(Đúng sai) 37 bài tập Xác suất có điều kiện (có lời giải) - Phần 1
36 câu hỏi
Xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai xúc xắc bằng 5 , biết rằng xúc xắc thứ nhất xuất hiện mặt 2 chấm, là xác suất có điều kiện \({\rm{P}}(A\mid B)\).
\({\rm{P}}(A \cap B) = \frac{1}{6}\).
\({\rm{P}}(B) = \frac{1}{6}\).
Xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai xúc xắc bằng 5 , biết rằng xúc xắc thứ nhất xuất hiện mặt 2 chấm, là \(\frac{1}{6}\).
Xác suất để đồng xu thứ hai xuất hiện mặt S , biết rằng đồng xu thứ nhất xuất hiện mặt N , là xác suất có điều kiện \({\rm{P}}(A\mid B)\).
\({\rm{P}}(A \cap B) = \frac{1}{4}\).
\({\rm{P}}(B) = \frac{1}{4}\).
Xác suất để đồng xu thứ hai xuất hiện mặt S , biết rằng đồng xu thứ nhất xuất hiện mặt N, là \(\frac{1}{2}\).
a) Biến cố học sinh được chọn là học sinh nữ ở phòng 2 là \(A \cap B\).
b) \({\rm{P}}(A \cap B) \ne \frac{3}{{10}}\).
c) \({\rm{P}}(B) = \frac{{21}}{{40}}\).
d) \({\rm{P}}(A\mid B) = \frac{4}{7}\).
a) Xác suất để chiếc mũ thời trang qua được lần kiềm tra thứ hai, biết rằng đã qua được lần kiểm tra thứ nhất, là xác suất có điều kiện \({\rm{P}}(B\mid A)\).
b) Xác suất để một chiếc mũ thời trang đủ tiêu chuẩn xuất khẩu là \({\rm{P}}(B \cap A)\).
c) \({\rm{P}}(B\mid A) > 0,91\).
d) Xác suất để một chiếc mũ thời trang đủ tiêu chuẩn xuất khẩu là 0,8736 .
a) Các cặp biến cố \[\overline A \,\]và B, A và \[\overline B \,\] là độc lập.
b) Hai biến cố \[C = \overline A \, \cap B\,\] và \[D = \,A \cap \overline B \] không là hai biến cố xung khắc.
c) P(\[\overline A \,\]) = 0,56; P(\[\overline B \,\]) = 0,62.
d) Xác suất để cây chỉ phát triển bình thường trên một lô đất là 0,4856.
a) \(P\left( A \right) = 0,4\).
b) \(P\left( B \right) = 0,625\).
c) \[P\left( {A/B} \right) = 0,75\].
d) \[P\left( {B/A} \right) = 0,48\]
a) Xác suất để lần thứ nhất lấy được quả bóng bàn loại II là \(\frac{9}{{10}}\).
b) Xác suất để lần thứ hai lấy được quả bóng bàn loại II , biết lần thứ nhất lấy được quả bóng bàn loại II, là \(\frac{1}{{19}}\).
c) Xác suất để cả hai lần đều lấy được quả bóng bàn loại II là \(\frac{9}{{190}}\).
d) Xác suất để ít nhất \(1\) lần lấy được quả bóng bàn loại I là \(\frac{{189}}{{190}}\).
a) Biến cố \[A|B\] là biến cố: “Học sinh học tốt Văn biết học sinh đó học tốt Toán”
b) Đúng\[P\left( {AB} \right) = 0,35\]
c) Biến cố \[B|A\] là biến cố: “Học sinh học tốt Toán và học sinh học tốt Văn”;
d)\[P\left( {A|B} \right) = \frac{7}{{13}}\]
a)\[P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( A \right)}}\]
b)\[P\left( {AB} \right) = P\left( A \right).P\left( B \right)\]
c) \[P\left( {A|\overline B } \right) = P\left( A \right)\];
d) \[P\left( {AB} \right) = P\left( A \right).P\left( {A|B} \right)\];








