2048.vn

25 bài tập Xác định biến thiên Enthalpy của phản ứng dựa vào Enthalpy tạo thành (có lời giải)
Quiz

25 bài tập Xác định biến thiên Enthalpy của phản ứng dựa vào Enthalpy tạo thành (có lời giải)

A
Admin
Hóa họcLớp 109 lượt thi
25 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy methane:

CH4(g) + 2O2(g) blobid0-1753776025.png CO2(g) + 2H2O(l) blobid1-1753776025.png = –890,3 kJ

Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là –393,5 và –285,8 kJ/mol. Hãy tính nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane.

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phản ứng sau:

CaCO3(s) blobid6-1753776046.png CaO(s) + CO2(g) (1)

C(graphite) + O2(g) blobid6-1753776046.png CO2(g) (2)

Tính biến thiên enthalpy của các phản ứng trên. Biết nhiệt sinh (kJ/mol) của CaCO3, CaO và CO2 lần lượt là –1207, –635 và –393,5.

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình hòa tan calcium chloride trong nước:

CaCl2(s) blobid7-1753776075.png Ca2+(aq) + 2Cl(aq) blobid8-1753776075.png =?

Chất

CaCl2

Ca2+

Cl

blobid9-1753776075.png

–795,0

–542,83

–167,16

Tính biến thiên enthalpy của quá trình.

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Từ số liệu bảng phụ lục 2, hãy xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethane:

C2H6(g) + 7/2O2(g) blobid11-1753776093.png 2CO2(g) + 3H2O(l)

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình hóa học của phản ứng: C2H4(g) + H2O(l) blobid13-1753776118.png C2H5OH(l)

Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành chuẩn của các chất (Số liệu bảng phụ lục 2).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành ozone hóa 100 gam oxygen theo phản ứng sau:

3O2(g) blobid15-1753776135.png 2O3(g)

Hỗn hợp thu được có chứa 24% ozone về khối lượng, tiêu tốn 71,2 kJ. Nhiệt tạo thành blobid16-1753776135.png của ozone (kJ/mol) có giá trị là

142,4.

284,8.

–142,4.

–284,8.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:

CO(g) + 1/2O2(g) blobid20-1753776183.png CO2(g) blobid21-1753776183.png = –283,0 kJ

Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2: blobid22-1753776183.png[CO2(g)] = –393,5 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của CO là

–110,5 kJ.

+110,5 kJ.

–141,5 kJ.

–221,0 kJ.

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần chính của đa số các loại đá dùng trong xây dựng là CaCO3, chúng vừa có tác dụng chịu nhiệt, vừa chịu được lực. Dựa vào bảng phụ lục 2, tính blobid25-1753776217.png của phản ứng:

CaCO3(s) blobid26-1753776217.png CaO(s) + CO2(g)

Phản ứng có xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường hay không?

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào enthalpy tạo thành ở bảng phụ lục 2, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt nhôm: 2Al(s) + Fe2O3(s) blobid30-1753776233.png 2Fe(s) + Al2O3(s)

Từ kết quả tính được ở trên, hãy rút ra ý nghĩa của dấu và giá trị blobid31-1753776233.png đối với phản ứng.

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg khí methane (CH4), biết nhiệt tạo thành của các chất như sau:

Chất

CH4(g)

CO2(g)

H2O(l)

fH (kJ/mol)

–75

–392

–286

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xét các phản ứng thể trong dãy halogen ở điều kiện chuẩn:

(1) 1/2F2(g) + NaCl(s) blobid38-1753776291.png NaF(s) + 1/2Cl2(g)

(2) 1/2Cl2(g) + NaBr(s) blobid38-1753776291.png NaCl(s) + 1/2Br2(l)

(3) 1/2Br2(l) + NaI(s) blobid38-1753776291.png NaBr(s) + 1/2I2(s)

(4) 1/2Cl2(g) + NaBr(aq) blobid38-1753776291.png NaCl(aq) + 1/2Br2(l)

Hay còn viết: 1/2Cl2(g) + Br(aq) blobid38-1753776291.png Cl(aq) + 1/2Br2(l)

(5) 1/2Br2(l) + NaI(aq) blobid38-1753776291.png NaBr(aq) + 1/2I2(s)

Hay còn viết: 1/2Br2(l) + I(aq) blobid38-1753776291.png Br(aq) + 1/2I2(s)

Từ các giá trị của enthalpy hình thành chuẩn, hãy tính biến thiên enthalpy chuẩn của các phản ứng thế trên.

Chất/ion

NaF(s)

NaI(s)

Cl(aq)

Br(aq)

I(aq)

blobid39-1753776291.png

–574,0

–287,8

–167,2

–121,6

–55,2

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xét các phản ứng thể trong dãy halogen ở điều kiện chuẩn:

(1) 1/2F2(g) + NaCl(s) blobid46-1753776330.png NaF(s) + 1/2Cl2(g)

(2) 1/2Cl2(g) + NaBr(s) blobid46-1753776330.png NaCl(s) + 1/2Br2(l)

(3) 1/2Br2(l) + NaI(s) blobid46-1753776330.png NaBr(s) + 1/2I2(s)

(4) 1/2Cl2(g) + NaBr(aq) blobid46-1753776330.png NaCl(aq) + 1/2Br2(l)

Hay còn viết: 1/2Cl2(g) + Br(aq) blobid46-1753776330.png Cl(aq) + 1/2Br2(l)

(5) 1/2Br2(l) + NaI(aq) blobid46-1753776330.png NaBr(aq) + 1/2I2(s)

Hay còn viết: 1/2Br2(l) + I(aq) blobid46-1753776330.png Br(aq) + 1/2I2(s)

Nhận xét sự thuận lợi về phương diện nhiệt của các phản ứng thế trong dãy halogen. Kết quả này có phù hợp với quy luật biến đổi tính phi kim của dãy halogen trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học không?

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 3 hydrocarbon X, Y, Z đều có 2 nguyên tử C trong phân tử. Số nguyên tử H trong các phân tử tăng dần theo thứ tự X, Y, Z.

Viết công thức cấu tạo của X, Y, Z.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 3 hydrocarbon X, Y, Z đều có 2 nguyên tử C trong phân tử. Số nguyên tử H trong các phân tử tăng dần theo thứ tự X, Y, Z.

Viết phương trình đốt cháy hoàn toàn X, Y, Z với hệ số nguyên tối giản.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 3 hydrocarbon X, Y, Z đều có 2 nguyên tử C trong phân tử. Số nguyên tử H trong các phân tử tăng dần theo thứ tự X, Y, Z.

Tính biến thiên enthalpy của mỗi phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn trong bảng sau:

Chất

X(g)

Y(g)

Z(g)

CO2(g)

H2O(g)

blobid54-1753776392.png

+227,0

+52,47

–84,67

–393,5

–241,82

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 3 hydrocarbon X, Y, Z đều có 2 nguyên tử C trong phân tử. Số nguyên tử H trong các phân tử tăng dần theo thứ tự X, Y, Z.

Từ kết quả tính toán đưa ra kết luận về ứng dụng của phản ứng đốt cháy X, Y, Z trong thực tiễn.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng luyện gang trong lò cao có phương trình như sau:

Fe2O3(s) + CO(g) blobid56-1753776435.png Fe(s) + CO2(g) (1)

Cân bằng phương trình hóa học của phản ứng (1) và tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng với các hệ số cân bằng tương ứng.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng luyện gang trong lò cao có phương trình như sau:

Fe2O3(s) + CO(g) blobid59-1753776457.png Fe(s) + CO2(g) (1)

Từ 1 mol Fe2O3 và 1 mol CO, giả sử chỉ xảy ra phản ứng (1) với hiệu suất 100% thì giải phóng một lượng nhiệt là bao nhiêu? (Các số liệu cần thiết tra bảng phụ lục 2).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở điều kiện chuẩn, 2 mol aluminium (Al) tác dụng vừa đủ với khí chlorine tạo muối aluminium chloride và giải phóng một lượng nhiệt 1390,81 kJ.

Viết và cân bằng phương trình hóa học của phản ứng. Đây có phải phản ứng oxi hóa – khử không? Vì sao?

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở điều kiện chuẩn, 2 mol aluminium (Al) tác dụng vừa đủ với khí chlorine tạo muối aluminium chloride và giải phóng một lượng nhiệt 1390,81 kJ.

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là bao nhiêu? Phản ứng trên thu nhiệt hay tỏa nhiệt?

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở điều kiện chuẩn, 2 mol aluminium (Al) tác dụng vừa đủ với khí chlorine tạo muối aluminium chloride và giải phóng một lượng nhiệt 1390,81 kJ.

Tính lượng nhiệt được giải phóng khi 10 gam AlCl3 được tạo thành.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở điều kiện chuẩn, 2 mol aluminium (Al) tác dụng vừa đủ với khí chlorine tạo muối aluminium chloride và giải phóng một lượng nhiệt 1390,81 kJ.

Nếu muốn tạo ra được 1,0 kJ nhiệt lượng cần bao nhiêu gam Al phản ứng?

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại aluminium (Al) có thể khử được oxide của nhiều nguyên tố. Dựa vào nhiệt tạo thành chuẩn của các chất (Bảng phụ lục 2), tính biến thiên enthalpy của phản ứng Al khử 1 mol oxide Fe3O4(s);

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại aluminium (Al) có thể khử được oxide của nhiều nguyên tố. Dựa vào nhiệt tạo thành chuẩn của các chất (Bảng phụ lục 2), tính biến thiên enthalpy của phản ứng Al khử 1 mol oxide Cr2O3(s).

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào bảng phụ lục 2, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol benzene [C6H6(l)] trong khí oxygen, tạo thành CO2(g) và H2O(l). So sánh lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 gam propane [C3H8(g)] với lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 gam benzene [C6H6(l)].

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack