25 bài tập Xác định biến thiên Enthalpy của phản ứng dựa vào Enthalpy tạo thành (có lời giải)
25 câu hỏi
Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy methane:
CH4(g) + 2O2(g)
CO2(g) + 2H2O(l)
= –890,3 kJ
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là –393,5 và –285,8 kJ/mol. Hãy tính nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane.
Cho các phản ứng sau:
CaCO3(s)
CaO(s) + CO2(g) (1)
C(graphite) + O2(g)
CO2(g) (2)
Tính biến thiên enthalpy của các phản ứng trên. Biết nhiệt sinh (kJ/mol) của CaCO3, CaO và CO2 lần lượt là –1207, –635 và –393,5.
Quá trình hòa tan calcium chloride trong nước:
CaCl2(s)
Ca2+(aq) + 2Cl–(aq)
=?
Chất | CaCl2 | Ca2+ | Cl– |
| –795,0 | –542,83 | –167,16 |
Tính biến thiên enthalpy của quá trình.
Từ số liệu bảng phụ lục 2, hãy xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethane:
C2H6(g) + 7/2O2(g)
2CO2(g) + 3H2O(l)
Cho phương trình hóa học của phản ứng: C2H4(g) + H2O(l)
C2H5OH(l)
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành chuẩn của các chất (Số liệu bảng phụ lục 2).
Tiến hành ozone hóa 100 gam oxygen theo phản ứng sau:
3O2(g)
2O3(g)
Hỗn hợp thu được có chứa 24% ozone về khối lượng, tiêu tốn 71,2 kJ. Nhiệt tạo thành
của ozone (kJ/mol) có giá trị là
142,4.
284,8.
–142,4.
–284,8.
Cho biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
CO(g) + 1/2O2(g)
CO2(g)
= –283,0 kJ
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2:
[CO2(g)] = –393,5 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của CO là
–110,5 kJ.
+110,5 kJ.
–141,5 kJ.
–221,0 kJ.
Thành phần chính của đa số các loại đá dùng trong xây dựng là CaCO3, chúng vừa có tác dụng chịu nhiệt, vừa chịu được lực. Dựa vào bảng phụ lục 2, tính
của phản ứng:
CaCO3(s)
CaO(s) + CO2(g)
Phản ứng có xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường hay không?
Dựa vào enthalpy tạo thành ở bảng phụ lục 2, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt nhôm: 2Al(s) + Fe2O3(s)
2Fe(s) + Al2O3(s)
Từ kết quả tính được ở trên, hãy rút ra ý nghĩa của dấu và giá trị
đối với phản ứng.
Tính nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg khí methane (CH4), biết nhiệt tạo thành của các chất như sau:
Chất | CH4(g) | CO2(g) | H2O(l) |
∆fH (kJ/mol) | –75 | –392 | –286 |
Xét các phản ứng thể trong dãy halogen ở điều kiện chuẩn:
(1) 1/2F2(g) + NaCl(s)
NaF(s) + 1/2Cl2(g)
(2) 1/2Cl2(g) + NaBr(s)
NaCl(s) + 1/2Br2(l)
(3) 1/2Br2(l) + NaI(s)
NaBr(s) + 1/2I2(s)
(4) 1/2Cl2(g) + NaBr(aq)
NaCl(aq) + 1/2Br2(l)
Hay còn viết: 1/2Cl2(g) + Br–(aq)
Cl–(aq) + 1/2Br2(l)
(5) 1/2Br2(l) + NaI(aq)
NaBr(aq) + 1/2I2(s)
Hay còn viết: 1/2Br2(l) + I–(aq)
Br–(aq) + 1/2I2(s)
Từ các giá trị của enthalpy hình thành chuẩn, hãy tính biến thiên enthalpy chuẩn của các phản ứng thế trên.
Chất/ion | NaF(s) | NaI(s) | Cl–(aq) | Br–(aq) | I–(aq) |
| –574,0 | –287,8 | –167,2 | –121,6 | –55,2 |
Xét các phản ứng thể trong dãy halogen ở điều kiện chuẩn:
(1) 1/2F2(g) + NaCl(s)
NaF(s) + 1/2Cl2(g)
(2) 1/2Cl2(g) + NaBr(s)
NaCl(s) + 1/2Br2(l)
(3) 1/2Br2(l) + NaI(s)
NaBr(s) + 1/2I2(s)
(4) 1/2Cl2(g) + NaBr(aq)
NaCl(aq) + 1/2Br2(l)
Hay còn viết: 1/2Cl2(g) + Br–(aq)
Cl–(aq) + 1/2Br2(l)
(5) 1/2Br2(l) + NaI(aq)
NaBr(aq) + 1/2I2(s)
Hay còn viết: 1/2Br2(l) + I–(aq)
Br–(aq) + 1/2I2(s)
Nhận xét sự thuận lợi về phương diện nhiệt của các phản ứng thế trong dãy halogen. Kết quả này có phù hợp với quy luật biến đổi tính phi kim của dãy halogen trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học không?
Cho 3 hydrocarbon X, Y, Z đều có 2 nguyên tử C trong phân tử. Số nguyên tử H trong các phân tử tăng dần theo thứ tự X, Y, Z.
Viết công thức cấu tạo của X, Y, Z.
Cho 3 hydrocarbon X, Y, Z đều có 2 nguyên tử C trong phân tử. Số nguyên tử H trong các phân tử tăng dần theo thứ tự X, Y, Z.
Viết phương trình đốt cháy hoàn toàn X, Y, Z với hệ số nguyên tối giản.
Cho 3 hydrocarbon X, Y, Z đều có 2 nguyên tử C trong phân tử. Số nguyên tử H trong các phân tử tăng dần theo thứ tự X, Y, Z.
Tính biến thiên enthalpy của mỗi phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn trong bảng sau:
Chất | X(g) | Y(g) | Z(g) | CO2(g) | H2O(g) |
| +227,0 | +52,47 | –84,67 | –393,5 | –241,82 |
Cho 3 hydrocarbon X, Y, Z đều có 2 nguyên tử C trong phân tử. Số nguyên tử H trong các phân tử tăng dần theo thứ tự X, Y, Z.
Từ kết quả tính toán đưa ra kết luận về ứng dụng của phản ứng đốt cháy X, Y, Z trong thực tiễn.
Phản ứng luyện gang trong lò cao có phương trình như sau:
Fe2O3(s) + CO(g)
Fe(s) + CO2(g) (1)
Cân bằng phương trình hóa học của phản ứng (1) và tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng với các hệ số cân bằng tương ứng.
Phản ứng luyện gang trong lò cao có phương trình như sau:
Fe2O3(s) + CO(g)
Fe(s) + CO2(g) (1)
Từ 1 mol Fe2O3 và 1 mol CO, giả sử chỉ xảy ra phản ứng (1) với hiệu suất 100% thì giải phóng một lượng nhiệt là bao nhiêu? (Các số liệu cần thiết tra bảng phụ lục 2).
Ở điều kiện chuẩn, 2 mol aluminium (Al) tác dụng vừa đủ với khí chlorine tạo muối aluminium chloride và giải phóng một lượng nhiệt 1390,81 kJ.
Viết và cân bằng phương trình hóa học của phản ứng. Đây có phải phản ứng oxi hóa – khử không? Vì sao?
Ở điều kiện chuẩn, 2 mol aluminium (Al) tác dụng vừa đủ với khí chlorine tạo muối aluminium chloride và giải phóng một lượng nhiệt 1390,81 kJ.
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là bao nhiêu? Phản ứng trên thu nhiệt hay tỏa nhiệt?
Ở điều kiện chuẩn, 2 mol aluminium (Al) tác dụng vừa đủ với khí chlorine tạo muối aluminium chloride và giải phóng một lượng nhiệt 1390,81 kJ.
Tính lượng nhiệt được giải phóng khi 10 gam AlCl3 được tạo thành.
Ở điều kiện chuẩn, 2 mol aluminium (Al) tác dụng vừa đủ với khí chlorine tạo muối aluminium chloride và giải phóng một lượng nhiệt 1390,81 kJ.
Nếu muốn tạo ra được 1,0 kJ nhiệt lượng cần bao nhiêu gam Al phản ứng?
Kim loại aluminium (Al) có thể khử được oxide của nhiều nguyên tố. Dựa vào nhiệt tạo thành chuẩn của các chất (Bảng phụ lục 2), tính biến thiên enthalpy của phản ứng Al khử 1 mol oxide Fe3O4(s);
Kim loại aluminium (Al) có thể khử được oxide của nhiều nguyên tố. Dựa vào nhiệt tạo thành chuẩn của các chất (Bảng phụ lục 2), tính biến thiên enthalpy của phản ứng Al khử 1 mol oxide Cr2O3(s).
Dựa vào bảng phụ lục 2, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol benzene [C6H6(l)] trong khí oxygen, tạo thành CO2(g) và H2O(l). So sánh lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 gam propane [C3H8(g)] với lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 gam benzene [C6H6(l)].








