2048.vn

35 bài tập tổng hợp xác định biến thiên Enthalpy của phản ứng (có lời giải)
Quiz

35 bài tập tổng hợp xác định biến thiên Enthalpy của phản ứng (có lời giải)

A
Admin
Hóa họcLớp 109 lượt thi
35 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình hóa học của phản ứng sau:

2H2(g) + O2(g) blobid0-1753777510.png 2H2O(l) ∆H = –572 kJ

Khi cho 2 gam khí H2 tác dụng hoàn toàn với 32 gam khí O2 thì phản ứng

tỏa ra nhiệt lượng 286 kJ.

thu vào nhiệt lượng 286 kJ.

tỏa ra nhiệt lượng 572 kJ.

thu vào nhiệt lượng 572 kJ.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phản ứng sau:

(1) C(s) + CO2(g) blobid2-1753777537.png 2CO(g) blobid3-1753777537.png = 173,6 kJ

(2) C(s) + H2O(g) blobid2-1753777537.png CO(g) + H2(g) blobid3-1753777537.png = 133,8 kJ

(3) CO(g) + H2O(g) blobid2-1753777537.png CO2(g) + H2(g)

Ở 500 K, 1 atm, biến thiên enthalpy của phản ứng (3) có giá trị là

–39,8 kJ.

39,8 kJ.

–47,00 kJ.

106,7 kJ.

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phản ứng sau:

(1) 2H2S(g) + SO2(g) blobid5-1753777568.png 2H2O(g) + 3S(s) blobid6-1753777568.png = –237 kJ

(2) 2H2S(g) + O2(g) blobid5-1753777568.png 2H2O(g) + 2S(s) blobid6-1753777568.png = –530,5 kJ

Cùng một lượng hydrogen sulfide chuyển thành nước và sulfur thì tại sao nhiệt phản ứng (1) và (2) lại khác nhau.

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phản ứng sau:

(1) 2H2S(g) + SO2(g) blobid10-1753777592.png 2H2O(g) + 3S(s) blobid11-1753777592.png = –237 kJ

(2) 2H2S(g) + O2(g) blobid10-1753777592.png 2H2O(g) + 2S(s) blobid11-1753777592.png = –530,5 kJ

Xác định blobid8-1753777589.png của phản ứng: S(s) + O2(g) blobid9-1753777589.png SO2(g) (3) từ 2 phản ứng trên.

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính biến thiên enthalpy theo các phương trình hóa học của các phản ứng sau, biết nhiệt sinh của NH3 bằng –46 kJ/mol.

N2(g) + 3H2(g) blobid12-1753777605.png 2NH3(g) (1)

1/2N2(g) + 3/2H2(g) blobid12-1753777605.png NH3(g) (2)

So sánh ∆H (1) và ∆H (2). Khi tổng hợp được 1 tấn NH3 thì nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào là bao nhiêu? Tính theo hai phương trình phản ứng trên thì kết quả thu được giống nhau hay khác nhau.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng đốt cháy ethanol: C2H5OH(l) + 3O2(g) blobid16-1753777624.png 2CO2(g) + 3H2O(g)

Đốt cháy hoàn toàn 5 gam ethanol, nhiệt tỏa ra làm nóng chảy 447 gam nước đá ở 0 0C. Biết 1 gam nước đá nóng chảy hấp thụ nhiệt lượng 333,5 J, biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy ethanol là

–1371 kJ/mol.

–954 kJ/mol.

–149 kJ/mol.

+ 149 kJ/mol

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình nhiệt hóa học:

3H2(g) + N2(g) blobid19-1753777668.png 2NH3(g) blobid20-1753777668.png = –91,80 kJ

Lượng nhiệt tỏa ra khi dùng 9 gam H2(g) để tạo thành NH3(g)

–275,40 kJ.

–137,70 kJ.

–45,90 kJ.

–183,60 kJ.

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau:

3Fe(s) + 4H2O(l) blobid22-1753777720.png Fe3O4(s) + 4H2(g) blobid23-1753777720.png = +26,32 kJ

Giá trị blobid23-1753777720.png của phản ứng: Fe3O4(s) + 4H2(g) blobid22-1753777720.png 3Fe(s) + 4H2O(l)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết rằng ở điều kiện chuẩn, 1 mol ethanol (C2H5OH) cháy tỏa ra một lượng nhiệt là 1,37.103 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 15,1 gam ethanol, năng lượng được giải phóng ra dưới dạng nhiệt bởi phản ứng là

0,450 kJ.

2,25.103 kJ.

4,50.102 kJ.

1,37.103 kJ.

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1 gam một mẫu than là 23,0 kJ. Giải thiết rằng toàn bộ lượng nhiệt của quá trình đốt than tỏa ra đều dùng để làm nóng nước, không có sự thất thoát nhiệt, hãy tính lượng than cần phải đốt để làm nóng 500 gam nước từ 20 0C tới 90 0C. Biết để làm nóng 1 mol nước thêm 1 0C cần một nhiệt lượng là 75,4 J.

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biết phản ứng đốt cháy khi carbon monoxide (CO) như sau:

CO(g) + 1/2O2(g) blobid26-1753777838.png CO2(g) blobid27-1753777838.png = –851,5 kJ

Ở điều kiện chuẩn, nếu đốt cháy hoàn toàn 2,479 lít khí CO thì nhiệt lượng tỏa ra là bao nhiêu?

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng:

2ZnS(s) + 3O2(g) blobid28-1753777863.png 2ZnO(s) + 2SO2(g) blobid29-1753777863.png = –285,66 kJ

Xác định giá trị của blobid29-1753777863.png khi:

Lấy gấp 3 lần khối lượng của các chất phản ứng.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng:

2ZnS(s) + 3O2(g) blobid32-1753777886.png 2ZnO(s) + 2SO2(g) blobid33-1753777886.png = –285,66 kJ

Xác định giá trị của blobid33-1753777886.png khi:

Lấy một nửa khối lượng của các chất phản ứng.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng:

2ZnS(s) + 3O2(g) blobid34-1753777895.png 2ZnO(s) + 2SO2(g) blobid35-1753777895.png = –285,66 kJ

Xác định giá trị của blobid35-1753777895.png khi:

Đảo chiều của phản ứng.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điều chế NH3 từ N2(g) và H2(g) làm nguồn chất tải nhiệt, nguồn để điều chế nitric acid và sản xuất phân urea. Viết phương trình nhiệt hóa học của phản ứng tạo thành NH3, biết khi sử dụng 7 gam khí N2 sinh ra 22,95 kJ nhiệt.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đường sucrose (C12H22O11) là một đường đôi. Trong môi trường acid ở dạ dày và nhiệt độ cơ thể, sucrose bị thủy phân thành đường glucose và fructose, sau đó bị oxy hóa bởi oxygen tạo thành CO2 và H2O. Sơ đồ thay đổi năng lượng hóa học của phản ứng được cho như hình dưới đây:

Dựa theo đồ thị, hãy cho biết phản ứng trong đó là tỏa (ảnh 1)

Dựa theo đồ thị, hãy cho biết phản ứng trong đó là tỏa nhiệt hay thu nhiệt. Vì sao?

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đường sucrose (C12H22O11) là một đường đôi. Trong môi trường acid ở dạ dày và nhiệt độ cơ thể, sucrose bị thủy phân thành đường glucose và fructose, sau đó bị oxy hóa bởi oxygen tạo thành CO2 và H2O. Sơ đồ thay đổi năng lượng hóa học của phản ứng được cho như hình dưới đây:

C12H22O11 + H2O  C6H12Viết PTHH của phản ứng thủy phân đường sucrose. PhảnO6(fructose) + C6H12O6(glucose); đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử do không có sự thay đổi số oxi hóa. (ảnh 1)

Viết PTHH của phản ứng thủy phân đường sucrose. Phản ứng trong sơ đồ có phải là phản ứng oxi hóa – khử hay không?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đường sucrose (C12H22O11) là một đường đôi. Trong môi trường acid ở dạ dày và nhiệt độ cơ thể, sucrose bị thủy phân thành đường glucose và fructose, sau đó bị oxy hóa bởi oxygen tạo thành CO2 và H2O. Sơ đồ thay đổi năng lượng hóa học của phản ứng được cho như hình dưới đây:

Khi 1 mol đường sucrose bị đốt cháy hoàn toàn với một (ảnh 1)Khi 1 mol đường sucrose bị đốt cháy hoàn toàn với một lượng vừa đủ oxygen ở điều kiện chuẩn tỏa ra một lượng nhiệt là 5645 kJ. Xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng oxi hóa sucrose.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đường sucrose (C12H22O11) là một đường đôi. Trong môi trường acid ở dạ dày và nhiệt độ cơ thể, sucrose bị thủy phân thành đường glucose và fructose, sau đó bị oxy hóa bởi oxygen tạo thành CO2 và H2O. Sơ đồ thay đổi năng lượng hóa học của phản ứng được cho như hình dưới đây:

Nếu 5,00 gam đường sucrose được đốt cháy hoàn toàn ở (ảnh 1)Nếu 5,00 gam đường sucrose được đốt cháy hoàn toàn ở cùng điều kiện như trên thì biến thiên enthalpy quá trình bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phản ứng

(1) CaCO3(s) blobid47-1753778065.png CaO(s) + CO2(g) blobid48-1753778066.png = +178,49 kJ

(2) C2H5OH(l) + 3O2(g) blobid47-1753778065.png 2CO2(g) + 3H2O(l) blobid48-1753778066.png = –1370,70 kJ

(3) C(graphite, s) + O2(g) blobid47-1753778065.png CO2(g) blobid48-1753778066.png = –393,51 kJ

Phản ứng nào tự xảy ra (sau giai đoạn khơi mào ban đầu), phản ứng nào không thể tự xảy ra?

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phản ứng

(1) CaCO3(s) blobid50-1753778092.png CaO(s) + CO2(g) blobid51-1753778092.png = +178,49 kJ

(2) C2H5OH(l) + 3O2(g) blobid50-1753778092.png 2CO2(g) + 3H2O(l) blobid51-1753778092.png = –1370,70 kJ

(3) C(graphite, s) + O2(g) blobid50-1753778092.png CO2(g) blobid51-1753778092.png = –393,51 kJ

Khối lượng elthanol hay graphite cần dùng khi đốt cháy hoàn toàn đủ tạo lượng nhiệt cho quá trình nhiệt phân hoàn toàn 0,1 mol CaCO3. Giả thiết hiệu suất các quá trình đều là 100%.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lactic acid hay acid sữa là hợp chất hóa học đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh hóa, lần đầu tiên được phân tách vào năm 1780 bởi nhà hóa học Thụy Điển Carl Wilhelm Scheele. Lactic acid có công thức phân tử C3H6O3, công thức cấu tạo CH3–CH(OH)–COOH.

blobid52-1753778117.png

Khi vận động mạnh cơ thể không đủ cung cấp oxygen, thì cơ thể sẽ chuyển hóa glucose thành lactic acid từ các tế bào để cung cấp năng lượng cho cơ thể (lactic acid tạo thành từ quá trình này sẽ gây mỏi cơ) theo phương trình sau:

C6H12O6(aq) blobid53-1753778117.png 2C3H6O3(aq) blobid54-1753778117.png = –150 kJ

Biết rằng cơ thể chỉ cung cấp 98% năng lượng nhờ oxygen, năng lượng còn lại nhờ vào sự chuyển hóa glucose thành lactic acid. Giả sử một người chạy bộ trong một thời gian tiêu tốn 300 kcal. Tính khối lượng lactic acid tạo ra từ quá trình chuyển hóa đó (biết 1 cal = 4,184 J).

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình nhiệt hóa học sau:

SO2(g) + 1/2O2(g) blobid55-1753778140.png SO3(g) blobid56-1753778140.png = –98,5 kJ

Tính lượng nhiệt giải phóng ra khi chuyển 74,6 gam SO2 thành SO3.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình nhiệt hóa học sau:

SO2(g) + 1/2O2(g) blobid61-1753778171.png SO3(g) blobid62-1753778171.png = –98,5 kJ

Giá trị blobid59-1753778168.png của phản ứng: SO3(g) blobid60-1753778168.png SO2(g) + 1/2O2(g) là bao nhiêu?

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:

2H2(g) + O2(g) blobid63-1753778197.png 2H2O(l) blobid64-1753778197.png = –571,68 kJ

1/2H2(g) + 1/2I2(g) blobid63-1753778197.png HI(g) blobid64-1753778197.png = 25,9 kJ

Xác định biến thiên enthalpy của 2 phản ứng sau:

H2(g) + 1/2O2(g) blobid63-1753778197.png H2O(l) blobid64-1753778197.png =?

HI(g) blobid63-1753778197.png 1/2H2(g) + 1/2I2(g) blobid64-1753778197.png =?

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xét quá trình đốt cháy khí propane [C3H8(g)]: C3H8(g) + 5O2 blobid68-1753778219.png 3CO2(g) + 4H2O(g)

Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào nhiệt tạo thành của hợp chất (Bảng phụ lục 2) và dựa vào năng lượng liên kết (Bảng phụ lục 1). So sánh hai giá trị đó và rút ra kết luận.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng của glycerol với nitric acid (khử nước) tạo thành trinitroglycerin [C3H5O3(NO2)3]. Trinitroglycerin là một loại thuốc nổ, khi phân hủy tạo thành sản phẩm gồm có nitrogen, oxygen, carbon dioxide và hơi nước.

Viết PTHH của phản ứng điều chế trinitroglycerin từ glycerol với nitric acid và phản ứng phân hủy của trinitroglycerin.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng của glycerol với nitric acid (khử nước) tạo thành trinitroglycerin [C3H5O3(NO2)3]. Trinitroglycerin là một loại thuốc nổ, khi phân hủy tạo thành sản phẩm gồm có nitrogen, oxygen, carbon dioxide và hơi nước.

Nếu phân hủy 45,4 gam trinitroglycerin, tính số mol khí và hơi tạo thành.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng của glycerol với nitric acid (khử nước) tạo thành trinitroglycerin [C3H5O3(NO2)3]. Trinitroglycerin là một loại thuốc nổ, khi phân hủy tạo thành sản phẩm gồm có nitrogen, oxygen, carbon dioxide và hơi nước.

Khi phân hủy 1 mol trinitroglycerin tạo thành 1448 kJ nhiệt lượng. Tính lượng nhiệt tạo thành khi phân hủy 1 kg trinitroglycerin.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:

a) 3H2(g) + 3/2O2(g) blobid74-1753780273.png 3H2O(l) blobid75-1753780273.png = –857,52 kJ

b) 2S(s) + 3O2(g) blobid74-1753780273.png 2SO3(g) blobid75-1753780273.png = +792,2 kJ

Ở điều kiện chuẩn nếu đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam H2 (a) và 3,2 gam S (b) thì lượng nhiệt tỏa ra hay cần cung cấp là bao nhiêu?

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một mẫu cồn X (thành phần chính là ethanol) có lẫn methanol. Đốt cháy 10 gam X tỏa ra nhiệt lượng 291,9 kJ. Xác định thành phần % tạp chất methanol trong X, biết rằng:

CH3OH(l) + 3/2O2(g) blobid78-1753780293.png CO2(g) + 2H2O(l) ∆H = –716 kJ/mol

C2H5OH(l) + 3O2(g) blobid78-1753780293.png 2CO2(g) + 3H2O(l) ∆H = –1370 kJ/mol

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Glucose là một loại monosaccarit với công thức phân tử C6H12O6 được tạo ra bởi thực vật và hầu hết các loại tảo trong quá trình quang hợp từ nước và CO2, sử dụng năng lượng từ ánh sáng mặt trời. Dung dịch glucose 5% (D = 1,1 g/mL) là dung dịch đường tiêm tĩnh mạch, là loại thuốc thiết yếu, quan trọng của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và hệ thống y tế cơ bản. Phương trình nhiệt hóa học của phản ứng oxi hóa glucose như sau:

C6H12O6(s) + 6O2(g) blobid80-1753780315.png 6CO2(g) + 6H2O(l) blobid81-1753780315.png = –2803,0 kJ

Tính năng lượng tối đa khi một người bệnh được truyền chai 500 mL dung dịch glucose 5%.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khí gas chứa chủ yếu các thành phần chính: Propane (C3H8), butane (C4H10) và một số thành phần khác. Để tạo mùi cho gas nhà sản xuất đã pha trộn thêm chất tạo mùi đặc trưng như methanthiol (CH3SH), có mùi giống tỏi, hành tây. Trong thành phần khí gas, tỉ lệ hòa trộn phổ biến của propane: butane theo thứ tự là 30: 70 đến 50: 50.

Mục đích việc pha trộn thêm chất tạo mùi đặc trưng vào khí gas là gì?

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khí gas chứa chủ yếu các thành phần chính: Propane (C3H8), butane (C4H10) và một số thành phần khác. Để tạo mùi cho gas nhà sản xuất đã pha trộn thêm chất tạo mùi đặc trưng như methanthiol (CH3SH), có mùi giống tỏi, hành tây. Trong thành phần khí gas, tỉ lệ hòa trộn phổ biến của propane: butane theo thứ tự là 30: 70 đến 50: 50.

Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:

C3H8(s) + 5O2(g) blobid83-1753780355.png 3CO2(g) + 4H2O(l) blobid84-1753780355.png = –2220 kJ

C4H10(s) + 13/2O2(g) blobid83-1753780355.png 4CO2(g) + 5H2O(l) blobid84-1753780355.png = –2874 kJ

Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 bình gas 12 kg với tỉ lệ thể tích propane: butane là 30: 70 (thành phần khác không đáng kể) ở điều kiện chuẩn.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khí gas chứa chủ yếu các thành phần chính: Propane (C3H8), butane (C4H10) và một số thành phần khác. Để tạo mùi cho gas nhà sản xuất đã pha trộn thêm chất tạo mùi đặc trưng như methanthiol (CH3SH), có mùi giống tỏi, hành tây. Trong thành phần khí gas, tỉ lệ hòa trộn phổ biến của propane: butane theo thứ tự là 30: 70 đến 50: 50.

Giả sử một hộ gia đình cần 6000 kJ nhiệt mỗi ngày, sau bao nhiêu ngày sẽ sử dụng hết 1 bình gas (với hiệu suất hấp thụ nhiệt khoảng 60%).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack