38 câu hỏi
Anilin (C6H5NH2) tạo kết tủa trắng khi cho vào
dung dịch NaOH
dung dịch HCl
dung dịch nước brom
dung dịch NaCl
Metylamin không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
CH3COOH
HCl
NaOH
FeCl2
Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều phản ứng với
nước Br2
dd NaOH
dd HCl
dd NaCl
Glyxin tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
Na2O; C2H5OH; HCl
CH3COOH; CO; Zn; MgO; O2
CH3OH; Cu; Ca(OH)2; HCl; Na2CO3
CH3COOCH3; NaOH; Na; NH3; Ag
Alanin và anilin đều tác dụng với chất nào sau đây?
Dung dịch brom
Dung dịch NaHCO3
Dung dịch HCl
Dung dịch NaOH
Các chất trong dãy nào sau đây đều có tính lưỡng tính?
ClH3N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOCH3, H2N-CH2-CH2ONa
H2N-CH2-COONa, ClH3N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOH
CH3-COOCH3, H2N-CH2-COOCH3, ClNH3CH2-CH2NH3Cl
H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COONH4, CH3-COONH3CH3
Trong môi trường kiềm, protein có khả năng phản ứng màu biure với :
Mg(OH)2
NaCl
Cu(OH)2
KCl
Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện màu
đen
tím
đỏ
vàng
Cho tripeptit Gly – Ala – Val phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là
màu vàng
màu tím
màu da cam
màu xanh lam thẫm
Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do :
Sự đông tụ của protein do nhiệt độ
Phản ứng thủy phân của protein
Phản ứng màu của protein
Sự đông tụ của lipit
Cho dung dịch lòng trắng trứng vào hai ống nghiệm. Cho thêm vào ống nghiệm thứ nhất được vài giọt dung dịch HNO3 đậm đặc, cho thêm vào ống nghiệm thứ hai một ít Cu(OH)2. Hiện tượng quan sát được là
Ống nghiệm thứ nhất có màu vàng, ống nghiệm thứ hai có màu tím
Ống nghiệm thứ nhất có màu xanh, ống nghiệm thứ hai có màu vàng
Ống nghiệm thứ nhất có màu vàng, ống nghiệm thứ hai có màu đỏ
Ống nghiệm thứ nhất có màu nâu, ống nghiệm thứ hai có màu vàng
Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là :
Do phân tử amin bị phân cực mạnh
Do amin tan nhiều trong H2O
Do nguyên tử N có độ âm điện lớn nên cặp electron chung của nguyên tử N và H bị hút về phía N
Do nguyên tử N còn cặp eletron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton
Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Xút
Xô đa
Nước vôi trong
Giấm ăn
Để rửa sạch lọ đã đựng anilin người ta dùng
dung dịch NaOH và nước
dung dịch HCl và nước
dung dịch amoniac và nước
dung dịch NaCl và nước
Hai chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ?
ClH3NCH2COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5
CH3NH2 và H2NCH2COOH
CH3NH3Cl và CH3NH2
CH3NH3Cl và H2NCH2COONa
Khi thủy phân tripeptit: H2N-CH(CH3)CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH
sẽ tạo ra các a - amino axit nào ?
H2NCH2COOH, CH3CH(NH2)COOH
H2NCH(CH3)COOH, H2NCH(NH2)COOH
H2NCH2CH(CH3)COOH, H2NCH2COOH
CH3CH(NH2)CH2COOH, H2NCH2COOH
Thủy phân hoàn toàn
H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH thu được bao nhiêu loại α-amino axit khác nhau ?
5.
3.
2.
4.
Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là đúng?
Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các amino axit
Tất cả các peptit và protein đều có phản ứng màu biure với Cu(OH)2
Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit
Oligopeptit là các peptit có từ 2 đến 10 liên kết peptit
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính
Trong môi trường kiềm, đipetit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím
Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit
Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit
Đun nóng chất H2N–CH2–CONH–CH(CH3) –CONH–CH2–COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là :
H2N–CH2–COOH; H2N–CH2–CH2–COOH
H2N–CH2–COOH; H2N–CH(CH3) –COOH
Thủy phân hợp chất sau (hợp chất X) thì thu được bao nhiêu loại amino axit ?
1
2
3
4
Peptit X có công thức Pro-Pro-Gly-Arg-Phe-Ser-Phe-Pro. Khi thuỷ phân không hoàn toàn X thu được tối đa bao nhiêu loại peptit có amino axit đầu N là phenylalanin (Phe)?
3
5
6
4
Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenylamoni clorua, natri axetat, metylamin, glyxin, phenol (C6H5OH). Số dung dịch trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là
6
3
4
5
Cho các loại hợp chất: amino axit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của amino axit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được với dung dịch HCl là :
X, Y, Z, T
X, Y, T
X, Y, Z
Y, Z, T
Để nhận biết Gly-Ala và Gly-Gly-Gly-Ala trong hai lọ riêng biệt, thuốc thử cần dùng là:
Cu(OH)2
NaOH
HCl
NaCl
Phát biểu nào sau đây là sai?
Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng
Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím
Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím
Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
Gly-Ala-Val-Val-Phe
Val-Phe-Gly-Ala-Gly
Gly-Ala-Val-Phe-Gly
Gly-Phe-Gly-Ala-Val
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol Phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
Gly-Phe-Gly-Ala-Val
Gly-Ala-Val-Val-Phe
Gly-Ala-Val-Phe-Gly
Val-Phe-Gly-Ala-Gly
Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là
vinylamoni fomat và amoni acrylat
amoni acrylat và axit 2-aminopropionic
axit 2-aminopropionic và amoni acrylat
axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic
Chất X có công thức phân tử C4H9O2N. Biết :
X + NaOH ® Y + CH4O
Y + HCl (dư) ® Z + NaCl
Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là :
CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH
H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH
H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH
CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH
Một chất hữu cơ X có công thức C3H9O2N. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH đun nhẹ, thu được muối Y và khí Z làm xanh giấy quì tím ẩm. Cho Y tác dụng với NaOH rắn, nung nóng có CaO làm xúc tác thu được CH4. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
CH3NH3CH2COOH
CH3CH2NH3COOH
CH3CH2COOHNH3
CH3COONH3CH3
Hai chất hữu cơ X, Y là đồng phân của nhau và có công thức phân tử là C3H7O2N. X tác dụng với NaOH thu được muối X1 có công thức phân tử là C2H4O2NNa; Y tác dụng với NaOH thu được muối Y1 có công thức phân tử là C3H3O2Na. Công thức cấu tạo của X, Y là :
X là CH3-COOH3N-CH3 và Y là CH2=CH-COONH4
X là H2N-CH2-COOCH3 và Y là CH2=CH-COONH4
X là H2N-CH2-COOCH3 và Y là CH3-CH2COONH4
X là CH3-CH(NH2)-COOH và Y là CH2=CH-COONH4
Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z ; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là
CH3OH và CH3NH2
C2H5OH và N2
CH3OH và NH3
CH3NH2 và NH3
Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là :
85
68
45
46
Chất X có công thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là :
axit β-aminopropionic
amoni acrylat
axit α-aminopropionic
metyl aminoaxetat
Cho các dãy chuyển hóa:
X2 là :
ClH3NCH2COOH
ClH3NCH2COONa
H2NCH2COOH
H2NCH2COONa
Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân tử C3H9O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là
3
2
4
1
Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thu được 431 gam các -amino axit no (phân tử chỉ chứa 1 gốc –COOH và một gốc –NH2). Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thu được: Gly-Ala,Gly-Gly; Gly-Ala-Val,Val-Gly-Gly; không thu được Gly-Gly-Val vàVal-Ala-Gly. Trong phân tử A chứa số gốc của Gly là:
4
2
1
3








