77 câu hỏi
Phản ứng đặc trưng của este là
phản ứng trùng hợp
phản ứng xà phòng hóa
phản ứng cộng
phản ứng este hóa
Etyl axetat không tác dụng với
H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).
H2 (xúc tác Ni, nung nóng).
dung dịch Ba(OH)2 (đun nóng).
O2, to.
Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo (xà phòng) và
glixerol
phenol
este đơn chức
ancol đơn chức
Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là
C17H35COOH và glixerol
C15H31COONa và etanol.
C17H35COONa và glixerol
C15H31COOH và glixerol
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol?
Triolein
Metyl axetat
Glucozơ
Saccarozơ
Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glixerol và
3 mol axit stearic
1 mol axit stearic
1 mol natri stearat
3 mol natri stearat
Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
CH3COONa và CH3OH
HCOONa và C2H5OH
C2H5COONa và CH3OH
CH3COONa và C2H5OH
Khi thuỷ phân CH2=CHOOCCH3 trong dung dịch NaOH thu được sản phẩm là:
CH3CH2OH và CH3COONa
CH3CH2OH và HCOONa
CH3OH và CH2=CHCOONa
CH3CHO và CH3COONa
Thuỷ phân C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit tạo thành những sản phẩm là
C2H5COOH; HCHO
C2H5COOH; C2H5OH
C2H5COOH; CH3CHO
C2H5COOH; CH2=CH-OH
Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là:
HCOOC2H5
CH3COOCH3
CH3COOC2H5
C2H5COOH
Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit?
CH2=CHCOOCH2CH3
CH3COOCH=CHCH3
CH3COOC(CH3)=CH2
CH3COOCH2CH=CH2
Chất nào sau đây khi thủy phân tạo các chất đều có phản ứng tráng gương?
CH3COOCH=CH2
HCOOCH3
CH3COOCH3
HCOOCH=CH2
Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit (anđehit axetic). Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là:
HCOOCH=CHCH3
HCOOC(CH3)=CH2
CH2=CHCOOCH3
CH3COOCH=CH2
Sản phẩm thủy phân của chất nào sau đây chắc chắn có thể tham gia phản ứng tráng gương?
HCOOCH3
C3H7COOC2H5
C2H5COOCH3
CH3COOC4H7
Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là
CH3OH và C6H5ONa
CH3COOH và C6H5ONa
CH3COONa và C6H5ONa
CH3COOH và C6H5OH
Este X khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 muối là natri phenolat và natri propionat. X có công thức là
C6H5OOCCH3
C6H5COOCH2CH3
CH3CH2COOC6H5
CH3COOC6H5
Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?
C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat).
CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3.
CH3OOC–COOCH3.
CH3COOC6H5 (phenyl axetat).
Chất nào sau đây tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:3?
CH3COOC2H5
C2H4(OOCCH3)2
C6H5OOCCH3
CH3OOC-COOC6H5
Hợp chất hữu cơ X chỉ chứa một nhóm chức, có công thức phân tử C6H10O4. khi X tác dụng với NaOH được một muối và một ancol. Lấy muối thu được đem đốt cháy thì sản phẩm không có nước. công thức cấu tạo của X là :
HOOC(C2H4)4COOH
C2H5OOCCOOC2H5
CH3OOCCH2CH2COOCH3
CH3OOCCOOC3H7
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
CH3OOCCOOC3H7
C2H5OCO-COOCH3
CH3OCOCH2COOC2H5
CH3OCOCH2CH2COOC2H5
Một hỗn hợp gồm 2 este đều đơn chức. Lấy hai este này phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng thì thu được một anđehit no mạch hở và 2 muối hữu cơ, trong đó có 1 muối có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của 2 este có thể là
CH3COOCH=CH2; CH3COOC6H5
HCOOCH=CHCH3; HCOOC6H5
HCOOC2H5; CH3COOC6H5
HCOOC2H5; CH3COOC2H5
Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
CH3COOCH2C6H5
HCOOC6H4C2H5
C6H5COOC2H5
C2H5COOC6H5
Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H6O4. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X có thể là
HOOCCH2CH=CHOOCH
HOOCCH2COOCH=CH2
HOOCCH=CHOOCCH3
HOOCCOOCH2CH=CH2
Chất nào sau khi phản ứng với dung dịch KOH tạo ra muối và anđehit?
etyl fomat
metyl axetat
phenyl butirat
vinyl benzoat
Xà phòng hóa este nào sau đây thu được sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
Vinyl axetat
anlyl propionat
Etyl acrylat
Metyl metacrylat
Este X có trong hoa nhài có công thức phân tử C9H10O2, khi thủy phân X tạo ra ancol thơm Y. Tên gọi của X là:
Phenyl axetat
Etyl benzoat
Phenyl propionat
Benzyl axetat
Este nào trong các este sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo hỗn hợp 2 muối và nước ?
đietyl oxalat
phenyl axetat
vinyl axetat
metyl benzoat
Thuỷ phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư thu được các sản phẩm hữu cơ là
natri axetat và phenol
natri axetat và natri phenolat
axit axetic và phenol
axit axetic và natri phenolat
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch KOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch KHCO3. Tên gọi của X là
axit acrylic
vinyl axetat
anilin
etyl axetat
Cho triolein lần lượt tác dụng với Na, H2 (Ni, to), dung dịch NaOH (to), Cu(OH)2. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là
3
1
4
2
Đốt cháy hoàn toàn este X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Vậy X là
este đơn chức, no, mạch hở
este đơn chức, có 1 vòng no
este đơn chức, mạch hở, có một nối đôi
este hai chức no, mạch hở
Mệnh đề không đúng là :
CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2
CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối
CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3
CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime
Khi nghiên cứu tính chất hoá học của este người ta tiến hành làm thí nghiệm như sau: Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dd H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dd NaOH 30%. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong khoảng 5 phút. Hiện tượng trong 2 ống nghiệm là:
Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng vẫn tách thành 2 lớp
Ống nghiệm thứ nhất chất lỏng trở nên đồng nhất, ống thứ 2 chất lỏng tách thành 2 lớp
Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng trở nên đồng nhất
Ống nghiệm thứ nhất vẫn phân thành 2 lớp, ống thứ 2 chất lỏng trở thành đồng nhất
Đun este E (C6H12O2) với dung dịch NaOH ta được một ancol A không bị oxi hóa bởi CuO. Este E có tên là
isopropyl propionat
isopropyl axetat
tert–butyl axetat
n–butyl axetat
Hợp chất X có công thức phân tử C4H6O3. X phản ứng được với Na, NaOH và có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X có thể là
CH3COOCH2CH2OH
HCOOCH=CHCH2OH
HCOOCH2OCH2CH3
HOCH2COOCH=CH2
Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C3H3O2Na. Chất X có tên gọi là
metyl acrylat
metyl metacrylat
metyl axetat
etyl acrylat
Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C2H3O2Na. Công thức của X là
C2H5COOCH3
HCOOC3H7
CH3COOC2H5
HCOOC3H5
Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là :
axit fomic
etyl axetat
ancol metylic
ancol etylic
Este X có công thức phân tử là C5H10O2. Thủy phân X trong NaOH thu được ancol Y. Đề hiđrat hóa ancol Y thu được hỗn hợp 3 anken. Vậy tên gọi của X là
tert-butyl fomat
iso-propyl axetat
etyl propionat
sec-butyl fomat
Hai chất X và Y cùng có công thức phân tử C9H8O2, cùng là dẫn xuất của bezen, đều làm mất màu nước Br2. X tác dụng với dung dịch NaOH cho 1 muối và 1 anđehit, Y tác dụng với dung dịch NaOH cho 2 muối và nước. Các muối sinh ra đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. X và Y tương ứng là:
HCOOC2H2C6H5, HCOOC6H4C2H3
C6H5COOC2H3, C2H3COOC6H5
C2H3COOC6H5, HCOOC6H4C2H3
C6H5COOC2H3, HCOOC6H4C2H3
X là một este có cấu tạo đối xứng, có công thức phân tử C16H14O4. Một mol X tác dụng được với bốn mol NaOH. Muối natri của axit thu được sau phản ứng xà phòng hoá nếu đem đốt cháy chỉ thu được CO2 và xôđa. X là
este của axit sucxinic (HOOCCH2CH2COOH) với hai phân tử phenol
este của axit oxalic với hai phân tử phenol
este của axit malonic (HOOCCH2COOH) với một phân tử phenol và một phân tử cresol
este của axit oxalic với hai phân tử cresol (CH3C6H4OH)
Cho hỗn hợp X (C3H6O2) và Y(C2H4O2) tác dụng đủ với dung dịch NaOH thu được 1 muối và 1 ancol. Vậy X, Y là:
X là axit, Y là este
X là este, Y là axit
X, Y đều là axit
X, Y đều là este
Cho các chất sau:
(1) CH3-CO-O-C2H5 (4) CH2=C(CH3)-O-CO-CH3
(2) CH2=CH-CO-O-CH3 (5) C6H5O-CO-CH3
(3) C6H5-CO-O-CH=CH2 (6) CH3-CO-O-CH2-C6H5.
Hãy cho biết chất nào khi cho tác dụng với NaOH đun nóng không thu được ancol ?
(1) (3) (4) (6).
(3) (4) (5).
(1) (2) (3) (4).
(3) (4) (5) (6).
Cho các este: C6H5OCOCH3 (1); CH3COOCH=CH2 (2); CH2=CH-COOCH3 (3); CH3-CH=CH-OCOCH3 (4); (CH3COO)2CH-CH3 (5). Những este nào khi thủy phân không tạo ra ancol?
(1), (2), (4), (5).
(1), (2), (4).
(1), (2), (3).
(1), (2), (3), (4), (5).
Tiến hành đun nóng các phản ứng sau đây:
(1) CH3COOC2H5 + NaOH
(2) HCOOCH=CH2 + NaOH
(3) C6H5COOCH3 + NaOH
(4) HCOOC6H5 + NaOH
(5) CH3OCOCH=CH2 +NaOH
(6) C6H5COOCH=CH2 + NaOH
Trong số các phản ứng đó, có bao nhiêu phản ứng mà sản phẩm thu được chứa ancol?
2
4
5
3
Trường hợp nào dưới đây tạo ra sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic?
Cho dãy các chất: Phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là :
2
3
4
5
Cho các este : etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
(2), (3), (5).
(1), (3), (4).
(1), (2), (3).
(3), (4), (5).
Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol (rượu) etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol (rượu) benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là :
6
3
4
5
Xét các chất: (1) p-crezol, (2) glixerol, (3) axit axetic, (4) metyl fomat, (5) natri fomat, (6) amoni axetat, (7) anilin, (8) tristearoylglixerol (tristearin) và (9) 1,2-đihiđroxibenzen. Trong số các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH tạo muối là
7
5
6
8
Trong các chất: phenol, etyl axetat, ancol etylic, axit axetic; số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
4
2
3
1
Trong các chất : etilen, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất có khả năng làm mất màu nước brom là
3
4
5
6
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni, to)?
C2H2O2
CH2O
C2H2O4
C3H4O2
Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y không thể là
CH3COOH
C2H5COOH
C3H5COOH
HCOOH
Thuỷ phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là
etyl axetat
metyl axetat
metyl propionat
vinyl axetat
Cho X có công thức phân tử là C5H8O2, phản ứng với dung dịch NaOH tạo ra muối X1 và chất hữu cơ X2, nung X1 với vôi tôi xút thu được một chất khí có tỉ khối với hiđro là 8; X2 có phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là
CH3COOCH2CH=CH2
C2H5COOCH=CH2
CH3COOCH=CHCH3
CH3COOC(CH3)=CH2
Xà phòng hoá một hỗn hợp có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là
CH3COONa, HCOONa và CH3CH=CHCOONa
HCOONa, CHºCCOONa và CH3CH2COONa
CH2=CHCOONa, HCOONa và CHºCCOONa
CH2=CHCOONa, CH3CH2COONa và HCOONa
Este X có các đặc điểm sau :
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu không đúng là :
Chất Y tan vô hạn trong nước
Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken
Chất X thuộc loại este no, đơn chức
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O
Cho este X có công thức phân tử là C4H8O2 tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là :
propyl fomat
etyl axetat
metyl propionat
isopropyl fomat
Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, hở nếu số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là
n–propyl axetat
metyl fomat
metyl axetat
etyl axetat
X là chất hữu cơ có công thức C7H6O3. Biết X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
3
4
6
9
Hợp chất hữu cơ X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. X là
CH3COOCH=CH-CH3
CH3COOCH=CH2
HCOOCH3
HCOOCH=CH2
Cho sơ đồ phản ứng:
Số công thức cấu tạo của X phù hợp sơ đồ trên là
1
2
3
4
Cho sơ đồ sau, trong đó X1, X2, X3 là các hợp chất hữu cơ :
Vậy X, Y tương ứng là
X là CH3OH và Y là CH=CH-CH2OH
X là CH2=CH-CH2OH và Y là CH3OH
X là CH3OH và Y là C2H5OH
X là C2H5OH và Y là CH3OH
Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
Chất X là
metyl acrylat
vinyl axetat
etyl fomat
etyl axetat
Cho sơ đồ phản ứng :
(1) X + O2 axit cacboxylic Y1
(2) X + H2 ancol Y2
(3) Y1 + Y2 Y3 + H2O
Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là :
Anđehit metacrylic
Anđehit propionic
Anđehit acrylic
Anđehit axetic
Cho sơ đồ chuyển hoá sau :
C3H4O2 + NaOH ® X + Y
X + H2SO4 loãng ® Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là :
CH3CHO, HCOOH
HCHO, HCOOH
HCOONa, CH3CHO
HCHO, CH3CHO
Cho sơ đồ phản ứng :
Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là
HCOOCH2CH2CH3
CH3COOCH2CH3
CH2=CHCOOCH3
CH3COOCH=CH2
Cho sơ đồ chuyển hóa:
Triolein X Y Z.
Tên của Z là
axit panmitic
axit oleic
axit linoleic
axit stearic
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau:
Este có mùi chuối chín.
Tên của X là
2 - metylbutanal
2,2 - đimetylpropanal
pentanal
3 - metylbutanal
Cho sơ đồ các phản ứng:
X + NaOH (dung dịch) Y + Z (1)
Y + NaOH (rắn) T + P (2)
T Q + H2 (3)
Q + H2O Z (4)
Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là
CH3COOCH=CH2 và HCHO
CH3COOCH=CH2 và CH3CHO
HCOOCH=CH2 và HCHO
CH3COOC2H5 và CH3CHO
Cho sơ đồ sau
Công thức cấu tạo của X là
CH2=C(CH3)COOC2H5
C6H5COOC2H5
C2H3COOC3H7
CH=CH2COOCH=CH2
X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C8H12O5, mạch hở. Thuỷ phân X thu được glixerol và 2 axit đơn chức A, B (trong đó B hơn A một nguyên tử cacbon). Kết luận nào sau đây đúng?
X có 2 đồng phân thỏa mãn tính chất trên
X làm mất màu nước brom
Phân tử X có 1 liên kết p.
A, B là 2 đồng đẳng kế tiếp
Chất X có công thức phân tử là C8H8O2. X tác dụng với NaOH đun nóng thu được sản phẩm gồm X1 (C7H7ONa); X2 (CHO2Na) và nước. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
3
4
2
5
Cho sơ đồ phản ứng:
(1) X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2
(2) Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2
Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. Tính chất hóa học nào giống nhau giữa X2 và Y2?
Bị khử bởi H2 (to, Ni).
Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 (to).
Bị oxi hóa bởi O2 (xúc tác) thành axit cacboxylic.
Tác dụng được với Na.
Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các phương trình hóa học sau:
X + 3NaOH C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O (1)
Y + 2NaOH T + 2Na2CO3 (2)
CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O Z + … (3)
Z + NaOH E + ... (4)
E + NaOH T + Na2CO3 (5)
Công thức phân tử của X là :
C12H20O6
C12H14O4
C11H10O4
C11H12O4
Khi cho chất hữu cơ A (có công thức phân tử C6H10O5 và không có nhóm CH2) tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol A phản ứng. A và các sản phẩm B, D tham gia phản ứng theo phương trình hóa học sau:
A B + H2O (1)
A + 2NaOH 2D + H2O (2)
B + 2NaOH 2D (3)
D + HCl E + NaCl (4)
Tên gọi của E là
axit acrylic
axit 2-hiđroxipropanoic
axit 3-hiđroxipropanoic
axit propionic








