lượng, tiêu tốn 71,2 kJ. Nhiệt tạo thành của ozone (kJ/mol) có giá trị là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy methane:

CH4(g) + 2O2(g) blobid153-1753767683.png CO2(g) + 2H2O(l); blobid154-1753767683.png

Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là –393,5 kJ/mol và –285,8 kJ/mol. Hãy tính blobid155-1753767683.png của khí methane. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1 gam một mẫu than là 23,0 kJ. Giả thiết rằng toàn bộ lượng nhiệt của quá trình đốt than tỏa ra đều dùng để làm nóng nước, không có sự thất thoát nhiệt, hãy tính khối lượng than (gam) cần phải đốt để làm nóng 500 gam nước từ 20 °C tới 90 °C. Biết để làm nóng 1 mol nước thêm 1 °C cần một nhiệt lượng là 75,4 J. (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình nhiệt của phản ứng nung vôi và đốt cháy CH4 như sau:

(1) CaCO3(s) blobid161-1753767727.png CaO(s) + CO2(s); blobid162-1753767727.png

(2) CH4(g) + 2O2(g) blobid161-1753767727.png CO2(g) + 2H2O(l); blobid163-1753767727.png

Ở điều kiện chuẩn, cần phải đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam CH4(g) để cung cấp nhiệt cho phản ứng tạo 1 mol CaO bằng cách nung CaCO3. Giả thiết hiệu suất các quá trình đều là 100%. (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở một lò nung vôi công nghiệp, cứ sản xuất được 1 000 kg vôi sống cần dùng m kg than đá (chứa 80% carbon) làm nhiên liệu cung cấp nhiệt. Cho các phản ứng:

(1) C(s) + O2(g) blobid167-1753767754.png CO2(g); blobid168-1753767754.png

(2) CaCO3(s) blobid167-1753767754.png CaO(s) + CO2(s); blobid169-1753767754.png

Biết hiệu suất hấp thụ ở quá trình phân hủy đá vôi là 60%. Tính giá trị của m theo đơn vị kg. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lactic acid hay acid sữa là hợp chất hoá học đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh hoá, lần đầu tiên được phân tách vào năm 1 780 bởi nhà hoá học Thuỵ Điền Carl Wilhelm Scheele. Lactic acid có công thức phân tử C3H6O3, công A thức cấu tạo CH3-CH(OH)-COOH. Khi vận động mạnh cơ thể không đủ cung cấp oxygen, thì cơ thể sẽ chuyển hoá glucose thành lactic acid từ các tế bào đề cung cấp năng lượng cho cơ thể (lactic acid tạo thành từ quá trình này sẽ gây mỏi cơ) theo phương trình sau:

C6H12O6(aq) blobid172-1753767773.png 2C3H6O3(aq); blobid173-1753767773.png

Biết rằng cơ thể chỉ cung cấp 98% năng lượng nhờ oxygen, năng lượng còn lại nhờ vào sự chuyển hoá glucose thành lactic acid. Giả sử một người chạy bộ trong một thời gian tiêu tốn 300 kcal. Khối lượng lactic acid tạo ra từ quá trình chuyển hoá đó là bao nhiêu gam (biết 1 cal = 4,184 J)? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một mẫu cồn X (thành phần chính là C2H5OH) có lẫn methanol (CH3OH). Đốt cháy 10 gam cồn X tỏa ra nhiệt lượng 291,9 kJ. Xác định phần trăm hàm lượng tạp chất methanol trong X (làm trong kết quả đến hàng phần mười) biết rằng:

(1) CH3OH(l) + 3/2O2(g) blobid176-1753767794.png CO2 (g) + 2H2O(l); blobid177-1753767794.png

(2) C2H5OH(l) + 3O2(g) blobid176-1753767794.png 2CO2 (g) + 3H2O(l); blobid178-1753767794.png

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một bình gas (khí hóa lỏng) chứa hỗn hợp propane và butane với tỉ lệ mol 1: 2. Cho biết các phản ứng:

(1) C3H8(g) + 5O2 (g) blobid182-1753767848.png 3CO2(g) + 4H2O(l); blobid183-1753767848.png

(2) C4H10(g) + 13/2O2(g) blobid182-1753767848.png 4CO2 (g) + 5H2O(l); blobid184-1753767848.png

Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 10 000 kJ nhiệt (hiệu suất hấp thụ nhiệt là 80%). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas loại 12 kg? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch glucose (C6H12O6) 5%, có khối lượng riêng là 1,02 g/mL, phản ứng oxi hoá 1 mol glucose tạo thành CO2(g) và H2O(l) toả ra nhiệt lượng là 2 803,0 kJ.

Một người bệnh được truyền một chai chứa 500 mL dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucose mà bệnh nhân đó có thể nhận được là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack