2048.vn

(Đúng sai) 12 bài tập Ứng dụng đạo hàm để giải quyết một số vấn đề liên quan đến thực tiễn (có lời giải)
Quiz

(Đúng sai) 12 bài tập Ứng dụng đạo hàm để giải quyết một số vấn đề liên quan đến thực tiễn (có lời giải)

A
Admin
ToánLớp 1211 lượt thi
48 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Số dân của thị trấn vào đầu năm 1980 là 18 nghìn người.

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Số dân của thị trấn vào đầu năm 1995 là 23 nghìn người.

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Xem \(f\) là một hàm số xác định trên nửa khoảng \([0; + \infty )\) vậy hàm số đồng biến trên \([0; + \infty )\)

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Đạo hàm của hàm số \(f\) biểu thị tốc độ tăng dân số của thị trấn (tính bằng nghìn nguời/năm). Vào năm 1998 thì tốc độ tăng dân số là 0,125 nghìn người/năm.

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dân số của một quốc gia sau \(t\) (năm) kể từ năm \(2023\) được ước tính bởi công thức:

\(N\left( t \right) = 100{e^{0,012t}}\) , \(N\left( t \right)\)được tính bằng triệu người và \(0 \le t \le 50\)

a) Dân số của quốc gia vào năm 2030 là: \(108,763\) (triệu người)

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dân số của một quốc gia sau \(t\) (năm) kể từ năm \(2023\) được ước tính bởi công thức:

\(N\left( t \right) = 100{e^{0,012t}}\) , \(N\left( t \right)\)được tính bằng triệu người và \(0 \le t \le 50\)

b) Dân số của quốc gia vào năm 2035 là: \(125,488\) (triệu người)

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dân số của một quốc gia sau \(t\) (năm) kể từ năm \(2023\) được ước tính bởi công thức:

\(N\left( t \right) = 100{e^{0,012t}}\) , \(N\left( t \right)\)được tính bằng triệu người và \(0 \le t \le 50\)

c) Xem \(N\left( t \right)\) là hàm số của biến số \(t\) xác định trên đoạn \([0;50]\). Khi đó hàm số \(N\left( t \right)\) đồng biến trên đoạn [0; 50].

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dân số của một quốc gia sau \(t\) (năm) kể từ năm \(2023\) được ước tính bởi công thức:

\(N\left( t \right) = 100{e^{0,012t}}\) , \(N\left( t \right)\)được tính bằng triệu người và \(0 \le t \le 50\)

d) Đạo hàm của hàm số \(N\left( t \right)\)biểu thị tốc độ tăng dân số của quốc gia đó (tính bằng triệu người/năm). Vậy vào năm 2040 thì tốc độ tăng dân số của quốc gia đó là 1,6 triệu người/ năm.

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Vào thời điểm \(t = 1\) thì nồng độ oxygen trong nước là \(3,5\)(mg/l)

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Nồng độ oxygen (mg/l) trong một hồ nước không vượt quá \(5\)(mg/l)

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Vào thời điểm \(t = 0\) thì nồng độ oxygen trong nước cao nhất

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Nồng độ oxygen (mg/l) trong một hồ nước thấp nhất là \(3,5\)(mg/l)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Hàm vận tốc là \(v\left( t \right) = 3{t^2} - 12t + 9\)

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Hàm gia tốc là \(a\left( t \right) = 6t - 12\)

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Trong khoảng từ \[t = 0\] đến \(t = 2\) thì vận tốc của chất điểm tăng

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Từ \(t = 2\) trở đi thì vận tốc của chất điểm giảm

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử một hạt chuyển động trên một trục thẳng đứng chiều dương hướng lên trên sao cho toạ độ của hạt (đơn vị: mét) tại thời điểm \(t\) (giây) là \(y = {t^3} - 12t + 3,t \ge 0\).

a) Hàm vận tốc là: \(v\left( t \right) = 3{t^2} - 12,t \ge 0\)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử một hạt chuyển động trên một trục thẳng đứng chiều dương hướng lên trên sao cho toạ độ của hạt (đơn vị: mét) tại thời điểm \(t\) (giây) là \(y = {t^3} - 12t + 3,t \ge 0\).

b) Hạt chuyển động xuống dưới khi \(t > 2\)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử một hạt chuyển động trên một trục thẳng đứng chiều dương hướng lên trên sao cho toạ độ của hạt (đơn vị: mét) tại thời điểm \(t\) (giây) là \(y = {t^3} - 12t + 3,t \ge 0\).

c) Quãng đường hạt đi được trong khoảng thời gian \(0 \le t \le 3\) là \(9\;m\)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử một hạt chuyển động trên một trục thẳng đứng chiều dương hướng lên trên sao cho toạ độ của hạt (đơn vị: mét) tại thời điểm \(t\) (giây) là \(y = {t^3} - 12t + 3,t \ge 0\).

d) Khi \(t > 0\) thì hạt tăng tốc

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một nhà sản xuất trung bình bán được 1000 ti vi màn hình phẳng mỗi tuần với giá 14 triệu đồng một chiếc. Một cuộc khảo sát thị trường chỉ ra rằng nếu cứ giảm giá bán 500 nghìn đồng, số lượng ti vi bán ra sẽ tăng thêm khoảng 100 ti vi mỗi tuần.

a) Gọi \(p\) (triệu đồng) là giá của mỗi ti vi, \(x\) là số ti vi. Vậy hàm cầu là: \(p\left( x \right) =  - \frac{1}{{200}}x + 19\)

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một nhà sản xuất trung bình bán được 1000 ti vi màn hình phẳng mỗi tuần với giá 14 triệu đồng một chiếc. Một cuộc khảo sát thị trường chỉ ra rằng nếu cứ giảm giá bán 500 nghìn đồng, số lượng ti vi bán ra sẽ tăng thêm khoảng 100 ti vi mỗi tuần.

b) Công ty giảm giá \(4,5\) (triệu đồng)/1 tivi cho người mua thì doanh thu của công ty là lớn nhất

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một nhà sản xuất trung bình bán được 1000 ti vi màn hình phẳng mỗi tuần với giá 14 triệu đồng một chiếc. Một cuộc khảo sát thị trường chỉ ra rằng nếu cứ giảm giá bán 500 nghìn đồng, số lượng ti vi bán ra sẽ tăng thêm khoảng 100 ti vi mỗi tuần.

c) Nếu hàm chi phí hằng tuần là \(C\left( x \right) = 12000 - 3x\) (triệu đồng), trong đó \(x\) là số ti vi bán ra trong tuần, vậy có \[2300\] ti vi được bán ra thì lợi nhuận là cao nhất.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một nhà sản xuất trung bình bán được 1000 ti vi màn hình phẳng mỗi tuần với giá 14 triệu đồng một chiếc. Một cuộc khảo sát thị trường chỉ ra rằng nếu cứ giảm giá bán 500 nghìn đồng, số lượng ti vi bán ra sẽ tăng thêm khoảng 100 ti vi mỗi tuần.

d)  Nếu hàm chi phí hằng tuần là \(C\left( x \right) = 12000 - 3x\) (triệu đồng), trong đó \(x\) là số ti vi bán ra trong tuần, nhà sản xuất nên đặt giá bán 8,5 triệu đồng/1 ti vi để lợi nhuận là lớn nhất

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Biểu thức tính \(B\left( x \right)\) theo \(x\) là \(B\left( x \right) = 220x\)(nghìn đồng).

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Biểu thức tính \(L\left( x \right)\) theo \(x\)là \(L\left( x \right) =  - {x^3} + 3{x^2} + 220x - 500\) (nghìn đồng).

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Hộ làm nghề dệt này cần sản xuất và bán ra mỗi ngày 10 mét vải lụa để thu được lợi nhuận tối đa

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Lợi nhuận tối đa của hộ làm nghề dệt vải lụa tơ tằm có thể đạt được là 1000 nghìn đồng.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử hàm cầu của một sản phẩm độc quyền được cho bởi \(P = 400 - 2Q\) và hàm chi phí trung bình \(\bar C = 0,2Q + 4 + \frac{{400}}{Q}\)trong đó \(Q\) là số đơn vị sản phẩm (\(P\) và \(\bar C\) được tính bằng $ đối với mỗi đơn vị sản phẩm).

a) \(Q = 90\) là lượng sản phẩm bán ra để lợi nhuận thu được tối đa;

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử hàm cầu của một sản phẩm độc quyền được cho bởi \(P = 400 - 2Q\) và hàm chi phí trung bình \(\bar C = 0,2Q + 4 + \frac{{400}}{Q}\)trong đó \(Q\) là số đơn vị sản phẩm (\(P\) và \(\bar C\) được tính bằng $ đối với mỗi đơn vị sản phẩm).

b) Giá bán để lợi nhuận thu được tối đa là \(400\$ \)

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử hàm cầu của một sản phẩm độc quyền được cho bởi \(P = 400 - 2Q\) và hàm chi phí trung bình \(\bar C = 0,2Q + 4 + \frac{{400}}{Q}\)trong đó \(Q\) là số đơn vị sản phẩm (\(P\) và \(\bar C\) được tính bằng $ đối với mỗi đơn vị sản phẩm).

c) Lợi nhuận tối đa là \(17420\$ \)

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử hàm cầu của một sản phẩm độc quyền được cho bởi \(P = 400 - 2Q\) và hàm chi phí trung bình \(\bar C = 0,2Q + 4 + \frac{{400}}{Q}\)trong đó \(Q\) là số đơn vị sản phẩm (\(P\) và \(\bar C\) được tính bằng $ đối với mỗi đơn vị sản phẩm).

d) Nếu chính phủ đánh thuế / một đơn vị sản phẩm thì giá bán  để lợi nhuận thu được tối đa

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Bán kính đường tròn: \(r = \frac{x}{\pi }\).

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Diện tích hình vuông: \({\left( {\frac{{a - x}}{4}} \right)^2}\).

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Tổng diện tích hai hình: \(\frac{{\left( {4 + \pi } \right).{x^2} - 2a\pi x + \pi {a^2}}}{{16\pi }}\).

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Khi \(x = \frac{{a\pi }}{{2 + \pi }}\) thì hình vuông và hình tròn tương ứng có tổng diện tích nhỏ nhất.

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Chiều cao của hình chóp là \(\sqrt {1250 - 25\sqrt 2 x} \).

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Điều kiện của \(x\) là: \(0 < x < 25\sqrt 2 \)

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Thể tích của khối chóp bằng \[\frac{1}{3}.\sqrt[{}]{{1250{x^3} - 25\sqrt[{}]{2}{x^4}}}\].

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Khi cạnh đáy của khối chóp bằng \(3\sqrt 2 {\rm{dm}}\) thì thể tích của khối chóp là lớn nhất

Xem đáp án
41. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Thể tích khối trụ được tính bằng công thức \(V = 30S\) trong đó \(S\) là diện tích của tam giác \(AEG\)

Xem đáp án
42. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Diện tích của tam giác \(AEG\) bằng: \(\sqrt {30} .\sqrt {{{\left( {15 - x} \right)}^2}\left( {2x - 15} \right)} \)

Xem đáp án
43. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Giá trị của \(x\) để thể tích khối lăng trụ lớn nhất là \(x = 10\left( {{\rm{cm}}} \right)\)

Xem đáp án
44. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Thể tích khối lăng trụ lớn nhất bằng \(1250\,\,\left( {c{m^3}} \right)\)

Xem đáp án
45. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) \(8 - x\,\,\left( {{\rm{km}}} \right)\) là độ dài quãng đường \(CD\).

Xem đáp án
46. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Thời gian chèo thuyền trên quãng đường \(AD\) là: \(\frac{{\sqrt {{x^2} + 9} }}{3}\) (giờ)

Xem đáp án
47. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Tổng thời gian di chuyển từ \(A\) đến \(B\) là \(\frac{{\sqrt {{x^2} + 9} }}{3} + \frac{{8 - x}}{8}\)

Xem đáp án
48. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Khoảng \(1\) giờ \(20\) phút là khoảng thời gian ngắn nhất để người đàn ông đến \(B\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack