60 CÂU HỎI
Số học sinh khối 12 của một trường học là một số có ba chữ số và khi yêu cầu các em học sinh này xếp thành 16 hàng, 20 hàng hoặc 24 hàng đều nhau thì vừa đủ.
Số học sinh khối 12 của trường đó có thể là số nào sau đây?
A. 640
B. 240
C. 480
D. 520
Trong không gian , cho đường thẳng
và mặt cầu
. Hai mặt phẳng
chứa đường thẳng
và tiếp xúc với mặt cầu
lần lượt tại các tiếp điểm
. Độ dài đoạn thẳng
biểu diễn dưới dạng
Những khẳng định nào sau đây là đúng?
A. a chia hết cho .
B. và
nguyên tố cùng nhau.
C.
D. Một trong hai số là số chính phương.
Cho hàm số . Có bao nhiêu giá trị nguyên của m trong khoảng
sao cho hàm số đồng biến trên khoảng
?
A. 14.
B. 13.
C. 12.
D. 15.
Biết giá trị lớn nhất của hàm số trên
bằng 60. Tính tổng tất cả các giá trị của tham số thực m.
A. 48.
B. 5.
C. 6.
D. 62.
Tính chiều dài nhỏ nhất của cái thang để nó có thể dựa vào tường và bắc qua cột đỡ cao 4m. Biết cột đỡ song song và cách tường 0,5m, mặt phẳng chứa tường vuông góc với mặt đất, bỏ qua độ dày của cột đỡ.
A.
B.
C.
D.
Áp suất không khí P là một đại lượng được tính theo công thức trong đó x là độ cao,
là áp suất ở mực nước biển, i là hệ số suy giảm. Biết rằng, ở độ cao 1000m thì áp suất của không khí là 672,72 mmHg. Hỏi áp suất của không khí ở độ cao 15 km gần nhất với số nào trong các số sau?
A. 121.
B. 122.
C. 123.
D. 124.
Ông A có số tiền là 100 triệu đồng gửi tiết kiệm theo thể thức lãi kép, có hai loại kỳ hạn. Loại kỳ hạn 12 tháng với lãi suất là 12%/ năm và loại kỳ hạn 1 tháng với lãi suất 1%/tháng. Ông A muốn gửi 10 năm. Theo anh chị, kết luận nào sau đây đúng?
A. Gửi theo kỳ hạn 1 tháng có kết quả nhiều hơn kỳ hạn 1 năm là đồng sau 10 năm.
B. Cả hai loại kỳ hạn đều có cùng số tiền như nhau sau 10 năm.
C. Gửi theo kỳ hạn 1 tháng có kết quả nhiều hơn kỳ hạn 1 năm là đồng sau 10 năm.
D. Gửi theo kỳ hạn 1 tháng có kết quả nhiều hơn kỳ hạn 1 năm là đồng sau 10 năm.
Cho phương trình với m là tham số. Tổng tất cả các giá trị của tham số m để phương trình đã cho có ba nghiệm phân biệt là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Cho hình lăng trụ đều có độ dài tất cả các cạnh bằng a. Gọi M là trung điểm AB và N là điểm thuộc cạnh AC sao cho CN = 2AN. Thể tích của khối đa diện lồi có các đỉnh là các điểm A, M, N,
,
và
bằng:
A.
B.
C.
D.
Cho hình nón tròn xoay có chiều cao h = 20 (cm), bán kính đáy r. Một thiết diện đi qua đỉnh của hình nón có chu vi là và khoảng cách từ tâm đáy đến mặt phẳng chứa thiết diện là 12 (cm). Tính thể tích của khối nón.
A.
B.
C.
D.
Một sợi dây được quấn đối xứng đúng 10 vòng quanh một ống trụ tròn đều có bán kính .
Biết rằng sợi dây dài 50cm. Hãy tính diện tích xung quanh của ống trụ đó.
A.
B.
C.
D.
Một cốc hình trụ có bán kính đáy bằng 3cm, chiều cao 20cm, trong cốc đang có một ít nước, khoảng cách giữa đáy cốc và mặt nước là 12cm. Một con quạ muốn uống nước được trong cốc thì mặt nước phải cách miệng cốc không quá 6cm. Con quạ thông minh đã mổ những viên sỏi hình cầu có bán kính 0,8cm thả vào cốc để mực nước dâng lên.
Hỏi để uống được nước, con quạ cần thả ít nhất bao nhiêu viên sỏi?
A. 26.
B. 27.
C. 28.
D. 29.
Cho hàm số có đồ thị trên
như hình vẽ bên. Biết các miền A, B, C có diện tích lần lượt là 32; 2; 3 (đơn vị diện tích).
Tính
A.
B. 41.
C. 37.
D.
Một thùng rượu có bán kính các đáy là 30cm, thiết diện vuông góc với trục và cách đều hai đáy có bán kính là 40cm, chiều cao thùng rượu là 1m. Biết rằng mặt phẳng chứa trục và cắt mặt xung quanh thùng rượu là các đường parabol, hỏi thể tích của thùng rượu là bao nhiêu?
A. 425162 lít.
B. 212581 lít.
C. 212,6 lít.
D. 425,2 lít.
Gọi z1 là nghiệm phức có phần ảo âm của phương trình Hỏi điểm biểu diễn của
là điểm nào trong các điểm M, N, P, Q ở hình bên?
A. Điểm N.
B. Điểm M.
C. Điểm Q.
D. Điểm P.
Cho số phức z thỏa mãn . Giá trị lớn nhất của môđun số phức z là
A.
B. 3.
C. 2.
D.
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng và hai đường thẳng
. Đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (P) và cắt cả hai đường thẳng
có phương trình là
A.
B.
C.
D.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, gọi (P) là mặt phẳng đi qua điểm M(1; 4; 9), cắt các tia Ox, Oy, Oz tại A, B, C sao cho biểu thức OA + OB + OC có giá trị nhỏ nhất. Mặt phẳng (P) đi qua điểm nào dưới đây?
A. (12; 0; 0).
B. (6; 0; 0).
C. (0; 6; 0).
D. (0; 0; 12).
Cho đường thẳng và hai điểm
. Gọi C, D là hai điểm di động trên đường thẳng
sao cho tâm mặt cầu tiếp xúc với các mặt của tứ diện ABCD luôn nằm trên tia Ox. Tính độ dài đoạn thẳng CD.
A.
B.
C.
D.
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông cân tại A, SA vuông góc với mặt phẳng đáy, . Gọi M là trung điểm của BC. Góc giữa đường thẳng SM và mặt phẳng (ABC) có số đo bằng
A.
B.
C.
D.
Cho tứ diện ABCD có ,
góc giữa đường thẳng AB và mặt phẳng (BCD) bằng
. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và BD.
A.
B.
C.
D.
Hằng ngày mực nước của con kênh lên xuống theo thủy triều. Độ sâu h của mực nước trong kênh được tính tại thời điểm t trong một ngày bởi công thức Mực nước của kênh cao nhất khi
A.
B.
C.
D.
Có bao nhiêu cách chia 20 chiếc bút chì giống nhau cho ba bạn Thắng, Lộ, Long sao cho mỗi bạn được ít nhất một chiếc bút chì?
A. 153.
B. 210.
C. 190.
D. 171.
Các số liệu khảo sát trong đoạn [2] của bài viết cho thấy điều gì?
A. Người trẻ có xu hướng sử dụng và dần phụ thuộc vào công nghệ.
B. Những người sống tại TP.HCM có tư duy thực tế và nhanh nhạy.
C. Nhận thức về vai trò của sách có sự thay đổi theo từng điều kiện.
D. Thời gian đọc sách trung bình của người Việt là thấp nhất thế giới.
Theo bài viết, cách đọc sách mới giúp người đọc có thể tiết kiệm được nhiều thời gian và mang lại nhiều lợi ích hơn so với sách giấy.
Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Theo bài viết, những đối tượng cần lan tỏa và hình thành thói quen đọc sách là:
Chọn đối tượng đúng:
A. Người sáng tạo nội dung.
B. Các nhà quản lí báo chí.
C. Các đơn vị xuất bản sách.
D. Cơ sở giáo dục và đào tạo.
Bài viết đề cập tới vấn đề gì?
A. Những giá trị mà thói quen đọc sách mang lại cho con người.
B. Thói quen đọc và những vấn đề tồn tại quanh việc đọc sách.
C. Công nghệ và những vấn đề về xuất bản sách tại Việt Nam.
D. Trao đổi quanh thói quen đọc sách của thế hệ trẻ ở Việt Nam.
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
Đoạn trích trên được kể theo ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba, người kể chuyện là tía của An.
Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Đoạn trích tập trung khắc hoạ nhân vật Võ Tòng từ các phương diện nào sau đây?
Chọn 2 đáp án đúng:
A. Xuất thân.
B. Ngôn ngữ.
C. Hành động.
D. Suy nghĩ.
Chuyện Võ Tòng giết hổ hé mở điều gì về cuộc đời nhân vật?
A. Cuộc đời an nhàn, sung sướng.
B. Cuộc đời gian truân, éo le.
C. Cuộc đời phiêu lưu, mạo hiểm.
D. Cuộc đời trung thành, hiếu thảo.
Hành vi chống trả tên địa chủ ngang ngược với việc đánh hổ của Võ Tòng có điểm gì giống nhau?
Chọn đáp án không đúng:
A. Cái ác đều tự tìm đến với nhân vật.
B. Đều là hành động chính đáng bảo vệ bản thân.
C. Nhân vật Võ Tòng mạnh mẽ chống trả cái ác.
D. Kết quả chung là cái ác đều bị tiêu diệt.
Sau khi giết tên địa chủ, Võ Tòng có hành động gì?
Chọn đáp án đúng:
A. Gã trốn chạy.
B. Gã đường hoàng xách dao đến ném trước nhà việc, bó tay chịu tội.
C. Chôn cất tên địa chủ đàng hoàng.
D. Cướp ruộng của tên đại chủ.
Những người trong xã vốn ghét tên địa chủ vì lí do gì?
Chọn các đáp án đúng:
A. Vì tên địa chủ bóc lột và hống hách.
B. Vì tên địa chủ lấy trộm măng tre của người dân.
C. Vì tên địa chủ quyền thế nhất xã.
D. Vì tên địa chủ lấy vợ của Võ Tòng làm vợ lẽ.
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
Những chữ bùa xanh lè xăm rằn rực trên người Võ Tòng là do gã có từ lúc gã đi giang hồ.
Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu nào sau đây so sánh Thí nghiệm 1 với Thí nghiệm 2 là SAI?
A. Thí nghiệm 1 đã sử dụng các khối đã biết trọng lượng; Thí nghiệm 2 đã sử dụng khối chưa biết trọng lượng.
B. Thí nghiệm 1 liên quan đến một vị trí điểm tựa cố định; Thí nghiệm 2 liên quan đến một điểm tựa có thể di chuyển.
C. Thí nghiệm 1 và 2 liên quan đến các ngẫu lực không bằng nhau ở cả hai phía của điểm tựa.
D. Thí nghiệm 1 và 2 liên quan đến các trọng lượng tạo ra momen xoắn bằng nhau ở cả hai bên của điểm tựa.
Giả sử rằng học sinh đã sử dụng một khối khác trong Thí nghiệm 1 và vị trí của khối đó là 0,5675 m. Trọng lượng của khối rất có thể là:
A. 60 N.
B. 70 N.
C. 80 N.
D. 90 N.
Dựa vào kết quả của thí nghiệm 2, hãy cho biết thứ tự đúng của 4 khối từ khối lượng lớn nhất đến khối lượng nhỏ nhất là bao nhiêu?
A. A, B, C, D.
B. B, C, A, D.
C. D, C, A, B.
D. D, A, C, B.
Đơn vị nào sau đây viết đúng đơn vị của momen lực trong những thí nghiệm này?
A. N.
B. N × m.
C. N/m.
D. m2/s2.
Giả sử rằng học sinh từ Thí nghiệm 1 tác dụng một lực nhỏ hướng lên trên thước đo ở phía bên trái của đòn bẩy. Điều này có ảnh hưởng gì, nếu có, đối với vị trí cân bằng của các quả nặng trong thí nghiệm này?
A. Tất cả các vị trí cân bằng sẽ chuyển dịch sang trái.
B. Tất cả các vị trí cân bằng sẽ chuyển dịch sang phải.
C. Một số vị trí cân bằng sẽ dịch chuyển sang trái, một số vị trí cân bằng khác dịch chuyển sang phải.
D. Mọi vị trí cân bằng sẽ không đổi.
Giả sử rằng mỗi khi đặt một quả nặng lên mặt cân thì một lò xo bên trong cân bị nén lại. Cũng giả sử rằng trọng lượng thêm vào càng lớn thì lượng nén càng lớn. Lượng thế năng dự trữ trong lò xo của cân A lớn hơn trong Thử nghiệm 1 hay trong Thử nghiệm 3?
A. Trong Thử nghiệm 1, vì trọng lượng trên mặt cân của cân A lớn hơn trong Thử nghiệm 1.
B. Trong Thử nghiệm 1, vì trọng lượng trên mặt cân của Cân A ít hơn trong Thử nghiệm 1.
C. Trong Thử nghiệm 3, vì trọng lượng trên mặt cân của Cân A lớn hơn trong Thử nghiệm 3.
D. Trong Thử nghiệm 3, vì trọng lượng trên mặt cân của Cân A ít hơn trong Thử nghiệm 3.
Trong một nghiên cứu mới, giả sử cân A được đặt lộn ngược trên cân B, sao cho mặt cân của cân A nằm trực tiếp trên mặt cân của cân B. Hình vẽ nào sau đây thể hiện đúng nhất kết quả có khả năng thu được nhất cho sự sắp xếp này?
A. hình a.
B. hình b.
C. hình c.
D. hình d.
Học sinh đặt một chồng sách lên cân và kim chỉ thị quay đến giá trị 15 N. Khối lượng của chồng sách đó là bao nhiêu, lấy g = 10 m/s2.
A. 1 kg.
B. 0,5 kg.
C. 1,5 kg.
D. 2 kg.
Chất nào có độ tan ít phụ thuộc vào nhiệt độ nhất?
A.
B.
C.
D. NaCl.
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Từ đồ thị cho biết các chất có độ tan tăng khi nhiệt độ tăng.
A. Đúng
B. Sai
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước tăng.
A. Đúng
B. Sai
Độ tan của ở
là
A. 5 gam.
B. 8 gam.
C. 18 gam.
D. 36 gam.
Dựa vào bảng 1, nếu đo lượng được tạo ra trong ngày thứ 9 ở trong dung dịch nước muối thì giá trị thu được có thể là
A. ít hơn 0,56 g.
B. giữa khoảng 1,23 g và 1,84 g.
C. nhiều hơn 1,84 g.
D. giữa khoảng 0,59 g và 0,72 g.
Thí nghiệm được thể hiện ở trong hình 1 và bảng 1, bằng cách đo tốc độ hình thành mỗi ngày, những người thực hiện thí nghiệm cũng có thể đo được tốc độ của
A. Fe được tạo ra.
B. FeO được tạo ra.
C.
D.
Xem xét lượng được tạo ra bởi dung dịch muối trong ngày 2. Dựa vào bảng 1 và hình 1, tại nước có đệm pH = 10 sẽ tạo ra một lượng
tương ứng như trên vào ngày thứ bao nhiêu?
A. Ngày 10.
B. Ngày 1
C. Ngày 3.
D. Ngày 6.
Dựa vào bảng 1, lượng được tạo ra bởi dung dịch nước đường tính từ ngày 6 đến ngày 8 là bao nhiêu?
A. 0,11 g.
B. 0,08 g.
C. 0,19 g.
D. 0,30 g.
Dựa vào bảng 1, đồ thị nào thể hiện tốt nhất lượng được tạo ra trong dung dịch nước đường theo thời gian?
A.
B. .
C. .
D. .
Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
Trong phân tử DNA, do tính chất bổ sung giữa các cặp nitrogenous base nên số lượng các loại nucleotide A = T, G = C.
A. Đúng
B. Sai
Bốn loại nucleotide trong cấu trúc phân tử DNA phân biệt nhau ở thành phần nào dưới đây?
A. Nitrogenous bases.
B. Đường ribose.
C. Axit photphoric.
D. Đường deoxyribose.
Hình ảnh sau mô tả cấu trúc một đơn phân nucleotide của phân tử DNA. Hãy cho biết các thành phần cấu tạo tương ứng trong một nucleotide?
A. 1-đường ribose, 2- photphoric acid, 3- nitrogenous bases.
B. 1- photphoric acid, 2-đường ribose, 3- nitrogenous bases.
C. 1- photphoric acid, 2-đường deoxyribose, 3- nitrogenous bases.
D. 1- nitrogenous bases, 2-đường deoxyribose, 3- photphoric acid.
Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các nucleotide là 3’-ATGTACCGTAGG-5’. Trình tự các nucleotide của đoạn mạch thứ hai là
A. 3’-ATGTACCGTAGG-5’.
B. 5’-ATGTACCGTAGG-3’.
C. 3’-TACATGGCATCC-5’.
D. 5’-TACATGGCATCC-3’.
Có 2 loài vi khuẩn được tìm thấy ở 2 môi trường sống khác nhau là môi trường suối nước nóng và môi trường bình thường. Khi phân tích DNA, các nhà khoa học thấy loài 1 có tỉ lệ (A+T)/(G+C) = 1,3; loài 2 có tỉ lệ này = 0,4. Hãy dự đoán môi trường sống của 2 loài này?
A. Loài 1 và 2 đều sống ở môi trường bình thường.
B. Loài 1 sống ở môi trường bình thường, loài 2 sống ở suối nước nóng.
C. Loài 2 sống ở môi trường bình thường, loài 1 sống ở suối nước nóng.
D. Loài 1 và 2 đều sống ở môi trường suối nước nóng.
Chọn các đáp án chính xác.
Tế bào ung thư có đặc điểm nào sau đây?
A. (1) Chỉ hình thành từ các tế bào soma.
B. (2) Liên tục phát triển và phân chia vượt tầm kiểm soát.
C. (3) Trải qua toàn bộ quá trình chu trình tế bào của 1 tế bào bình thường.
D. (4) Chưa trải qua toàn bộ quá trình chu trình tế bào của 1 tế bào bình thường.
Quan sát kết quả thí nghiệm, hãy xác định loại tế bào phát triển tốt nhất khi nồng độ glucose là 0,4 μM?
I. Tế bào A.
II. Tế bào B.
III. Tế bào C.
A. I
B. I, II.
C. III.
D. II, III.
Số lượng tế bào B khoảng 3,5 triệu tế bào trong trường hợp nào dưới đây?
A. Nồng độ calcium là 10 μM.
B. Nồng độ calcium là 20 μM.
C. Nồng độ glucose là 0,4 μM.
D. Nồng độ calcium là 0,8 μM.
Nhận định dưới đây đúng hay sai?
Các tế bào ung thư xâm lấn là các tế bào ung thư xuất hiện tại các mô lân cận vị trí cũ và trong quá trình phát triển không thể ảnh hưởng đến các tế bào khỏe mạnh tại đó.
A. Đúng
B. Sai