vietjack.com

ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Ứng dụng tích phân để tính diện tích
Quiz

ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Ứng dụng tích phân để tính diện tích

V
VietJack
ĐHQG Hà NộiĐánh giá năng lực13 lượt thi
27 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x), đường thẳng y=0 và hai đường thẳng \[x = a,x = b(a < b)\] là:

\[S = \mathop \smallint \limits_a^b f\left( x \right)dx\]

\[S = \mathop \smallint \limits_0^b f\left( x \right)dx\]

\[S = \mathop \smallint \limits_b^a \left| {f\left( x \right)} \right|dx\]

\[S = \mathop \smallint \limits_a^b \left| {f\left( x \right)} \right|dx\]

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \[y = f\left( x \right) = {x^2} - 1\], trục hoành và hai đường thẳng x=−1;x=−3 là:

\[S = \mathop \smallint \limits_{ - 3}^{ - 1} \left| {{x^2} - 1} \right|dx\]

\[S = \mathop \smallint \limits_{ - 1}^{ - 3} \left| {{x^2} - 1} \right|dx\]

\[S = \mathop \smallint \limits_{ - 3}^0 \left| {{x^2} - 1} \right|dx\]

\[S = \mathop \smallint \limits_{ - 3}^{ - 1} \left( {1 - {x^2}} \right)dx\]

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \[y = f\left( x \right),y = g\left( x \right)\] và hai đường thẳng \[x = a,x = b(a < b)\;\] là:

\[S = \mathop \smallint \limits_a^b \left( {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right)dx\]

\[S = \mathop \smallint \limits_a^b \left( {g\left( x \right) - f\left( x \right)} \right)dx\]

\[S = \mathop \smallint \limits_a^b \left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|dx\]

\[S = \mathop \smallint \limits_a^b \left| {f\left( x \right)} \right|dx - \mathop \smallint \limits_a^b \left| {g\left( x \right)} \right|dx\]

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai hàm số \[f(x) = - x\;\] và \[g(x) = {e^x}\]. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số \[y = f(x),y = g(x)\;\] và hai đường thẳng x=0,x=e là:

\[S = \mathop \smallint \limits_0^e \left| {{e^x} + x} \right|dx\]

\[S = \mathop \smallint \limits_0^e \left| {{e^x} - x} \right|dx\]

\[S = \mathop \smallint \limits_e^0 \left| {{e^x} - x} \right|dx\]

\[S = \mathop \smallint \limits_e^0 \left| {{e^x} + x} \right|dx\]

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số \[y = {x^3} - x;y = 2x\] và các đường thẳng \[x = - 1;x = 1\;\] được xác định bởi công thức:

\[S = \left| {\mathop \smallint \nolimits_{ - 1}^1 \left( {3x - {x^3}} \right)dx} \right|\]

\[S = \mathop \smallint \nolimits_{ - 1}^0 \left( {3x - {x^3}} \right)dx + \mathop \smallint \nolimits_0^1 \left( {{x^3} - 3x} \right)dx\]

\[S = \mathop \smallint \nolimits_{ - 1}^1 \left( {3x - {x^3}} \right)dx\]

\[S = \mathop \smallint \nolimits_{ - 1}^0 \left( {{x^3} - 3x} \right)dx + \mathop \smallint \nolimits_0^1 \left( {3x - {x^3}} \right)dx\]

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \[y = (x - 1){e^x}\], trục hoành, đường thẳng x=0 và x=1

\[S = 2 + e\]

\[S = 2 - e\]

\[S = e - 2\]

\[S = e - 1\]

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi SS là diện tích hình phẳng (H) giới hạn bởi các đường y=f(x), trục hoành và hai đường thẳng x=−1,x=2 (như hình vẽ). Đặt \[a = \mathop \smallint \limits_{ - 1}^0 f(x)dx,b = \mathop \smallint \limits_0^2 f(x)dx\].  Mệnh đề nào sau đây đúng?

Gọi SS là diện tích hình phẳng (H) giới hạn bởi các đường y=f(x), trục hoành và hai đường thẳng x=−1,x=2 (như hình vẽ).  (ảnh 1)

\[S = b - a.\]

\[S = b + a.\]

\[S = - b + a.\]

\[S = - b - a.\]

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số \[y = {x^2} - 4\;\] và \[y = x - 4\]

\[S = \frac{{16}}{3}\]

\[S = \frac{{161}}{6}\]

\[S = \frac{1}{6}\]

\[S = \frac{5}{6}\]

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi nửa đường tròn \[{x^2} + {y^2} = 2,y > 0\] và parabol \[y = {x^2}\;\] bằng:

\[\pi + \frac{4}{3}\]

\[\frac{\pi }{2} - 1\]

\[\frac{\pi }{2}\]

\[\frac{\pi }{2} + \frac{1}{3}\]

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi S  là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường  \[y = {x^3},y = 2 - x\]và y = 0. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

\[S = \left| {\mathop \smallint \limits_0^2 \left( {{x^3} + x - 2} \right)d{\rm{x}}} \right|\]

\[S = \frac{1}{2} + \mathop \smallint \limits_0^1 {x^3}d{\rm{x}}\]

\[S = \mathop \smallint \limits_0^1 \left| {{x^3} + x - 2} \right|d{\rm{x}}\]

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số y=f(x) liên tục trên R và thỏa mãn \[f\left( { - 1} \right) > 0 > f\left( 0 \right)\;\]. Gọi SS là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \[y = f(x),y = 0,x = 1\] và \[x = - 1\;\]. Mệnh đề nào sau đây là đúng

\[S = \mathop \smallint \limits_{ - 1}^0 f(x)dx + \mathop \smallint \limits_0^1 |f(x)|dx\]

\[\mathop \smallint \limits_{ - 1}^1 \left| {f\left( x \right)} \right|dx\]

\[S = \mathop \smallint \limits_{ - 1}^1 f(x)dx\]

\[S = \left| {\mathop \smallint \limits_{ - 1}^1 f(x)dx} \right|\]

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong Công viên Toán học có những mảnh đất hình dáng khác nhau. Mỗi mảnh được trồng một loài hoa và nó được tạo thành bởi một trong những đường cong đẹp nhất trong toán học. Ở đó có mảnh đất mang tên Bernoulli, nó được tạo thành từ đường Lemniscate có phương trình trong hệ tọa độ Oxy là \[16{y^2} = {x^2}(25 - {x^2})\;\]như hình vẽ bên. Tính diện tích S của mảnh đất Bernoulli biết rằng mỗi đơn vị trong hệ trục tọa độ Oxy tương ứng với chiều dài 1 mét

Trong Công viên Toán học có những mảnh đất hình dáng khác nhau. Mỗi mảnh được trồng một loài hoa và nó được tạo thành bởi một trong những đường cong đẹp nhất trong toán học. Ở đó có mảnh đất  (ảnh 1)

Hoành độ giao điểm của đồ thị với trục hoành là\[x = 0;x = 5;x = - 5\]

Ta thấy diện tích mảnh đất Bernoulli bao gồm diện tích 44 mảnh đất nhỏ bằng nhau.

Xét diện tích S mảnh đất nhỏ trong góc phần tư thứ nhất ta có

\[\begin{array}{*{20}{l}}{4y = x\sqrt {25 - {x^2}} ;x \in \left[ {0;5} \right]}\\{ \Rightarrow S = \frac{1}{4}\mathop \smallint \limits_0^5 x\sqrt {25 - {x^2}} d{\rm{x}} = \frac{{125}}{{12}}}\\{ \Rightarrow S = 4.\frac{{125}}{{12}} = \frac{{125}}{3}\left( {{m^2}} \right)}\end{array}\]

\[S = \frac{{125}}{6}({m^2})\]

\[S = \frac{{125}}{4}\left( {{m^2}} \right)\]

\[S = \frac{{250}}{3}\left( {{m^2}} \right)\]

\[S = \frac{{125}}{3}\left( {{m^2}} \right)\]Trả lời:

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường: \[y = \left| {{x^2} - 4x + 3} \right|\,\,\,;\,\,y = x + 3\]

\[\frac{{107}}{6}\]

\[\frac{{109}}{6}\]

\[\frac{{109}}{7}\]

\[\frac{{109}}{8}\]

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Diện tích hình phẳng giới hạn với đường cong \[y = 4 - \left| x \right|\] và trục hoành Ox là

0 .

16

4 .

8

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi S là diện tích của Ban Công của một ngôi nhà có dạng như hình vẽ (S được giới hạn bởi parabol (P)  và trục Ox). Giá trị của S là:

Gọi S là diện tích của Ban Công của một ngôi nhà có dạng như hình vẽ (S được giới hạn bởi parabol (P)  và trục Ox). Giá trị của S là: (ảnh 1)

\[S = \frac{8}{3}\]

\[S = 1\]

\[S = \frac{4}{3}\]

\[S = 2\]

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta cần trồng hoa tại phần đắt nằm phía ngoài đường tròn tâm gốc tọa độ O , bán kính bằng \(\frac{1}{{\sqrt 2 }}\)và phía trong của Elip có độ dài trục lớn bằng \(2\sqrt 2 \)và độ dài trục nhỏ bằng 2 (như hình vẽ bên). Trong mỗi một đơn vị diện tích cần bón \(\frac{{100}}{{\left( {2\sqrt 2 - 1} \right)\pi }}kg\) phân hữu cơ. Hỏi cần sử dụng bao nhiêu kg phân hữu cơ để bón cho hoa?

Người ta cần trồng hoa tại phần đắt nằm phía ngoài đường tròn tâm gốc tọa độ O , bán kính bằng  (ảnh 1)

30kg

40kg

50kg

45kg

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đồ thị hàm số y=f(x) như hình vẽ dưới đây. Diện tích S của hình phẳng (phần gạch chéo) được xác định bởi

\[S = \mathop \smallint \nolimits_{ - 2}^2 f(x)dx\]

\[S = \mathop \smallint \nolimits_1^{ - 2} f(x)dx + \mathop \smallint \nolimits_1^2 f(x)dx\]

\[S = \mathop \smallint \nolimits_{ - 2}^1 f(x)dx + \mathop \smallint \nolimits_1^2 f(x)dx\]

\[S = \mathop \smallint \nolimits_{ - 2}^1 f(x)dx - \mathop \smallint \nolimits_1^2 f(x)dx\]

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vòm cửa lớn của một trung tâm văn hóa có hình parabol. Gắn parabol vào hệ trục Oxy thì nó có đỉnh (0;8) và cắt trục hoành tại 2 điểm phân biệt, trong đó có 1 điểm là (−4;0). Người ta dự định lắp vào cửa kính cho vòm cửa này. Hãy tính diện tích mặt kính cần lắp vào.

\[\frac{{128}}{3}{m^2}\]

\[\frac{{131}}{3}{m^2}\]

\[\frac{{28}}{3}{m^2}\]

\[\frac{{26}}{3}m\]

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho parabol \[\left( P \right):y = {x^2} + 1\]và đường thẳng \[(d):y = mx + 2\]. Biết rằng tồn tại m để diện tích hình phẳng giới hạn bới (P)  và (d)  đạt giá trị nhỏ nhất, tính diện tích nhỏ nhất đó.

\[S = \frac{8}{3}\]

\[S = \frac{4}{3}\]

\[S = 4\]

\[S = \frac{{16}}{9}\]

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số y=f(x) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ.

Cho hàm số y=f(x) liên tục trên  (ảnh 1)

Diện tích hai phần A và B lần lượt là \(\frac{{16}}{3}\) và \(\frac{{63}}{4}\). Tính \[\mathop \smallint \limits_{ - 1}^{\frac{3}{2}} f\left( {2x + 1} \right)dx\]

\[\frac{{253}}{{12}}\]

\[\frac{{253}}{{24}}\]

\[ - \frac{{125}}{{24}}\]

\[ - \frac{{125}}{{12}}\]

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sàn của một viện bảo tàng mỹ thuật được lát bằng những viên gạch hình vuông cạnh 40(cm) như hình bên. Biết rằng người thiết kế đã sử dụng các đường cong có phương trình \[4{x^2} = {y^4}\;\] và \[4{(|x| - 1)^3} = {y^2}\;\] để tạo hoa văn cho viên gạch. Diện tích phần được tô đậm gần nhất với giá trị nào dưới đây?

Sàn của một viện bảo tàng mỹ thuật được lát bằng những viên gạch hình vuông cạnh 40(cm) như hình bên. Biết rằng người thiết kế đã sử dụng các đường cong có phương trình  (ảnh 1)

\[506\,\,\left( {c{m^2}} \right)\]

\[747\,\,\left( {c{m^2}} \right)\]

\[507\,\,\left( {c{m^2}} \right)\]

\[746\,\,\left( {c{m^2}} \right)\]

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = {x^4} - 3{x^2} + m\] có đồ thị là (Cm) (m là tham số thực). Giả sử (Cm) cắt trục Ox tại 4 điểm phân biệt. Gọi \[{S_1},{S_2}\;\] là diện tích của hai hình phẳng nằm dưới trục Ox và S3 là diện tích của hình phẳng nằm trên trục Ox được tạo bởi (Cm) với trục Ox. Biết rằng tồn tại duy nhất giá trị \[m = \frac{a}{b}\] (với \[a,b \in {\mathbb{N}^*}\;\] và tối giản) để \[{S_1} + {S_2} = {S_3}\]. Giá trị của 2a−b bằng:

Cho hàm số y = x^4 − 3 x^2 + m   có đồ thị là (Cm) (m là tham số thực). Giả sử (Cm) cắt trục Ox tại 4 điểm phân biệt. Gọi  S 1 , S 2  là diện tích của hai hình phẳng nằm dưới trục Ox và S3 là diện tích của hình phẳng nằm trên trục Ox được tạo bởi (Cm) với trục Ox. Biết rằng tồn tại duy nhất giá trị  m = a/b  (với  a , b ∈ N ∗  và tối giản) để  S 1 + S 2 = S 3 . Giá trị của 2a−b bằng: (ảnh 1)

3

−4

6

−2

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vuông ABCD tâm O, độ dài cạnh là 4cm. Đường cong BOC là một phần của parabol đỉnh O chia hình vuông thành hai hình phẳng có diện tích lần lượt là S1 và S2 (tham khảo hình vẽ).

Cho hình vuông ABCD tâm O, độ dài cạnh là 4cm. Đường cong BOC là một phần của parabol đỉnh O chia hình vuông thành hai hình phẳng có diện tích lần lượt là S1 và S2 (tham khảo hình vẽ). (ảnh 1)

Tỉ số \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}}\) bằng:

\(\frac{1}{2}\)

\[\frac{3}{5}\]

\[\frac{2}{5}\]

\[\frac{1}{3}\]

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số f(x) có đồ thị trên đoạn \[\left[ { - 3;3} \right]\;\]là đường gấp khúc ABCD như hình vẽ.

Tính \[\mathop \smallint \limits_{ - 3}^3 f\left( x \right)dx\]

Cho hàm số f(x) có đồ thị trên đoạn  (ảnh 1)

\[\frac{5}{2}\]

\[\frac{{35}}{6}\]

\[\frac{{ - 5}}{2}\]

\[\frac{{ - 35}}{6}\]

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một khung cửa kính hình parabol với đỉnh M và cạnh đáy AB như minh họa ở hình bên. Biết chi phí để lắp phần kính màu (phần tô đậm trong hình) là 200.000 đồng /m2 và phần kính trắng còn lại là 150.000 đồng /m2/m2.Cho MN=AB=4m và MC=CD=DN. Hỏi số tiền để lắp kính cho khung cửa như trên gần nhất với số tiền nào dưới đây?

1.954.000 đồng

2.123.000 đồng

1.946.000 đồng

2.145.000 đồng

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai hàm số \[f\left( x \right) = m{x^3} + n{x^2} + px - \frac{5}{2}\left( {m,n,p \in \mathbb{R}} \right)\]và\(g\left( x \right) = {x^2} + 3x - 1\) có đồ thị cắt nhau tại ba điểm có hoành độ lần lượt là −3;−1;1( tham khảo hình vẽ bên). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số f(x)và g(x) bằng

Cho hai hàm số f(x)=mx^3+nx^2+px− 5/2   (m,n,p thuộc R)vàg(x)=x^2+3x−1 có đồ thị cắt nhau tại ba điểm có hoành độ lần lượt là −3;−1;1( tham khảo hình vẽ bên). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số f(x)và g(x) bằng (ảnh 1)

\[\frac{9}{2}\]

\[\frac{{18}}{5}\]

4

5

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đề thi THPT QG - 2021 - mã 101

Cho hàm số \[f(x) = {x^3} + a{x^2} + bx + c\;\] với a,b,c là các số thực. Biết hàm số \[g(x) = f(x) + f\prime (x) + f\prime \prime (x)\;\] có hai giá trị cực trị là −3 và 6. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \[y = \frac{{f(x)}}{{g(x) + 6}}\;v\`a \;y = 1\] bằng

2ln3.

ln3.

ln18.

2ln2.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack