vietjack.com

ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Sử dụng phương pháp nguyên hàm từng phần để tìm nguyên hàm
Quiz

ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Sử dụng phương pháp nguyên hàm từng phần để tìm nguyên hàm

V
VietJack
ĐHQG Hà NộiĐánh giá năng lực6 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn công thức đúng:

\[\smallint udv = uv + \smallint vdu\]

\[\smallint udv = uv - \smallint vdu\]

\[\smallint udv = \smallint uv - \smallint vdu\]

\[\smallint udv = \smallint uvdv - \smallint vdu\]

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phương pháp nguyên hàm từng phần, nếu \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{u = g\left( x \right)}\\{dv = h\left( x \right)dx}\end{array}} \right.\) thì:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{du = g'\left( x \right)dx}\\{v = \smallint h(x)dx}\end{array}} \right.\)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{du = g\left( x \right)dx}\\{v = \smallint h(x)dx}\end{array}} \right.\)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{du = \smallint g\left( x \right)dx}\\{v = h(x)dx}\end{array}} \right.\)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{du = g'\left( x \right)dx}\\{v = h(x)dx}\end{array}} \right.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \[F\left( x \right) = \smallint \left( {x + 1} \right)f'\left( x \right)dx\]. Tính \[I = \smallint f(x)dx\;\] theo F(x).

\[I = \left( {x + 1} \right)f\left( x \right) - 2F\left( x \right) + C\]

\[I = F\left( x \right) - \left( {x + 1} \right)f\left( x \right)\]

\[I = \left( {x + 1} \right)f\left( x \right) + C\]

\[I = \left( {x + 1} \right)f\left( x \right) - F\left( x \right) + C\]

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right) = {x^2}ln\left( {3x} \right)\]

\[\smallint f(x)dx = {x^3}\ln 3x - \frac{{{x^3}}}{3} + C\]

\[\smallint f(x)dx = \frac{{{x^3}\ln 3x}}{3} - \frac{{{x^3}}}{9} + C\]

\[\smallint f(x)dx = \frac{{{x^3}\ln 3x}}{3} - \frac{{{x^3}}}{3} + C\]

\[\smallint f(x)dx = \frac{{{x^3}\ln 3x}}{3} - \frac{{{x^3}}}{{27}} + C\]

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết \[F\left( x \right) = \left( {ax + b} \right).{e^x}\] là nguyên hàm của hàm số \[y = (2x + 3).{e^x}\]. Khi đó b−a là

−1

3

11

2

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ta có \[ - \frac{{x + a}}{{{e^x}}}\] là một họ nguyên hàm của hàm số \[f(x) = \frac{x}{{{e^x}}}\], khi đó:

\[a = 2\]

\[a = - 1\]

\[a = 0\]

\[a = 1\]

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm nguyên hàm F(x) của \[f\left( x \right) = \frac{{{2^x} - 1}}{{{e^x}}}.\] biết F(0)=1.

\[F\left( x \right) = \frac{{{2^x} + \ln 2 - 1}}{{{e^x}\left( {\ln 2 - 1} \right)}}\]

\[F\left( x \right) = \frac{1}{{\ln 2 - 1}}{\left( {\frac{2}{e}} \right)^x} + {\left( {\frac{1}{e}} \right)^x} - \frac{1}{{\ln 2 - 1}}\]

\[F\left( x \right) = \frac{{{2^x} + \ln 2}}{{{e^x}\left( {\ln 2 - 1} \right)}}\]

\[F\left( x \right) = {\left( {\frac{2}{e}} \right)^x}\]

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

\[\smallint x\sin x\cos xdx\]bằng:

\[\frac{1}{2}\left( {\frac{1}{4}\sin 2x - \frac{x}{2}\cos 2x} \right) + C\]

\[ - \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{2}\sin 2x - \frac{x}{4}\cos 2x} \right) + C\]

\[\frac{1}{2}\left( {\frac{1}{2}\sin 2x + \frac{x}{2}\cos 2x} \right) + C\]

\[ - \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{2}\sin 2x + \frac{x}{4}\cos 2x} \right) + C\]

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính \[I = \smallint \cos \sqrt x dx\] ta được:

\[2\left( {\sqrt x \sin \sqrt x - \cos \sqrt x } \right) + C\]

\[2\left( {\sqrt x \sin \sqrt x + \cos \sqrt x } \right) + C\]

\[\sqrt x \sin \sqrt x + \cos \sqrt x + C\]

\[\sqrt x \sin \sqrt x - \cos \sqrt x + C\]

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi F(x) là một nguyên hàm của hàm số \[y = x.cosx\] mà F(0)=1. Phát biểu nào sau đây đúng:

F(x) là hàm chẵn.

F(x) là hàm lẻ.

F(x) là hàm tuần hoàn với chu kì 2π.

F(x) không là hàm chẵn cũng không là hàm lẻ.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho F(x) là một nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right) = \frac{x}{{{{\cos }^2}x}}\] thỏa mãn F(0)=0. Tính \[F(\pi )?\]

\[F\left( \pi \right) = - 1\]

\[F\left( \pi \right) = \frac{1}{2}\]

\[F\left( \pi \right) = 1\]

\[F\left( \pi \right) = 0\]

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính \[I = \smallint x{\tan ^2}xdx\] ta được:

\[ - \frac{1}{2}{x^2} + x\tan x + \ln \left| {\cos x} \right| + C\]

\[ - \frac{1}{2}{x^2} + x\tan x - \ln \left| {\cos x} \right| + C\]

\[\frac{1}{2}{x^2} + x\tan x - \ln \left| {\cos x} \right| + C\]

\[\frac{1}{2}{x^2} - x\tan x + \ln \left| {\cos x} \right| + C\]

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên hàm của hàm số \[f(x) = \cos 2x\ln \left( {\sin x + \cos x} \right)dx\]  là:

\[I = \frac{1}{2}\left( {1 + \sin 2x} \right)\ln \left( {1 + \sin 2x} \right) - \frac{1}{4}\sin 2x + C\]

\[I = \frac{1}{4}\left( {1 + \sin 2x} \right)\ln \left( {1 + \sin 2x} \right) - \frac{1}{2}\sin 2x + C\]

\[I = \frac{1}{4}\left( {1 + \sin 2x} \right)\ln \left( {1 + \sin 2x} \right) - \frac{1}{4}\sin 2x + C\]

\[I = \frac{1}{4}\left( {1 + \sin 2x} \right)\ln \left( {1 + \sin 2x} \right) + \frac{1}{4}\sin 2x + C\]

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính \[I = \smallint \ln \left( {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right)dx\] ta được:

\[x\ln \left( {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right) - \sqrt {{x^2} + 1} + C\]

\[\ln \left( {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right) - \sqrt {{x^2} + 1} + C\]

\[x\ln \left( {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right) + \sqrt {{x^2} + 1} + C\]

\[\ln \left( {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right) + \sqrt {{x^2} + 1} + C\]

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính \[I = \smallint {e^{2x}}\cos 3xdx\] ta được:

\[\frac{{{e^{2x}}}}{{13}}\left( {2\sin 3x + 3\cos 3x} \right) + C\]

\[\frac{{{e^{2x}}}}{{13}}\left( {3\sin 3x - 2\cos 3x} \right) + C\]

\[\frac{{{e^{2x}}}}{{13}}\left( {2\sin 3x - 3\cos 3x} \right) + C\]

\[\frac{{{e^{2x}}}}{{13}}\left( {3\sin 3x + 2\cos 3x} \right) + C\]

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên hàm của hàm số \[y = \frac{{\left( {{x^2} + x} \right){e^x}}}{{x + {e^{ - x}}}}dx\] là:

\[F\left( x \right) = x{e^x} + 1 - \ln \left| {x{e^x} + 1} \right| + C\]

\[F\left( x \right) = {e^x} + 1 - \ln \left| {x{e^x} + 1} \right| + C\]

\[F\left( x \right) = x{e^x} + 1 - \ln \left| {x{e^{ - x}} + 1} \right| + C\]

\[F\left( x \right) = x{e^x} + 1 + \ln \left| {x{e^x} + 1} \right| + C\]

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính \[\smallint \frac{{{x^2} - 1}}{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^2}}}dx\]?

\[\frac{x}{{{x^2} + 1}} + C\]

\[\frac{{2x}}{{{x^2} + 1}} + C\]

\[\frac{{ - x}}{{{x^2} + 1}} + C\]

\[\frac{{ - 2x}}{{{x^2} + 1}} + C\]

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết rằng \[x{e^x}\] là một nguyên hàm của hàm số f(−x) trên khoảng \[\left( { - \infty ; + \infty } \right)\]. Gọi F(x) là một nguyên hàm của \[f\prime \left( x \right){e^x}\;\] thỏa mãn F(0)=1, giá trị của F(−1) bằng:

\[\frac{7}{2}\]

\[\frac{{5 - e}}{2}\]

\[\frac{{7 - e}}{2}\]

\[\frac{5}{2}\]

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số f(x) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\) và \[f\left( 0 \right) = 1,\;F(x) = f(x) - {e^x} - x\;\] là một nguyên hàm của f(x). Họ các nguyên hàm của f(x) là:

\[\left( {x + 1} \right){e^x} + C\]

\[\left( {x + 1} \right){e^x} - x + C\]

\[\left( {x + 2} \right){e^x} - x + C\]

\[\left( {x + 1} \right){e^x} + x + C\]

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số f(x) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\) và \[f\left( 1 \right) = 0,\;F(x) = {[f(x)]^{2020}}\] là một nguyên hàm của \[2020x.{e^x}\]. Họ các nguyên hàm của \[{f^{2020}}(x)\;\] là:

\[2020\left( {x - 2} \right){e^x} + C\]

\[x{e^x} + C\]

\[2020\left( {x + 2} \right){e^x} + C\]

\[\left( {x - 2} \right){e^x} + C\]

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack