67 CÂU HỎI
Trong các mệnh đề cho dưới đây, mệnh đề nào là mệnh đề sai?
A. Nếu thì hàm số
đồng biến trên khoảng
.
B. Điểm là điểm cực trị của hàm số
nếu
đổi dấu khi
đi qua
.
C. Hàm số luôn đồng biến trên
.
D. Cho hàm số có đạo hàm cấp hai trên khoảng
. Nếu
thỏa mãn
và
thì
là điểm cực đại của hàm số
.
E. Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng
và tiệm cận ngang
.
Cho hàm số . Hàm số
có đồ thị như hình bên.
Khẳng định nào sau đây sai?
A. Hàm số có ba cực trị.
B. Hàm số đồng biến trên khoảng
.
C.
D. Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [-1;4] bằng f(4).
Cho cặp số tự nhiên thỏa mãn
.
Với mỗi cặp số (x, y) thỏa mãn điều kiện trên thì x.y có thể bằng:
A. 30
B. 101
C. 2070
D. 1980
Cho hàm số .
Phát biểu đúng là
A. Hàm số đã cho xác định với mọi .
B. Hàm số đã cho là hàm số chẵn.
C. Hàm số đã cho có đạo hàm cấp 2 và .
D. Đồ thị của hàm số đã cho là một parabol.
F. Giới hạn .
Cho hàm số . Đồ thị hàm số
như hình bên. Tìm số điểm cực trị của hàm số
.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Lưu lượng xe ô tô vào đường hầm được cho bởi công thức (xe/ giây), trong đó
là vận tốc trung bình của các xe ô tô khi vào đường hầm. Gọi
vận tốc trung bình của các xe ô tô khi vào đường hầm sao cho lưu lượng xe là lớn nhất. Giá trị của
xấp xỉ giá trị nào sau đây nhất?
A.
B.
C.
D.
Cho các hàm số có đồ thị như hình vẽ.
Chọn mệnh đề đúng?
A.
B.
C.
D.
Một kĩ sư mới ra trường làm việc với mức lương khởi điểm là 7 triệu đồng/tháng. Cứ sau 9 tháng làm việc, mức lương của kĩ sư đó lại được tăng thêm 10%. Hỏi sau 4 năm làm việc, tổng số tiền lương kĩ sư đó nhận được là bao nhiêu?
A. 415 367 400 đồng.
B. 418 442 010 đồng.
C. 421 824 081 đồng.
D. 407 721 300 đồng.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chỉ ra rằng giả sử nhiệt độ trung bình của năm lấy làm mốc là , khi nhiệt độ trung bình Trái Đất tăng lên so với
là
thì nước biển dâng lên so với lúc đầu là
, trong đó k, a là các hằng số dương. Biết khi nhiệt độ trung bình tăng
so với
thì nước biển dâng 0,03 m, khi nhiệt độ trung bình tăng
so với
thì nước biển dâng 0,1 m. Hỏi khi nhiệt độ trung bình Trái Đất tăng thêm bao nhiêu độ C so với
thì mực nước biển dâng lên 0,15 m (lấy gần đúng).
A.
B.
C.
D.
Cho hình chữ nhật ABCD có . Tính thể tích khối tròn xoay khi quay hình phẳng ABCD quanh trục AB.
A.
B.
C.
D.
Cho một tấm bìa hình vuông ABCD cạnh 48 cm. Gọi S, I lần lượt là trung điểm của BC, AD. Dùng compa vạch cung tròn MN có tâm là S và bán kính SI (như hình vẽ) rồi cắt tấm bìa theo cung tròn đó. Dán phần hình quạt sao cho cạnh SM và SN trùng nhau thành một cái mũ hình nón không đáy với đỉnh S (giả sử phần mép dán không đáng kể). Tính thể tích V của cái mũ đó.
A.
B.
C.
D.
Cho hàm số xác định trên
thỏa mãn
. Tính
.
A.
B.
C.
D.
Cho đồ thị biểu diễn vận tốc của hai xe A và B khởi hành cùng một lúc và cùng vạch xuất phát, đi cùng chiều trên một con đường. Biết đồ thị biểu diễn vận tốc của xe A là một đường parabol và đồ thị biểu diễn vận tốc của xe B là một đường thẳng như hình vẽ bên dưới. Hỏi sau 5 giây kể từ lúc xuất phát thì khoảng cách giữa hai xe là bao nhiêu mét? (Biết rằng xe A sẽ dừng lại khi vận tốc bằng 0).
A. m.
B. 270 m.
C. 200 m.
D. m.
Cho số phức z thỏa mãn . Tổng bình phương phần thực và phần ảo của số phức
bằng
A. 2.
B. 4.
C. 6.
D. 8.
Trong mặt phẳng phức Oxy, các số phức z thỏa mãn . Tìm số phức z được biểu diễn bởi điểm M sao cho MA ngắn nhất với
.
A.
B.
C.
D.
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu có tâm là điểm
và tiếp xúc với trục Ox. Phương trình của
là:
A.
B.
C.
D.
Cho tứ diện ABCD có . Biết góc giữa hai mặt phẳng
bằng
. Thể tích của tứ diện ABCD bằng
A.
B.
C.
D.
Cho hình nón chứa bốn mặt cầu cùng có bán kính là , trong đó ba mặt cầu tiếp xúc với đáy, tiếp xúc lẫn nhau và tiếp xúc với mặt xung quanh của hình nón. Mặt cầu thứ tư tiếp xúc với ba mặt cầu kia và tiếp xúc với mặt xung quanh của hình nón.
Tính bán kính đáy của hình nón.
A.
B.
C.
D.
Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng chéo nhau và
. Phương trình mặt phẳng
chứa
và
song song với đường thẳng
là:
A.
B.
C.
D.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho điểm và điểm
. Điểm M thay đổi trong không gian thỏa mãn
. Điểm
thuộc mặt phẳng
sao cho MN nhỏ nhất. Tính tổng
.
A. 6.
B.
C. 12.
D.
Tại sao vấn đề dân tộc được coi là một trong những vấn đề quan trọng nhất trong nghiên cứu lịch sử?
A. Vì nhu cầu nhận thức lịch sử của nhân loại đã xuất hiện từ rất sớm.
B. Vì nhu cầu nhận thức lịch sử của cộng đồng đối với bản sắc của họ.
C. Vì vấn đề dân tộc là nền tảng cho quá trình nghiên cứu lịch sử xã hội.
D. Vì vấn đề dân tộc .
Một dân tộc, Quốc gia cần phải có nhận thức đầy đủ về vấn đề dân tộc, bản sắc các tộc người cùng chung sống mới có thể phát triển được các ngành lịch sử là đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Theo bài viết, tại sao tri thức về cội nguồn, lịch sử và văn hóa của dân tộc được coi là những nền tảng quan trọng của tâm lí dân tộc và ý thức dân tộc?
A. Vì tri thức này giúp giải quyết mọi vấn đề nảy sinh trong xã hội.
B. Vì tri thức này ảnh hưởng đến tâm lí của con người hiện đại.
C. Vì đây là nền tảng của nhận thức lịch sử và văn hóa của dân tộc.
D. Vì đây là yếu tố tạo nên căn tính người của mỗi dân tộc.
Theo bài viết, điều gì làm cho ý thức dân tộc hình thành và phát triển trước khi cộng đồng dân tộc thực sự ra đời?
A. Sử học và nghiên cứu về lịch sử.
B. Điều kiện tự nhiên của địa phương.
C. Đặc điểm riêng của các cộng đồng.
D. Tác động của chủ nghĩa yêu nước.
Theo bài viết, đâu là vấn đề được quan tâm hàng đầu trong quá trình nghiên cứu về các vấn đề liên quan tới lịch sử dân tộc?
A. Các vấn đề liên quan ý thức xã hội.
B. Sự phát triển của bản chất xã hội.
C. Vấn đề nảy sinh giai cấp xã hội.
D. Nguồn gốc của hành vi xã hội.
Theo bài viết, vì sao vấn đề dân tộc luôn là một chủ đề quan trọng trong nghiên cứu khoa học xã hội nói chung?
A. Đây là giải đáp cho sự hình thành nên các dân tộc, quốc gia.
B. Nó là sự lí giải cho xung đột giữa các tộc người trên thế giới.
C. Vấn đề này liên quan đến nhiều khía cạnh của con người xã hội.
D. Vì nó được coi là ngành khoa học căn bản của khoa học chính trị.
Trong khoa học lịch sử, có những xu hướng bài trừ vấn đề dân tộc nên các nhà khoa học đi theo hướng này luôn chọn điểm xuất phát là sự phủ nhận chủ nghĩa dân tộc và các vấn đề dân tộc, tộc người là đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Theo tác giả, loại hình biên soạn lịch sử dân tộc (national history) đã thay đổi cách nhìn nhận của nhà sử học về lịch sử như thế nào?
A. Các nhà sử học chú trọng và quan tâm hơn tới lịch sử xã hội.
B. Mở ra ngành mới, đề cao việc nghiên cứu lịch sử chính trị.
C. Quá trình nghiên cứu lịch sử trở nên dễ dàng hơn về sử liệu.
D. Tạo ra nhiều cơ hội trong việc so sánh thể chế chính trị.
Vì sao các nhà khoa học Việt cần nghiên cứu và chế tạo ra pin sạc Li-ion?
A. Xu hướng phát triển của các phương tiện công cộng trong tương lai là sử dụng xe điện.
B. Tìm ra giải pháp về năng lượng cho các loại phương tiện giao thông chạy bằng điện.
C. Pin sạc Li-ion có khả năng dự trữ năng lượng lớn, đủ điều kiện để thiết kế xe ôtô điện.
D. Các nhà khoa học Việt cần tạo ra một sản phẩm lưu trữ năng lượng để bắt kịp với thế giới.
Theo PGS.TS Trần Văn Mẫn, việc tạo ra pin sạc Li-ion và đưa vào ứng dụng sẽ giải quyết được tất cả các vấn đề liên quan đến năng lượng và việc sử dụng điện là đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Theo bài viết, việc Viettel nghiên cứu ứng dụng ắc quy khô và pin Li-ion LFP để làm gì?
A. Tổ chức trạm sạc pin cho xe ôtô điện để phục vụ việc chuyển đổi phương tiện công cộng.
B. Giải quyết vấn đề về lưu trữ năng lượng cho hệ thống các trạm sạc trong tương lai.
C. Phát triển công nghệ lưu trữ năng lượng dành cho các xe ôtô điện để đảm bảo nhu cầu.
D. Nghiên cứu giải pháp pin chất lượng cao và giảm chi phí tiêu hao nhiên liệu của ôtô.
Trong hoạt động nghiên cứu và sản xuất pin sạc Li-ion, các nhóm nghiên cứu có kì vọng sử dụng vỏ trấu thay thế graphite thương mại nhằm hướng tới một sản phẩm mang giá trị và thương hiệu Việt.
Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Điểm chung của công nghệ pin sạc Li-ion và công nghệ khí hydro xanh là gì?
A. Đều là những thành tựu trong nghiên cứu năng lượng của Trường ĐH Khoa học Tự nhiên.
B. Đều không được các nhà khoa học nghiên cứu về năng lượng trong nước quan tâm đến.
C. Đều hướng tới mục đích hạn chế việc khai thác lãng phí các tài nguyên thiên nhiên.
D. Đều có thể ứng dụng trong mọi hoạt động sống của con người ở đô thị hiện đại.
Ở Việt Nam hiện nay, việc sản xuất hydro xanh hiện nay chủ yếu gắn với:
A. Trung tâm tái tạo năng lượng gió và Mặt trời.
B. Những nhà máy cách xa nơi tái tạo năng lượng.
C. Hoạt động tại các nhà máy sản xuất phân đạm.
D. Việc phân loại các nhóm hydro trong sản xuất.
Mối quan hệ giữa pin Li-ion và hydro xanh là gì?
A. Đều được nghiên cứu và thử nghiệm trên xe hơi điện.
B. Dùng hydro xanh làm lõi pin nhiên liệu phương tiện.
C. Pin Li-ion là chất xúc tác để chuyển hóa hydro xanh.
D. Dùng hydro xanh để tăng kích thước của pin Li-ion.
Nếu Thí nghiệm 1 được lặp lại cho dụng cụ nấu ăn nhãn hiệu B với vật có khối lượng 200 gam, thì lực trung bình cần thiết để vật chuyển động sẽ gần nhất với:
A. 0,03N.
B. 0,06N.
C. 0,12N.
D. 0,18N.
Dựa vào kết quả của thí nghiệm 1 và 2, hãy cho biết sự kết hợp nào sau đây sẽ tạo ra bề mặt có hệ số ma sát nghỉ nhỏ nhất?
A. Dụng cụ nấu ăn nhãn hiệu A và nhãn hiệu bình xịt dầu X.
B. Dụng cụ nấu ăn nhãn hiệu B và nhãn hiệu bình xịt dầu Y.
C. Dụng cụ nấu ăn nhãn hiệu C và nhãn hiệu bình xịt dầu Y.
D. Dụng cụ nấu ăn nhãn hiệu C và nhãn hiệu bình xịt dầu Z.
Các nhận xét sau đây về thí nghiệm 2 là chính xác?
Nhãn hiệu dầu X sẽ tạo ra hệ số ma sát lớn nhất.
Nhãn hiệu dầu Z được thực hiện thí nghiệm với 2 vật nặng khác nhau.
Nhãn hiệu dầu Z tạo ra hệ số ma sát lớn nhất.
Người hướng dẫn sinh viên đưa cho họ một dụng cụ nấu chống dính và yêu cầu họ xác định thương hiệu. Các học sinh lặp lại quy trình trong Thí nghiệm 1 và thu được lực trung bình là 0,088 N đối với vật 150 gam và 0,149 N đối với vật 250 gam. Thương hiệu nào sau đây rất có thể đã tạo ra những kết quả này?
A. Nhãn hiệu B.
B. Nhãn hiệu C
C. Chỉ có nhãn hiệu A và C.
D. Chỉ có nhãn hiệu B và C.
Theo đoạn văn, để học sinh đo chính xác hệ số ma sát tĩnh thì lực cần xác định đó là:
A. Trọng lượng của vật.
B. Lực giữa cân lò xo và vật.
C. Lực tác dụng của bình xịt nấu ăn lên bề mặt.
D. Lực cần thiết để làm vật di chuyển khỏi vị trí nghỉ.
Trong thí nghiệm 1 học sinh dùng thêm chảo D, lực trung bình để kéo một vật nặng 200 g trên chảo D là 0,02 N. Khi đó ta có thể xác định được hệ số ma sát của chảo là bao nhiêu? Lấy g = 9,8 m/s2
A. 0,01.
B. 0,02.
C. 0,03.
D. 0,04.
Dựa vào dữ liệu trong Thí nghiệm 1, biểu thức nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở? Cường độ dòng điện:
A. tăng khi tăng hiệu điện thế (V) và tăng khi tăng điện trở (Ω).
B. tăng khi tăng hiệu điện thế (V) và giảm khi tăng điện trở (Ω).
C. giảm khi tăng hiệu điện thế (V) và tăng khi tăng điện trở (Ω).
D. giảm khi tăng hiệu điện thế (V) và giảm khi tăng điện trở (Ω).
Trong một thí nghiệm bổ sung, các học sinh mắc một mạch điện tương tự như thí nghiệm 1, chỉ khác là sử dụng một pin 2 V và một điện trở 5 Ω, thì thấy cường độ dòng điện đo được trong mạch này là 0,400 A. Cường độ dòng điện phải là bao nhiêu, nếu học sinh mong đợi để họ tăng gấp đôi cả điện áp và điện trở?
A. 0,100 A.
B. 0,400 A.
C. 0,800 A.
D. 1.600 A.
Bạc dẫn điện tốt hơn đồng một chút. Xem xét dữ liệu từ Thí nghiệm 3, giá trị nào sau đây có thể là điện trở của cuộn dây bạc dài 1 m?
A. 0,0202 Ω.
B. 0,0281 Ω.
C. 0,0414 Ω.
D. 0,0702 Ω.
Điện trở của chiều dài dây phụ thuộc vào độ dẫn điện của vật liệu: vật liệu có độ dẫn điện cao cung cấp điện trở thấp hơn vật liệu có độ dẫn điện thấp. Dựa vào dữ kiện ở thí nghiệm 2 và 3, hãy cho biết dãy nào sau đây sắp xếp các kim loại theo thứ tự độ dẫn điện tăng dần?
A. đồng, nhôm, vônfram, niken.
B. vonfram, niken, nhôm, đồng.
C. đồng, nhôm, niken, vonfram.
D. niken, vonfram, nhôm, đồng.
Cho điện trở suất của đồng là ρ = 1,68.10−8 (Ω.m). Dây đồng trong thí nghiệm 3 sẽ có tiết diện là:
A. 7,58.10−7 (m2).
B. 8,75.10−7 (m2).
C. 7,85.10−7 (m2).
D. 8,85.10−7 (m2).
Dựa trên thông tin trong Bảng 1, để xác định chính xác ion kim loại bằng sắc ký giấy, người ta cần biết
A. giá trị Rf và đốm màu của ion kim loại.
B. quãng đường di chuyển của dung môi và đốm màu của ion kim loại.
C. đốm màu của ion kim loại.
D. quãng đường di chuyển của dung môi.
Dựa trên thông tin trong Bảng 2, hình nào sau đây minh họa rõ nhất giấy lọc sau khi Mẫu 1 được phân tích?
A.
B.
C.
D.
Phát biểu sau đúng hay sai?
Dựa trên thông tin trong Bảng 1 và Bảng 2, có thể kết luận rằng Mẫu nước thải 1 chứa 2 ion kim loại là và
A. Đúng
B. Sai
Dựa trên thông tin trong Bảng 1 và Bảng 2, có thể kết luận rằng Mẫu 3 chứa các ion (sắp xếp theo thứ tự tốc độ di chuyển nhanh dần)
A.
B.
C.
D.
Phát biểu sau đúng hay sai?
Phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm 2 là:
A. Đúng
B. Sai
Điện phân nước thu được hydrogen và oxygen theo phương trình phản ứng?
A. .
B. .
C. .
D. .
Phát biểu sau đúng hay sai?
Sử dụng CuO bị lẫn tạp chất không làm ảnh hưởng đến kết quả của thí nghiệm 2.
A. Đúng
B. Sai
Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng hóa học trong thí nghiệm 2?
A. phải dư để hình thành nước.
B. không bị
hấp thụ.
C. phản ứng theo tỷ lệ 1:2.
D. Chỉ CuO nung nóng mới phản ứng được với
Chọn đáp án chính xác nhất.
Cơ thể vi khuẩn được cấu tạo từ dạng tế bào nào?
A. Eucaryota
B. Procaryota
Chú thích chính xác đối với hình 1 là:
A. (1) Tế bào chất; (2) Vùng nhân; (3) ARN; (4) Plasmid; (5) Màng nhầy; (6) Thành tế bào; (7) Màng sinh chất.
B. (1) Tế bào chất; (2) Nhân; (3) ARN; (4) Plasmid; (5) Màng nhầy; (6) Thành tế bào; (7) Màng sinh chất.
C. (1) Tế bào chất; (2) Vùng nhân; (3) Ribosome; (4) Plasmid; (5) Màng nhầy; (6) Thành tế bào; (7) Màng sinh chất.
D. (1) Tế bào chất; (2) Vùng nhân; (3) Ribosome; (4) Plasmid; (5) Màng nhầy; (6) Tế bào biểu bì; (7) Màng trong.
Vùng nhân của tế bào vi khuẩn có đặc điểm là
A. chứa một phân tử ADN dạng thẳng, kép.
B. chứa một phân tử ADN dạng vòng, đơn.
C. chứa một phân tử ADN dạng vòng, kép.
D. chứa một phân tử ADN liên kết với protein.
Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
Khi vi khuẩn mất đi thành tế bào, chúng vẫn có thể sống được một thời gian dài sau đó.
A. Đúng
Loại đột biến nào dưới đây không phải đột biến nhiễm sắc thể?
A. Đột biến lệch bội.
B. Đột biến đa bội.
C. Đột biến đảo đoạn.
D. Đột biến thêm một cặp nuclêôtit.
Loại đột biến nào dưới đây dẫn đến sự trao đổi hoặc thay thế cặp bazơ nitric theo kiểu thay thế đồng hoán?
A. A → G.
B. G → T.
C. X → G.
D. T → A.
Chọn các đáp án chính xác.
Đột biến có đặc điểm nào sau đây?
A. (1) Chỉ hình thành từ các tế bào soma.
B. (2) Xảy ra đột ngột và vô hướng.
C. (3) Luôn làm thay đổi cấu trúc của gen.
(4) Luôn gây hại cho thể đột biến.
Khi nói về đột biến điểm, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Alen đột biến luôn có tổng số nuclêôtit bằng tổng số nuclêôtit của alen ban đầu.
B. Nếu cấu trúc của chuỗi pôlipeptit do alen đột biến quy định giống với cấu trúc của chuỗi pôlipeptit do alen ban đầu quy định thì đột biến sẽ không gây hại.
C. Nếu đột biến không làm thay đổi tổng liên kết hiđrô của gen thì sẽ không làm thay đổi chiều dài của gen.
D. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì sẽ không làm thay đổi tổng số axit amin của chuỗi pôlipeptit.
Dựa trên dữ liệu trong hình 1 và hình 2, nhận định nào sau đây phù hợp nhất về nồng độ trung bình trong huyết tương và điểm số triệu chứng trung bình theo thời gian sau khi dùng thuốc?
A. Cả nồng độ trung bình trong huyết tương và điểm số triệu chứng trung bình đều tăng sau đó giảm.
B. Cả nồng độ trung bình trong huyết tương và điểm số triệu chứng trung bình đều giảm sau đó tăng.
C. Nồng độ trung bình trong huyết tương tăng sau đó giảm và điểm số triệu chứng trung bình giảm sau đó tăng.
D. Nồng độ trung bình trong huyết tương giảm sau đó tăng và điểm số triệu chứng trung bình tăng sau đó giảm.
Theo hình 1, nồng độ trung bình trong huyết tương của thành phần A được sử dụng ở dạng phóng thích tức thời tăng nhiều nhất trong khoảng thời gian nào sau đây?
A. Từ thời điểm dùng thuốc đến 3 giờ sau khi dùng thuốc.
B. Từ 3 giờ sau khi dùng thuốc đến 10 giờ sau khi dùng thuốc.
C. Từ 10 giờ sau khi dùng thuốc đến 14 giờ sau khi dùng thuốc.
D. Từ 14 giờ sau khi dùng thuốc đến 24 giờ sau khi dùng thuốc.
Nhận định sau đây đúng hay sai?
Nồng độ trong huyết tương trung bình của thành phần B được sử dụng dưới dạng viên nang phóng thích tức thời luôn thấp hơn nồng độ trong huyết tương trung bình của thành phần A trong khoảng 24 giờ sau khi dùng thuốc.
A. Đúng
B. Sai
Điểm triệu chứng của một đối tượng thử nghiệm lâm sàng được dùng viên nang dạng giải phóng kéo dài của thuốc theo toa không thay đổi trong 8 giờ. Dựa vào bảng 2, khoảng thời gian đó rất có thể bắt đầu sau bao lâu sử dụng thuốc?
A. 3 giờ sau sử dụng.
B. 5 giờ sau sử dụng.
C. 9 giờ sau sử dụng.
D. 14 giờ sau sử dụng.
Giả sử thành phần A có tác dụng phụ là làm người sử dụng có cảm giác buồn nôn và chỉ có tác dụng khi đạt nồng độ trong huyết tương trung bình trên 25 ng/ml. Một người sử dụng thuốc có chứa viên nén nêu trên, nhận định nào sau đây chính xác?
A. Ngay sau khi sử dụng thuốc sẽ có cảm giác buồn nôn và hết sau khoảng 24 giờ.
B. Sau khoảng 2 giờ sử dụng thuốc sẽ có cảm giác buồn nôn và hết sau khoảng 24 giờ.
C. Sau hoảng 24 giờ sử dụng thuốc sẽ có cảm giác buồn nôn và hết sau khoảng 48 giờ.
D. Sau khoảng 8 giờ sử dụng thuốc sẽ có cảm giác buồn nôn và hết sau khoảng 10 giờ.