15 CÂU HỎI
Ánh sáng trắng là:
A. Ánh sáng không bị đổi màu khi đi qua lăng kính
B. Hỗn hợp của ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến lam
C. Ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính
D. Hỗn hợp của ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím
Ánh sáng đơn sắc là:
A.Ánh sáng bị đổi màu khi đi qua lăng kính
B. Không bị khúc xạ khi đi qua lăng kính
C. Hỗn hợp ánh sáng có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím
D. Ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính
Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. Hiện tượng tán sắc ánh sáng là hiện tượng khi một chùm ánh sáng phức tạp truyền qua một lăng kính bị phân tách thành các ánh sáng đơn sắc khác nhau
B. Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc khác nhau, có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím
C. Ánh sáng có bước sóng càng dài thì chiết suất của môi trường đối với ánh sáng đó càng lớn
D. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính
Nhận định nào sau đây đúng?
A. Chiết suất tuyệt đối của ánh sáng tím lớn nhất
B. Vận tốc truyền ánh sáng của ánh sáng tím lớn nhất
C. Góc lệch khi đi qua lăng kính của ánh sáng tím nhỏ nhất
D. Chiết suất tuyệt đối của ánh sáng cam lớn hơn của ánh sáng chàm
Khi rọi một chùm hẹp ánh sáng Mặt trời xuống mặt nước trong một bể bơi thì thấy ở đáy bể một vệt sáng. Vệt sáng này
A. có màu trắng dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
B. có nhiều màu dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc
C. có nhiều màu khi chiếu xiên và có màu trắng khi chiếu vuông góc
D. chỉ có một màu dù chiếu xiên hay chiều vuông góc
Khi sóng ánh sáng truyền từ một môi trường này sang một môi trường khác thì
A. tần số không đổi nhưng bước sóng thay đổi
B. bước sóng không đổi nhưng tần số thay đổi.
C. tần số và bước sóng đều không đổi
D. tần số và bước sóng đều thay đổi
Một bể nước sâu 1,2m. Một chùm ánh sáng mặt trời chiếu vào mặt nước dưới góc tới i sao cho sin i = 0,8. Chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là 1,331 và đối với ánh sáng tím là 1,343. Bề rộng của dải quang phổ dưới đáy bể là:
A. 2,5 cm
B. 1,25 cm
C.2 cm
D. 1,5 cm
Khi ánh sáng truyền từ nước ra không khí thì
A.Vận tốc và bước sóng ánh sáng giảm.
B. Vận tốc và tần số ánh sáng tăng.
C. Vận tốc và bước sóng ánh sáng tăng.
D. Bước sóng và tần số ánh sáng không đổi.
Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng là sự phụ thuộc của chiết suất môi trường vào
A. Lăng kính và màu sắc của môi trường
B. Màu sắc của môi trường
C. Màu của ánh sáng
D. Lăng kính mà ánh sáng đi qua
Một ánh sáng đơn sắc màu cam có tần số f được truyền từ chân không vào một chất lỏng có chiết suất là 1,5 đối với ánh sáng này. Trong chất lỏng trên, ánh sáng này có
A. màu tím và tần số f.
B. màu cam và tần số 1,5f.
C. màu cam và tần số f.
D. màu tím và tần số 1,5f.
Chiếu xiên từ không khí vào nước một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm ba thành phần đơn sắc: đỏ, lam và tím. Gọi rđ, rℓrℓ, rt lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu đỏ, tia màu lam và tia màu tím. Hệ thức đúng là
A. \[{r_l} = {r_t} = {r_d}_{}\]
B. \[{r_r} < {r_l} = {r_d}\]
>
C. \[{r_d} < {r_l} < {r_t}\]
>
D. \[{r_t} < {r_d} < {r_l}\]
>
Bước sóng của ánh sáng màu vàng trong không khí là λ=0,6µm, trong thủy tinh (n = 1,5) sóng ánh sáng này có bước sóng là
A. 0,4 µm.
B. 0,9 µm.
C. 0,6 µm.
D. 0,5 µm.
Ánh sáng lam có bước sóng trong chân không và trong nước lần lượt là 0,4861 μm và 0,3635 μm. Chiết suất tuyệt đối của nước đối với ánh sáng lam là
A.1,3335
B. 1,3725
C. 1,3301
D. 1,3373
Cho 4 tia có bước sóng như sau: 0,40μm; 0,50μm; 0,45μm; 0,6μm qua cùng một lăng kính. Tia nào lệch nhiều nhất so với phương truyền ban đầu?
A. 0,40 μm
B. 0,50 μm
C. 0,45 μm
D. 0,60 μm
Chiếu một tia sáng gồm 5 thành phần đơn sắc màu: tím, lam, đỏ, lục và vàng từ nước tới không khí. Tia ló đơn sắc màu lục đi sát với mặt phân cách giữa hai môi trường. Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia sáng đơn sắc màu:
A. lam, tím
B. tím, lam, đỏ
C. đỏ, vàng
D. đỏ, vàng, lam