56 CÂU HỎI
Đồ thị hàm số có bao nhiêu đường tiệm cận?
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Cho hàm số . Biết hàm số
có đồ thị như hình bên.
Đặt . Hàm số
có bao nhiêu điểm cực trị?
A. 7.
B. 3.
C. 9.
D. 5.
Cho hàm số có đạo hàm trên
và có bảng biến thiên như sau:
Tổng các giá trị nguyên của tham số m để phương trình có đúng hai nghiệm phân biệt bằng
A. 33.
B. 49.
C. 34.
D. 50.
Bất phương trình có bao nhiêu nghiệm nguyên?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của m để bất phương trình nghiệm đúng với mọi
?
A. 6.
B. 11.
C. 12.
D. 13.
Một nguồn đặt tại điểm O phát ra âm đẳng hướng. Mức cường độ âm tại điểm M cách O một khoảng R được tính bởi công thức , với k > 0 là hằng số. Biết điểm O thuộc đoạn thẳng AB và mức cường độ âm tại A và B lần lượt là
và
. Mức cường độ âm tại trung điểm của AB bằng
A. 4,65.
B. 4,58.
C. 5,42.
D. 9,40.
Cho lăng trụ có diện tích đáy bằng 12 và chiều cao bằng 6. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của CB, CA và P, Q, R lần lượt là tâm các hình bình hành
,
,
. Thể tích của khối đa diện PQRABMN bằng
A. 42.
B. 14.
C. 18.
D. 21.
Cho hình hộp chữ nhật có
,
. Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình tứ diện
bằng
A. .
B. 3.
C. .
D. .
Một nút chai thủy tinh là một khối tròn xoay , một mặt phẳng đi qua trục của
cắt
theo một thiết diện như trong hình vẽ dưới. Tính thể tích của
.
A. .
B. .
C. .
D. .
Một bộ pha trà bằng thủy tinh có bình tổng và các tách đều là dạng hình trụ. Bình tổng có chiều cao gấp đôi đường kính đáy, tách trà có bán kính đáy bằng một nửa bán kính đáy bình tổng và có chiều cao bằng một phần ba chiều cao bình tổng. Có ba người ngồi thưởng trà, mỗi lượt người thưởng trà chỉ uống vừa đúng ba phần tư lượng nước có trong chén trà rồi lại châm thêm nước trà từ bình tổng vào chén. |
|
Hỏi sau mấy lần rót nước trà vào các chén thì hết nước trà trong bình tổng, biết rằng thể tích nước trà ban đầu có trong bình tổng chiếm ba phần tư thể tích của bình và mỗi lần rót trà thì chỉ rót vừa đủ ba phần tư thể tích của chén trà.
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Lấy N, M lần lượt là trung điểm AB và AC. Tính khoảng cách d giữa CN và DM.
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho lăng trụ tam giác đều có cạnh bằng a. Trên các tia
;
;
lần lượt lấy
cách mặt phẳng đáy
lần lượt là
. Tính góc giữa hai mặt phẳng
và
.
A. 60°.
B. 90°.
C. 45°.
D. 30°.
Cho phương trình . Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình có nghiệm thực?
A. 9.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có 6 chữ số được lập từ tập . Chọn ngẫu nhiên một số từ tập S. Tính xác suất để chọn được số tự nhiên có tích các chữ số bằng 1400.
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho n là số nguyên dương thỏa mãn . Số hạng không chứa x trong khai triển của biểu thức
bằng
A. 80640.
B. 13440.
C. 322560.
D. 3360.
Cho hàm số , biết hàm số có đạo hàm tại điểm x = 2. Giá trị của ab bằng
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. -8.
PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU Mục đích chính của văn bản trên là gì?
A. Nêu lên những nguyên nhân khiến phụ nữ không thể tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị trầm cảm.
B. Phân tích những hậu quả từ việc không tìm kiếm hỗ trợ của phụ nữ bị trầm cảm sau sinh.
C. Chỉ ra những rào cản ảnh hưởng đến hành vi tìm kiếm hỗ trợ của phụ nữ bị trầm cảm sau sinh.
D. Giải thích lí do vì sao ngày càng có nhiều phụ nữ mắc chứng trầm cảm sau sinh.
Theo đoạn [1] và [2], đâu là một trong những lí do khiến người phụ nữ không tìm kiếm sự giúp đỡ khi có dấu hiệu trầm cảm sau sinh?
A. Chủ động tìm kiếm sự giúp đỡ khi có dấu hiệu trầm cảm nhưng không được phản hồi.
B. Không nhận thức được rõ bản thân đang có các biểu hiện của trầm cảm sau sinh.
C. Họ tuyệt đối không tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế.
D. Tất cả phụ nữ đều biết rõ nơi mình cần tìm đến để nhận được sự hỗ trợ nhưng vì mặc cảm nên không tới.
Theo đoạn [4], phụ nữ luôn gặp khó khăn khi chia sẻ về vấn đề trầm cảm sau sinh.
Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Theo đoạn [5], điều gì đã cản trở việc tìm kiếm giúp đỡ của phụ nữ có dấu hiệu trầm cảm sau sinh?
A. Sự eo hẹp về thời gian tư vấn, thăm khám của các nhân viên y tế.
B. Sự yếu kém về chuyên môn của các nhân viên y tế.
C. Sự thờ ơ, vô cảm của các nhân viên y tế.
D. Sự khiếm nhã, bất lịch sự của các nhân viên y tế.
Ý nào có thể suy luận từ đoạn [6]?
A. Người bệnh tuy được tham vấn đầy đủ về triệu chứng bệnh nhưng không được tư vấn về thuốc điều trị.
B. Nhân viên y tế thường kết thúc buổi tham vấn trước số thời gian mà họ có.
C. Dù không đủ thời gian để tham vấn nhưng các nhân viên y tế vẫn làm hết sức của mình để giúp người bệnh.
D. Việc chia sẻ và giúp bệnh nhân tháo gỡ các vấn đề về tâm lí chưa được chú trọng.
Theo đoạn [7], người phụ nữ cảm nhận xã hội dành cho họ cách đối xử thế nào khiến họ cố gắng giấu diếm tình trạng bệnh của mình?
A. Sự kì thị, phân biệt đối xử và cách đánh giá đầy định kiến.
B. Sự soi mói, can thiệp quá sâu đến đời sống cá nhân.
C. Sự thờ ơ, vô cảm và không muốn chia sẻ, thấu hiểu.
D. Sự chèn ép, cắt đứt mọi cơ hội việc làm.
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
Ngày dì Mây về làng, chú San đi lấy vợ do dì Mây đã biệt tích nhiều năm, không có thông tin nào về dì.
Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu chuyện đã diễn ra trong những không gian nào? Chọn các đáp án đúng:
A. Không gian sinh hoạt gia đình.
B. Không gian chiến trường.
C. Không gian sông nước.
D. Không gian sinh hoạt cộng đồng.
Từ “đãi bôi” (in đậm, gạch chân) trong đoạn [3] được hiểu là gì?
A. Niềm nở bề ngoài, không thật tình.
B. Giao tiếp lịch sự.
C. Tỏ ra giữ gìn, dè dặt, đề phòng.
D. Bên ngoài tỏ ra niềm nở nhưng trong lòng lại ghét bỏ, ác ý.
Nhân vật dì Mây nổi bật với những phẩm chất gì?
Chọn các đáp án đúng:
A. Có bản lĩnh vững vàng.
B. Nhân hậu, bao dung.
C. Hoạt bát, vui vẻ.
D. Can đảm, tự tin.
Đâu là nội dung không được suy ra từ câu chuyện?
A. Tình yêu chân chính đáng được trân trọng, tôn vinh.
B. Gia đình luôn là bến đỗ bình yên sau những thăng trầm.
C. Nỗi đau của đạn bom là thứ không dễ gì bù đắp.
D. Lí tưởng có vai trò dẫn lối, soi sáng mọi quyết định của con người.
Trên trục Ox, một nguồn âm điểm có công suất không đổi, phát âm đẳng hướng ra môi trường. Hình nào sau đây có thể mô tả đúng sự phụ thuộc của cường độ âm I tại những điểm trên trục Ox theo tọa độ x.
A. Hình (H1).
B. Hình (H2).
C. Hình (H3).
D. Hình (H4).
Một máy bay khi bay ở độ cao 3200 m gây ra ở mặt đất phía dưới tiếng ồn có mức cường độ âm là 100 dB. Giả thiết máy bay là nguồn điểm, môi trường không hấp thụ âm. Cho biết ngưỡng nghe trung bình của tai người có thính giác bình thường là 130 dB. Ở độ cao bao nhiêu thì tiếng ồn của máy bay bắt đầu gây ra cảm giác nhức nhối cho tai người?
A. 246 m.
B. 101 m.
C. 202 m.
D. 320 m.
Những âm thanh vượt quá ngưỡng đau là những âm thanh mà tai của con người không nghe được, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Công suất âm thanh cực đại của một máy nghe nhạc gia đình là 10 W. Cho rằng cứ truyền trên khoảng cách 1 m, năng lượng âm bị giảm 5% so với lần đầu so sự hấp thụ âm của môi trường. Biết I0 = 10-12 W/m2. Nếu mở to hết mức thì cường độ âm ở khoảng cách 6 m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 102 dB.
B. 107 dB.
C. 98 dB.
D. 89 dB.
Chu kì dao động T là thời gian vật thực hiện được một dao động. Hệ thức nào sau đây là đúng?
A. .
B. .
C. .
D. .
Trong các thí nghiệm trên, tại thời điểm buông nhẹ để vật nặng dao động thì tốc độ của vật nặng khi đó là
A. lớn nhất.
B. 10 m/s.
C. 0.
D. không xác định.
Trong thí nghiệm 3, để các lò xo B, C và D có cùng chiều dài khi ở trạng thái cân bằng thì khối lượng của vật nặng gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 100 g.
B. 270 g.
C. 500 g.
D. 540 g.
Một học sinh đã đưa ra giả thuyết rằng độ dài dây của con lắc trong Sơ đồ 1 tăng lên thì tần số dao động của con lắc trong SHM sẽ giảm. Giả thuyết của học sinh trên là đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Thí nghiệm 2 được lặp lại bằng cách sử dụng lò xo thứ năm – lò xo E. Treo vật nặng có khối lượng 100 g vào đầu dưới lò xo E, sau đó kích thích cho hệ lò xo – vật nặng dao động. Khi đó, tần số dao động của lò xo là 1,4 Hz. Dựa trên kết quả của Thí nghiệm 2, sắp xếp theo tần số giảm dần trong dao động của 5 lò xo với vật nặng có khối lượng 100 g được treo vào đầu dưới của lò xo nào sau đây là đúng?
A. E, B, C, A, D.
B. D, A, C, B, E.
C. A, B, C, E, D.
D. D, E, C, B, A.
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Các liên kết bền bị phá vỡ ở nhiệt độ cao hơn các liên kết yếu.
A. Đúng
B. Sai
Hợp chất nào trong bốn hợp chất trong Bảng 2 có khả năng chứa liên kết hydrogen kép nhất?
A. Propionic acid.
B. n-Butanol.
C. Pentane.
D. Butanone.
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Theo Hình 1, tại nhiệt độ 30°C, áp suất hơi của pentane là 225 mmHg.
A. Đúng
B. Sai
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Các hợp chất hữu cơ chứa liên kết Van der Waals trong phân tử là alkane, alkene và amine.
A. Đúng
B. Sai
Dựa vào dữ liệu trong Bảng 2, nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Điểm sôi tỉ lệ thuận với khối lượng phân tử.
B. Khi khối lượng phân tử tăng thì nhiệt độ sôi giảm.
C. Điểm sôi không phụ thuộc vào khối lượng phân tử.
D. Khối lượng phân tử giảm thì nhiệt độ sôi tăng.
Theo bảng 1, mẫu khí nào chiếm nhiều không gian nhất?
A. Mẫu 1.
B. Mẫu 4.
C. Mẫu 7.
D. Mẫu 6.
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Xét cùng một loại khí tại cùng điều kiện áp suất và nhiệt độ, thể tích khí tăng thì khối lượng khí giảm.
A. Đúng
B. Sai
Định luật Avogadro dựa trên căn bản Hóa học nói lên sự liên hệ giữa khối lượng phân tử và tỉ trọng của
A. chất rắn.
B. chất lỏng.
C. chất khí.
D. vật chất ở mọi trạng thái.
So sánh mẫu 3 và mẫu 7, có thể rút ra nhận định:
A. Mẫu 3 và mẫu 7 có cùng thể tích và khối lượng.
B. Mẫu 3 có thể tích lớn hơn, nhưng mẫu 7 có khối lượng lớn hơn.
C. Mẫu 7 có thể tích lớn hơn, nhưng mẫu 3 có khối lượng lớn hơn.
D. Mẫu 3 và mẫu 7 có cùng thể tích nhưng mẫu 7 có khối lượng lớn hơn.
Về mặt lý thuyết, số Avogadro (được kí hiệu là NA) cho biết số nguyên tử hay phân tử có trong 1 mol chất đó Hãy tính số nguyên tử có trong 1,08 gam nước.
(Biết biểu thức biểu diễn mối quan hệ giữa số mol của chất và số phân tử: số phân tử = nchất.NA)
A. nguyên tử.
B. nguyên tử.
C. nguyên tử.
D. nguyên tử.
Cấu trúc của một opêron Lac không bao gồm
A. các gen cấu trúc.
B. vùng vận hành.
C. gen điều hòa.
D. vùng khởi động.
Lactose đóng vai trò là
A. chất cảm ứng.
B. protein ức chế.
C. chất cung cấp năng lượng.
D. chất khởi động phiên mã.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactose và cả khi môi trường không có lactose?
A. Một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế.
B. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế.
C. Các gen cấu trúc phiên mã tạo ra các phân tử mRNA tương ứng.
D. RNA polymerase liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã.
Ở opêron Lac, nếu có một đột biến làm mất 1 đoạn ADN thì trường hợp nào sau đây sẽ làm cho tất cả các gen cấu trúc không tổng hợp được prôtêin ngay cả khi môi trường có lactose?
A. Mất vùng khởi động (P).
B. Mất gen điều hoà.
C. Mất vùng vận hành (O).
D. Mất một gen cấu trúc.
Trong trường hợp nào sau đây thì protein ức chế không gắn được vào vùng vận hành?
A. Gen điều hòa sản xuất nhiều protein ức chế.
B. Gen cấu trúc được sản xuất.
C. Môi trường không có mặt lactose.
D. Môi trường có mặt lactose.
Nhận định dưới đây đúng hay sai?
Theo kết quả thí nghiệm 3, thuốc R xâm nhập vào tế bào vi khuẩn nhanh nhất.
A. Đúng
B. Sai
Nếu thí nghiệm 2 được lặp lại với Thuốc U và thời gian ủ là 3 giờ, số lượng khuẩn lạc đếm được rất có thể là
A. hơn 50.
B. giữa 41 và 50.
C. giữa 18 và 41.
D. nhỏ hơn 18.
Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa khối lượng phân tử và hệ số thấm của thuốc trong thí nghiệm 3?
A. Khi phân tử khối giảm thì hệ số thấm tăng.
B. Khi phân tử khối tăng thì hệ số thấm tăng.
C. Khi phân tử khối giảm dần thì hệ số thấm không đổi.
D. Khi khối lượng phân tử tăng thì hệ số thấm không đổi.
Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa thời gian ủ và số lượng vi khuẩn sống trong thí nghiệm 2?
A. Khi thời gian ủ tăng lên, số lượng vi khuẩn sống chỉ tăng lên.
B. Thời gian ủ tăng lên thì số lượng vi khuẩn sống chỉ giảm đi.
C. Thời gian ủ càng tăng thì số lượng vi khuẩn sống tăng nhanh, sau đó giảm dần.
D. Khi thời gian ủ tăng lên, số lượng vi khuẩn sống giảm nhanh, sau đó tăng chậm.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa nồng độ thuốc và hiệu quả của thuốc trong việc tiêu diệt vi khuẩn kháng penicillin?
A. Không có mối quan hệ nào giữa nồng độ thuốc và hiệu quả của thuốc.
B. Một số loại thuốc hiệu quả nhất ở nồng độ thấp, một số loại khác hiệu quả nhất ở nồng độ cao.
C. Cả 5 loại thuốc đều đạt hiệu quả cao nhất ở nồng độ cao.
D. Cả 5 loại thuốc đều hiệu quả nhất ở nồng độ sử dụng thấp.