52 câu hỏi
Cho 3 hiđrocacbon mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ < 62) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Trong các phát biểu sau:
(a) 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol H2 (Ni, to).
(b) Chất Z có đồng phân hình học.
(c) Chất Y có tên gọi là but-1-in.
(d) Ba chất X, Y và Z đều có mạch cacbon không phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
2
1
4
3
Ứng với công thức phân tử C3H6O có bao nhiêu hợp chất mạch hở bền khi tác dụng với khí H2 (xúc tác Ni, to) sinh ra ancol ?
4
2
3
1
Ở điều kiện thích hợp: chất X phản ứng với chất Y tạo ra anđehit axetic; chất X phản ứng với chất Z tạo ra ancol etylic. Các chất X, Y, Z lần lượt là :
C2H4, O2, H2O
C2H2, H2O, H2
C2H4, H2O, CO
C2H2, O2, H2O
Ba chất hữu cơ X, Y, Z mạch hở có cùng công thức phân tử C2H4O2 và có tính chất sau :
- X tác dụng được với Na2CO3 giải phóng CO2.
- Y tác dụng được với Na và có phản ứng tráng gương.
- Z tác dụng được với dung dịch NaOH, không tác dụng được với Na.
Các chất X, Y, Z là :
X : HCOOCH3; Y : CH3COOH; Z : CH2(OH)CHO
X : CH2(OH)CHO; Y : CH3COOH; Z : HCOOCH3
X : CH3COOH; Y : HCOOCH3; Z : CH2(OH)CHO
X : CH3COOH; Y : CH2(OH)CHO; Z : HCOOCH3
Bốn chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử : CH2O, CH2O2, C2H4O2, C2H6O chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau, trong đó có hai chất tác dụng Na sinh ra H2. Hai chất đó có công thức phân tử là
CH2O2, C2H6O
CH2O, C2H4O2
C2H4O2, C2H6O
CH2O2, C2H4O2
Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
Chất T không có đồng phân hình học
Chất X phản ứng với H2 (Ni, to) theo tỉ lệ mol 1 : 3
Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2
Chất Z làm mất màu nước brom
Ba chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O2 và có các tính chất: X, Y, Z đều phản ứng được với dung dịch NaOH; X, Z đều không có khả năng tác dụng với kim loại Na; khi đun nóng chất X với dung dịch H2SO4 loãng thì trong số các sản phẩm thu được, có một chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là
CH3COOCH3, C2H5COOH, HCOOC2H5
HCOOC2H5, CH3COOCH3, C2H5COOH
HCOOC2H5, C2H5COOH, CH3COOCH3
C2H5COOH, HCOOC2H5, CH3COOCH3
Cho tất cả các đồng phân mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với Na, NaOH, CH3OH (ở điều kiện thích hợp). Số phản ứng xảy ra là:
5.
3
4
6
Cho 7,5 gam hợp chất hữu cơ X (M < 90) mạch hở phản ứng hoàn toàn với 4,6 gam kim loại Na, thu được 11,975 gam chất rắn khan. Số lượng hợp chất hữu cơ X thỏa mãn là
2
4
3
5
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H6O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 2, tạo ra muối của axit no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO nung nóng thu được anđehit T có phản ứng tráng bạc, tạo ra Ag theo tỉ lệ mol 1 : 4. Biết Y không có đồng phân nào khác. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Ancol Z không no có 1 liên kết C=C
Axit Y có tham gia phản ứng tráng bạc
Ancol Z không hoà tan Cu(OH)2 để tạo dung dịch màu xanh
Anđehit T là chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng
Cho dãy chuyển hóa sau:
Tên gọi của X và Z lần lượt là:
axetilen và etylen glicol
axetilen và ancol etylic
etan và etanal
etilen và ancol etylic
Cho sơ đồ sau :
Công thức cấu tạo của X là
CH=CH2COOCH=CH2
CH2=C(CH3)COOC2H5
C6H5COOC2H5
C2H3COOC3H7
Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH ® X1 + X2 + H2O (b) X1 + H2SO4® X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 ® nilon-6,6 + 2nH2O (d) 2X2 + X3® X5 + 2H2O
Phân tử khối của X5 là
202
174
198
216
Cho sơ đồ chuyển đổi sau (E, Q, X, Y, Z là hợp chất hữu cơ, mỗi mũi tên biểu thị một phản ứng hoá học) :
Công thức của E, Q, X, Y, Z phù hợp với sơ đồ trên lần lượt là
(C6H10O5)n, C6H12O6, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOC2H5
C6H10O5)n, C6H12O6, CH3CHO, CH3COOH, CH3COONa
C12H22O11, C6H12O6, CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3COONa
(C6H10O5)n, C6H12O6, CH3CHO, CH3COONH4, CH3COOH
Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng.
Từ chất X thực hiện chuyển hoá sau:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Chất X và Y đều tan vô hạn trong nước
Chất Z tác dụng được với kim loại Na và dung dịch NaOH đun nóng
Chất Y và Z hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
Chất T tác dụng với NaOH (dư) trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 2
Cho sơ đồ phản ứng :
(1) X + O2 axit cacboxylic Y1
(2) X + H2 ancol Y2
(3) Y1 + Y2 Y3 + H2O
Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là :
Anđehit metacrylic
Anđehit acrylic
Anđehit axetic
Anđehit propionic
Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau :
(1)
(2)
(3)
Chất X là
etyl fomat
metyl acrylat
vinyl axetat
etyl axetat
Cho sơ đồ chuyển hoá sau :
C3H4O2 + NaOH ® X + Y
X + H2SO4 loãng ® Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là :
HCHO, HCOOH
HCHO, CH3CHO
HCOONa, CH3CHO
CH3CHO, HCOOH
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau:
Este có mùi chuối chín
Tên của X là
3 - metylbutanal
pentanal
2 - metylbutanal
2,2 - đimetylpropanal
Cho sơ đồ các phản ứng:
X + NaOH (dung dịch) Y + Z (1)
Y + NaOH (rắn) T + P (2)
T Q + H2 (3)
Q + H2O Z (4)
Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là
HCOOCH=CH2 và HCHO
CH3COOC2H5 và CH3CHO
CH3COOCH=CH2 và HCHO
CH3COOCH=CH2 và CH3CHO
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
(a) C3H4O2 + NaOH X + Y
(b) X + H2SO4 (loãng) Z + T
(c) Z + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) E + Ag + NH4NO3
(d) Y + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) F + Ag +NH4NO3
Chất E và chất F theo thứ tự là
(NH4)2CO3 và CH3COONH4
(NH4)2CO3 và CH3COOH
HCOONH4 và CH3COONH4
HCOONH4 và CH3CHO
Cho các chuyển hoá sau :
(1) X + H2O Y
(2) Y + H2 Sobitol
(3) Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O Amoni gluconat + 2Ag + NH4NO3
(4) Y E + Z
(5) Z + H2O X + G
X, Y và Z lần lượt là :
tinh bột, glucozơ và ancol etylic
xenlulozơ, fructozơ và khí cacbonic
tinh bột, glucozơ và khí cacbonic
xenlulozơ, glucozơ và khí cacbon oxit
Cho ba hiđrocacbon X, Y, Z. Nếu đốt cháy 0,23 mol mỗi chất thì thể tích khí CO2 thu được không quá 17 lít (đo ở đktc). Thực hiện các thí nghiệm thấy có hiện tượng như bảng sau :
CH3–CC–CH3; CH2=CH–CH=CH2; CH3–CH2–CH2–CH3
CH2=C=CH2; CH2=CH–CH3; CH3–CH2–CH3
CHCH; CH2=CH–CH=CH2; CH3–CH3
CHC – CH3; CH2=CH–CH3; CH3–CH3
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Nhận xét nào sau đây đúng?
Y là C6H5OH
Z là CH3NH2
T là C6H5NH2
X là NH3
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước : X, Y, Z, T và Q
Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là
Glixerol, glucozơ, etylen glicol, metanol, axetanđehit
Phenol, glucozơ, glixerol, etanol, anđehit fomic
Anilin, glucozơ, glixerol, anđehit fomic, metanol
Fructozơ, glucozơ, axetanđehit, etanol, anđehit fomic
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ
Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin
Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin
Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3COOH, CH3OH, CH3CHO, HCOOH và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Chuyển hóa nào sau đây không thực hiện được bằng 1 phản ứng trực tiếp?
X →T
X →Y
Z →Y
Z → T
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ba chất hữu cơ X, Y, Z được trình bày trong bảng sau:
Các chất X, Y, Z lần lượt là
Phenol, glyxin, axit axetic
Glyxin, phenol, axit axetic
Phenol, axit axetic, glyxin
Axit axetic, glyxin, phenol
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH; CH3COOH; HCl; C6H5OH (phenol) và pH của các dung dịch trên được ghi trong bảng sau:
Nhận xét nào sau đây đúng
T cho được phản ứng tráng bạc
X được điều chế trực tiếp từ ancol etylic
Y tạo kết tủa trắng với nước brom
Z tạo kết tủa trắng với dung dịch AgNO3
Có các chất lỏng X, Y, Z, T, E trong số các chất: benzen, ancol etylic, axit axetic, dung dịch glucozơ, nước? Biết kết quả của những thí nghiệm như sau:
Các chất lỏng X, Y, Z, T, E lần lượt là
Ancol etylic, dung dịch glucozơ, nước, axit axetic, benzen
Dung dịch glucozơ, nước, ancol etylic, axit axetic, benzen
Axit axetic, ancol etylic, nước, dung dịch glucozơ, benzen
Benzen, dung dịch glucozơ, nước, ancol etylic, axit axetic
Cho hợp chất hữu cơ X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thu được sản phẩm Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đều sinh ra chất khí vô cơ. X là
CH3CHO
(NH4)2CO3
C2H2
HCOONH4
Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là:
HOCH2CHO, CH3COOH
CH3COOH, HOCH2CHO
HCOOCH3, HOCH2CHO
HCOOCH3, CH3COOH
Cho 3 chất X,Y, Z vào 3 ống nghiệm chứa sẵn Cu(OH)2 trong NaOH lắc đều và quan sát thì thấy: Chất X thấy xuất hiện màu tím, chất Y thì Cu(OH)2 tan và có màu xanh nhạt, chất Z thì Cu(OH)2 tan và có màu xanh thẫm. X, Y, Z lần lượt là :
Protein, CH3CHO, saccarozơ
Lòng trắng trứng, CH3COOH, glucozơ
Hồ tinh bột, HCOOH, saccarozơ
Lòng trắng trứng, C2H5COOH, glyxin
Một chất hữu cơ X có công thức C3H9O2N. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH đun nhẹ, thu được muối Y và khí Z làm xanh giấy quì tím ẩm. Cho Y tác dụng với NaOH rắn, nung nóng có CaO làm xúc tác thu được metan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
CH3COOH3NCH3
CH3CH2COONH4
CH3CH2NH3COOH
CH3NH3CH2COOH
Ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H4O2. X và Y đều tham gia phản ứng tráng bạc; X, Z có phản ứng cộng hợp Br2; Z tác dụng với NaHCO3. Công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt là
OHC-CH2-CHO; HCOOCH=CH2, CH2=CH-COOH
CH3-CO-CHO; HCOOCH=CH2, CH2=CH-COOH
HCOOCH=CH2; OHC-CH2-CHO, CH2=CH-COOH
HCOOCH=CH2; CH2=CH-COOH, HCO-CH2-CHO
Phenolphtalein là chất chỉ thị màu axit – bazơ trong phòng thí nghiệm có công thức đơn giản nhất là C10H7O2. Trong phân tử phenolphtalein có 3 vòng benzen, một vòng chứa oxy và một nối đôi C=O, còn lại là liên kết đơn. Công thức phân tử của phenolphtalein sẽ là:
C10H7O2
C40H28O8
C20H14O4
C30H21O6
Chất A có nguồn gốc thực vật và thường gặp trong đời sống chứa C, H, O; mạch hở. Lấy cùng số mol của A cho phản ứng hết với NaHCO3 hay với Na thu được số mol CO2 = 3/2 số mol H2. Chất A là :
axit Lauric : CH3-(CH2)10-COOH
axit tatric : HOOC-CH(OH)-CH(OH)-COOH
axit xitric : HOOC-CH2-C(OH)(COOH)-CH2-COOH
axit malic : HOOC-CH(OH)-CH2-COOH
Hợp chất X có công thức phân tử C11H20O4. Biết X tác dụng được với NaOH tạo ra muối của axit hữu cơ Y mạch không phân nhánh và 2 ancol là etanol và propan-2-ol. Nhận định nào dưới đây là không đúng?
X là đieste
Từ Y có thể điều chế được tơ nilon-6,6
Y là HCOO-(CH2)4-COOH (axit glutamic)
Tên gọi của X là etyl iospropyl ađipat
X1, X2, X3 là ba chất hữu cơ có phân tử khối tăng dần. Khi cho cùng số mol mỗi chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì đều thu được Ag và muối Y, Z. Biết rằng:
(a) Lượng Ag sinh ra từ X1 gấp hai lần lượng Ag sinh ra từ X2 hoặc X3.
(b) Y tác dụng với dung dịch NaOH hoặc HCl đều tạo khí vô cơ.
Các chất X1, X2, X3 lần lượt là
HCHO, CH3CHO, C2H5CHO
HCHO, HCOOH, HCOONH4
HCHO, CH3CHO, HCOOCH3
HCHO, HCOOH, HCOOCH3
Ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z mạch hở ( đều chứa C, H, O) và có cùng số phân tử khối là 60. Cả 3 chất đều có phản ứng với Na giải phóng khí H2. Khi oxi hóa X có xúc tác thích hợp tạo ra X1 có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Y tác dụng với NaOH còn Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y, Z lần lượt là :
(CH3)2CHOH; HCOOCH3; HOCH2CHO
CH3CH2CH2OH; CH3COOH; HOCH2CHO
(CH3)2CHOH; CH3COOH; HCOOCH3
CH3CH2CH2OH; CH3COOH; CH3OC2H5
Hợp chất X có công thức phân tử C6H8O6. X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3 và phản ứng với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ mol 1 : 6. X không phản ứng với NaHCO3. Có các kết luận sau:
(1) X có chứa liên kết ba đầu mạch.
(2) X có chứa nhóm chức axit cacboxylic.
(3) X có chứa nhóm chức este.
(4) X có nhóm chức anđehit.
(5) X là hợp chất đa chức.
Số kết luận đúng về X là
1
2
3
4
Chất X là một loại thuốc cảm có công thức phân tử C9H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O. Nung Y với hỗn hợp CaO/NaOH thu được parafin đơn giản nhất. Chất Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được hợp chất hữu cơ tạp chức T không có khả năng tráng gương. Có các phát biểu sau:
(a) Chất X phản ứng với NaOH (t°) theo tỉ lệ mol 1 : 2.
(b) Chất Y có tính axit mạnh hơn H2CO3.
(c) Chất Z có công thức phân tử C7H4O4Na2.
(d) Chất T không tác dụng với CH3COOH nhưng có phản ứng với CH3OH (H2SO4 đặc, to).
Số phát biểu đúng là
1
2
3
4
X là hợp chất hữu cơ đơn chức. Cho X tác dụng với NaOH thu được Y và Z. Biết Z không tác dụng được với Na và có sơ đồ chuyển hóa sau:
Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong X là
48,65%.
55,81%.
40,00%.
54,55%.
Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các phương trình hóa học sau:
X + 3NaOH C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O (1)
Y + 2NaOH T + 2Na2CO3 (2)
CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O Z + … (3)
Z + NaOH E + ... (4)
E + NaOH T + Na2CO3 (5)
Công thức phân tử của X là :
C12H20O6
C12H14O4
C11H10O4
C11H12O4
Cho sơ đồ phản ứng:
Nhận xét nào về các chất X,Y và T trong sơ đồ trên là đúng
Chất X không tan trong H2O
Nhiệt độ sôi của T nhỏ hơn nhiệt độ sôi của X
Chất Y phản ứng được với KHCO3 tạo khí CO2
Chất T phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường
Cho sơ đồ sau:
(1) X + H2 Y
(2) X + O2 Z
(3) Y + Z C4H4O4 + 2H2O
Các chất Y, Z là
Y : CH3OH; Z : C2H2O4
Y : C2H4(OH)2; Z : H2CO2
Y : C2H5OH; Z : C2H2O4
Y : C2H4(OH)2; Z : C2H2O4
Khi cho chất hữu cơ A (có công thức phân tử C6H10O5 và không có nhóm CH2) tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol A phản ứng. A và các sản phẩm B, D tham gia phản ứng theo phương trình hóa học sau:
A B + H2O (1)
A + 2NaOH 2D + H2O (2)
B + 2NaOH 2D (3)
D + HCl E + NaCl (4)
Tên gọi của E là
axit acrylic
axit 2-hiđroxipropanoic
axit 3-hiđroxipropanoic
axit propionic
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3COOH, C6H5COOH (axit benzoic), C2H5COOH, HCOOH và giá trị nhiệt độ sôi được ghi trong bảng sau:
Nhận xét nào sau đây là đúng ?
Y là CH3COOH
Z là HCOOH
X là C2H5COOH
T là C6H5COOH
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z, E, F
Các chất X, Y, Z, E, F lần lượt
etyl axetat, glucozơ, axit fomic, glixerol, phenol
etyl axetat, glucozơ, axit axetic, etylen glicol, anilin
etyl format, glucozơ, axit formic, glixerol, anilin
etyl axetic, fructozơ, axit formic, ancol etylic, phenol
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T ở dạng dung dịch với dung môi nước:
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Phenol, axit fomic, saccarozơ, glucozơ
Anilin, glucozơ, glixerol, frutozơ
Anilin, glucozơ, etanol, axit acrylic
Phenol, glucozơ, glixerol, mantozơ
X, Y, Z, T là một trong những chất hữu cơ sau: HCHO, CH3CHO, HCOOH, CH3COOH. Cho bảng số liệu sau:
Nhận định đúng
Y là HCOOH
T là CH3CHO
X là HCHO
Z là CH3COOH
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở trạng thái lỏng (nguyên chất hoặc dung dịch nước): X, Y, Z, T và Q
Chú thích : (-) không có phản ứng; (+) có phản ứng
Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là
Isopren, metyl acrylat, p-xilen, axit fomic, fructozơ
Vinylaxetylen, fructozơ, o-xilen, metylacrylat, anđehit fomic
3- metylbut-1-in, hexametylenđiamin, m-xilen, phenol, metanal
Pen-2-en, benzen, toluen, axit axetic, axetanđehit








