vietjack.com

ĐGTD ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực sinh học - Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở VSV
Quiz

ĐGTD ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực sinh học - Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở VSV

A
Admin
15 câu hỏiĐH Bách KhoaĐánh giá năng lực
15 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Vì sao vi sinh vật phát triển rất nhanh

A. Do có cấu tạo đơn giản, tốc độ sinh sản nhanh.

B. Do hấp thụ các chất chậm nhưng tốc độ chuyển hóa nhanh.

C. Do quá trình hấp thụ, chuyển hóa vật chất, năng lượng, sinh tổng hợp diễn ra với tốc độ nhanh.

D. Do quá trình hấp thụ, chuyển hóa vật chất, năng lượng chậm nhưng quá trình sinh tổng hợp diễn ra với tốc độ nhanh.

2. Nhiều lựa chọn

Để tổng hợp tinh bột, vi khuẩn và tảo cần hợp chất mở đầu là:

A. Glucozo

B. Xenlulozo

C. ADP – Glucozo

D. ATP – Glucozo

3. Nhiều lựa chọn

Các đại phân tử lớn không thể đi qua màng sinh chất của vi sinh vật. Để phân giải được các chất đó, vi sinh vật tiến hành:

A. Hình thành chân giả, lấy các chất đó vào cơ thể

B.Phân giải ngoại bào

C. Ẩm bào

D. Sử dụng các kênh protein đặc biệt trên màng tế bào.

4. Nhiều lựa chọn

Vì sao trong quá trình phân giải ở vi sinh vật, phân giải ngoại bào đóng vai trò quan trọng.

A. Giúp tạo ra năng lượng cho vi sinh vật

B. Tạo ra các chất đơn giản, vi sinh vật có thể hấp thụ và tiếp tục phân giải nội bào

C. Tạo ra chất hữu cơ cần thiết giúp vi sinh vật phát triển

D. Tạo ra các enzim nội bào cho vi sinh vật.

5. Nhiều lựa chọn

Ở vi sinh vật, các protein được phân giải thành các axit amin là nhờ enzim:

A. Lipaza

B. Proteaza

C. Xenlulaza

D. Amilaza

6. Nhiều lựa chọn

Dưới tác dụng của enzim nuleaza, axit nucleic sẽ được phân giải thành

A. Axit amin

B. Glixerol

C. Glucozo

D. Nucleotit

7. Nhiều lựa chọn

Trong quá trình lên men etilic (lên men rượu), sản phẩm được tạo thành là

A. Etanol và O2

B. Etanol và CO2

C. Axit lactic và O2

D. Axit lactic và CO2

8. Nhiều lựa chọn

Hoạt động nào sau đây là ứng dụng của quá trình phân giải ở vi sinh vật

A. Sản xuất các chất xúc tác sinh học

B. Tạo sinh khối

C. Bột giặt sinh học

D. Sản xuất axit amin

9. Nhiều lựa chọn

Làm sữa chua là ứng dụng của quá trình

A. Lên men lactic

B. Lên men rượu etilic

C. Lên men axetic

D. Lên men butylic

10. Nhiều lựa chọn

Vi sinh vật phân giải xenlulozo trong xác thực vật có vai trò

A. Tiêu diệt các sinh vật có hại trong môi trường đất

B. Gây ô nhiễm môi trường đất và không khí

C. Tái tạo khí O2 cho khí quyển

D. Làm màu mỡ, tăng chất dinh dưỡng trong đất

11. Nhiều lựa chọn

Việc sản xuất tương chủ yếu dựa vào 2 loại enzim là

A. Nucleaza và proteaza

B. Amilaza và proteaza

C. Amilaza và lipaza

D. Lipaza và proteaza

12. Nhiều lựa chọn

Trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh là do

A. sữa chua có môi trường axit, ức chế mọi vi sinh vật gây bệnh ưa pH thấp

B. sữa chua có môi trường axit, ức chế mọi vi sinh vật gây bệnh không ưa pH thấp

C. sữa chua có môi trường kiềm, ức chế mọi vi sinh vật gây bệnh không ưa pH thấp

D. sữa chua có môi trường kiềm, ức chế mọi vi sinh vật gây bệnh ưa pH thấp

13. Nhiều lựa chọn

Mục đích của việc cho thêm nấm men khi làm bánh bao là gì ?

A. Để bánh bao bảo quản được lâu hơn

B. Để bánh bao có màu trắng

C. Để bánh bao bông xốp hơn

D. Để bánh bao có vị ngọt đậm

14. Nhiều lựa chọn

Loại nấm được dùng để sản xuất rượu trắng, rượu vang, bia, làm nở bột mì, tạo sinh khối thuộc nhóm nấm nào sau đây?

A. Nấm men

B. Nấm sợi

C. Nấm nhầy

D. Nấm đảm

15. Nhiều lựa chọn

Đâu là nhận xét sai khi nói về virut?

A. Virut nhân đôi độc lập với tế bào chủ.

B. Không thể nuôi virut trên môi trường nhân tạo như nuôi vi khuẩn

C. Virut có cấu tạo gồm 2 thành phần cơ bản: lõi axit nucleic và vỏ capsit

D. Virut chưa có cấu tạo tế bào nên mỗi virut được xem là hạt.

© All rights reserved VietJack