2048.vn

20 bài tập Xác định biến thiên Enthalpy phản ứng dựa vào năng lượng liên kết (có lời giải)
Quiz

20 bài tập Xác định biến thiên Enthalpy phản ứng dựa vào năng lượng liên kết (có lời giải)

A
Admin
Hóa họcLớp 109 lượt thi
20 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng sau: CH≡CH(g) + 2H2(g) blobid0-1753776734.png CH3–CH3

Năng lượng liên kết (kJ/mol) của H–H là 436, của C–C là 347, của C–H là 414 và của C≡C là 839. Tính nhiệt (∆H) của phản ứng và cho biết phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng hydrogen hóa ethylene sau:

CH2=CH2(g) + H2(g) blobid3-1753776752.png CH3–CH3(g)

Biết năng lượng liên kết trong các chất cho trong bảng sau:

Liên kết

Phân tử

Eb (kJ/mol)

Liên kết

Phân tử

Eb (kJ/mol)

C=C

C2H4

612

C–C

C2H6

346

C–H

C2H4

418

C–H

C2H6

418

H–H

H2

436

 

 

 

Biến thiên enthalpy (kJ/mol) của phản ứng có giá trị là

134.

–134.

478.

284.

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng đốt cháy butane sau:

C4H10(g) + 13/2O2(g) blobid5-1753776784.png 4CO2(g) + 5H2O(g) (1)

Bảng năng lượng liên kết trong các hợp chất cho trong bảng sau:

Liên kết

Phân tử

Eb (kJ/mol)

Liên kết

Phân tử

Eb (kJ/mol)

C–C

C4H10

346

C=O

CO2

799

C–H

C4H10

418

O–H

H2O

467

O=O

O2

495

 

 

 

Xác định biến thiên enthalpy của (blobid6-1753776784.png) của phản ứng (1).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng tổng hợp ammonia (NH3): N2(g) + 3H2(g) blobid8-1753776801.png 2NH3(g) ∆H = –92 kJ.

Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N≡N và H–H lần lượt là 946 và 436. Năng lượng liên kết của N–H trong ammonia là

391 kJ/mol.

361 kJ/mol.

245 kJ/mol.

490 kJ/mol.

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong ngành công nghệ lọc hóa dầu, các alkane thường được loại bỏ hydrogen trong các phản ứng dehydro hóa để tạo ra những sản phẩm hydrocarbon không no có nhiều ứng dụng trong công nghiệp. Hãy tính biến thiên enthalpy chuẩn của các phản ứng sau dựa vào năng lượng liên kết. (Giá trị một số năng lượng liên kết được cho trong bảng phụ lục 2).

a) CH3–CH2–CH2–CH3 blobid14-1753776890.png CH2=CH–CH=CH2 + 2H2

b) 6CH4 blobid14-1753776890.png C6H6 (1,3,5-cyclohexatriene) + 9H2

Cho biết công thức cấu tạo của 1,3,5-cyclohexatriene như sau:

blobid15-1753776890.png

Các phản ứng trên có thuận lợi về phương diện nhiệt hay không? Phản ứng theo chiều ngược lại có biến thiên enthalpy bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bằng cách tính biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình dựa vào năng lượng liên kết (số liệu bảng phụ lục 1), hãy chỉ ra ở điều kiện chuẩn, CH3–CH2–OH hay CH3–O–CH3 bền hơn.

CH3–CH2–OH(g) blobid20-1753776932.png CH3–O–CH3(g)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:

Liên kết

C–H

C–C

C=C

Eb (kJ/mol)

418

346

612

Biến thiên enthalpy của phản ứng: C3H8(g) blobid23-1753776966.png CH4(g) + C2H4(g) có giá trị là

+103 kJ.

–103 kJ.

+80 kJ.

–80 kJ.

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biết CH3COCH3 có công thức cấu tạo: blobid25-1753777010.png. Từ số liệu năng lượng liên kết ở bảng phụ lục 1, hãy xác định biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy acetone (CH3COCH3):

CH3COCH3(g) + 4O2(g) blobid26-1753777010.png 3CO2(g) + 3H2O(g)

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Propene là nguyên liệu cho sản xuất nhựa polypropylene (PP). PP được sử dụng để sản xuất các sản phẩm ống, màng, dây cách điện, kéo sợi, đồ gia dụng và các sản phẩm tạo hình khác. Phản ứng tạo thành propene tử propyne:

CH3–C≡CH(g) + H2(g) blobid28-1753777048.png CH3–CH=CH2(g)

Hãy xác định số liên kết C–H; C–C; C≡C trong hợp chất CH3–C≡CH (propyne).

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Propene là nguyên liệu cho sản xuất nhựa polypropylene (PP). PP được sử dụng để sản xuất các sản phẩm ống, màng, dây cách điện, kéo sợi, đồ gia dụng và các sản phẩm tạo hình khác. Phản ứng tạo thành propene tử propyne:

CH3–C≡CH(g) + H2(g) blobid30-1753777074.png CH3–CH=CH2(g)

Từ năng lượng của các liên kết (Bảng phụ lục 1), hãy tính biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành propene trên.

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính nhiệt tạo thành chuẩn của HF và NO dựa vào năng lượng liên kết (Bảng phụ lục 1). Giải thích sự khác nhau về nhiệt tạo thành của HF và NO.

blobid31-1753777088.png

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chloromethane (CH3Cl), còn được gọi là methyl chloride, Refrigerant–40 hoặc HCC 40. CH3Cl từng được sử dụng rộng rãi như một chất làm lạnh. Hợp chất khí này rất dễ cháy, có thể không mùi hoặc mùi thơm nhẹ. Từ năng lượng của các liên kết (Bảng phụ lục 1), hãy tính biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành chloromethane: CH4(g) + Cl2(g) blobid36-1753777108.png CH3Cl(g) + HCl(g)

Cho biết phản ứng dễ dàng xảy ra dưới ánh sáng mặt trời. Kết quả tính có mâu thuẫn với khả năng dễ xảy ra của phản ứng không?

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng phân hủy hydrazine: N2H4(g) blobid40-1753777137.png N2(g) + 2H2(g)

Tính blobid39-1753777135.png theo năng lượng liên kết của phản ứng trên (giá trị năng lượng liên kết cho ở bảng phụ lục 1).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng phân hủy hydrazine: N2H4(g) blobid43-1753777156.png N2(g) + 2H2(g)

Hydrazine (N2H4) là chất lỏng ở điều kiện thường (sôi ở 114 0C, khối lượng riêng 1,021 g/cm3). Hãy đề xuất lí do N2H4 được sử dụng làm nhiên liệu trong động cơ tên lửa.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết năng lượng liên kết trong các phân tử O2, N2 và NO lần lượt là 494 kJ/mol, 945 kJ/mol và 607 kJ/mol.

Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: N2(g) + O2(g) blobid44-1753777168.png 2NO(g).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết năng lượng liên kết trong các phân tử O2, N2 và NO lần lượt là 494 kJ/mol, 945 kJ/mol và 607 kJ/mol.

Giải thích vì sao nitrogen chỉ phản ứng với oxygen ở nhiệt độ cao hoặc khi có tia lửa điện.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính blobid48-1753777299.png của các phản ứng sau dựa theo năng lượng liên kết (sử dụng số liệu từ bảng phụ lục 1):

N2H4(g) blobid49-1753777299.png N2(g) + 2H2(g)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính blobid52-1753777342.png của các phản ứng sau dựa theo năng lượng liên kết (sử dụng số liệu từ bảng phụ lục 1):

4HCl(g) + O2(g) blobid53-1753777342.png 2Cl2(g) + 2H2O(g)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phosgene là chất khí không màu, mùi cỏ mục, dễ hóa lỏng; khối lượng riêng 1,420 g/cm3 (ở 0 0C); ts = 8,2 0C. Phosgene ít tan trong nước; dễ tan trong các dung môi hữu cơ, bị thủy phân chậm bằng hơi nước; không cháy; là sản phẩm công nghiệp quan trong; dùng trong tổng hợp hữu cơ để sản xuất sản phẩm nhuộm, chất diệt cỏ, polyurethane,… Phosgene là một chất đọc. Ở nồng độ 0,005 mg/L đã nguy hiểm đối với người; trong khoảng 0,1 – 0,3 mg/L, gây tử vong sau 15 phút.

blobid54-1753777373.png

Phosgene được điều chế bằng cách cho hỗn hợp CO và Cl2 đi qua than hoạt tính. Dựa vào năng lượng liên kết (Bảng phụ lục 1), hãy tính biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành phosgene ừ CO và Cl2.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính blobid57-1753777402.png cho phản ứng sau dựa vào năng lượng liên kết:

CH4(g) + X2(g) blobid58-1753777402.png CH3X(g) + HX(g)

Với X = F, Cl, Br, I. Liên hệ giữa mức độ phản ứng (dựa theo blobid57-1753777402.png) với tính phi kim (F > Cl > Br > I). Tra các giá trị năng lượng liên kết ở bảng phụ lục 1.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack