vietjack.com

ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Nguyên hàm
Quiz

ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Nguyên hàm

V
VietJack
ĐHQG Hà NộiĐánh giá năng lực11 lượt thi
25 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàm số F(x) được gọi là nguyên hàm của hàm số f(x) nếu:

\[F'\left( x \right) = f''\left( x \right)\]

\[F'\left( x \right) = f'\left( x \right)\]

\[F'\left( x \right) = f'\left( x \right)\]

\[f'\left( x \right) = F\left( x \right)\]

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho f(x) là đạo hàm của hàm số F(x). Chọn mệnh đề đúng:

\[f'\left( x \right) = F\left( x \right)\]

\[\smallint f\left( x \right)dx = F\left( x \right) + C\]

\[\smallint F\left( x \right)dx = f\left( x \right) + C\]

\[f'\left( x \right) = F'\left( x \right)\]

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn mệnh đề đúng:

\[\smallint f'\left( x \right)dx = f\left( x \right) + C\]

\[\smallint f\left( x \right)dx = f'\left( x \right) + C\]

\[\smallint f'\left( x \right)dx = f''\left( x \right) + C\]

\[\smallint f\left( x \right)dx = f''\left( x \right) + C\]

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàm số nào không là nguyên hàm của hàm số \[y = 3{x^4}\]?

\[y = 12{x^3}\]

\[y = \frac{{3{x^5}}}{5} - 1\]

\[y = \frac{{3{x^5} + 1}}{5}\]

\[y = \frac{3}{5}{x^5} - \frac{3}{5}\]

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mệnh đề nào dưới đây là sai?

\[\smallint \left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]dx = \smallint f\left( x \right)dx + \smallint g\left( x \right)dx\] với mọi hàm\[f\left( x \right);g\left( x \right)\]liên tục trên R.

\[\smallint \left[ {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right]dx = \smallint f\left( x \right)dx - \smallint g\left( x \right)dx\] với mọi hàm\[f\left( x \right);g\left( x \right)\]liên tục trên R.

\[\smallint \left[ {kf\left( x \right)} \right]dx = k\smallint f\left( x \right)dx\] với mọi hằng số k và hàm f(x) liên tục trên R.

\[\smallint \left[ {f'\left( x \right)} \right]dx = f(x) + C\] với mọi f(x) có đạo hàm trên R.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàm số \[y = sinx\;\] là một nguyên hàm của hàm số nào trong các hàm số sau?

\[{\left( {\sin x} \right)^\prime } = \cos x \Rightarrow y = \sin x\] là một nguyên hàm của hàm số\[y = \cos x\]

\[y = \sin x + 1\]

\[y = \cos x\]

\[y = \cot x\]

\[y = - \cos x\]Trả lời:

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

\[\smallint \sin xdx = \cos x + C\]

\[\smallint dx = x + C\]

\[\smallint {e^x}dx = {e^x} + C\]

\[\smallint \frac{1}{x}dx = \ln \left| x \right| + C\]

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn mệnh đề đúng:

\[\smallint 0dx = C\]

\[\smallint dx = C\]

\[\smallint dx = 0\]

\[\smallint 0dx = x + C\]

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn mệnh đề đúng:

\[\smallint {a^x}dx = \frac{{{a^x}}}{{\ln a}} + C(0 < a \ne 1)\]

\[\smallint {a^x}dx = {a^x} + C(0 < a \ne 1)\]

\[\smallint {a^x}dx = {a^x}\ln a + C(0 < a \ne 1)\]

\[\smallint {a^x}dx = {a^x}\ln a(0 < a \ne 1)\]

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn mệnh đề đúng:

\[\smallint 0dx = C\]

\[\smallint dx = C\]

\[\smallint dx = 0\]

\[\smallint 0dx = x + C\]

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[f\left( x \right) = \frac{1}{{x + 2}}\]. Hãy chọn mệnh đề sai:

\[\smallint \frac{1}{{x + 2}}dx = \ln \left( {x + 2} \right) + C\]

\[y = \ln \left( {3\left| {x + 2} \right|} \right)\] là một nguyên hàm của f(x)

\[y = \ln \left| {x + 2} \right| + C\] là họ nguyên hàm của f(x)

\[y = \ln \left| {x + 2} \right|\] là một nguyên hàm của f(x)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Họ nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right) = x\left( {2 + 3{x^2}} \right)\] là

\[{x^2}\left( {1 + \frac{3}{4}{x^2}} \right) + C\]

\[\frac{{{x^2}}}{2}\left( {2x + {x^3}} \right) + C\]

\[{x^2}\left( {2 + 6x} \right) + C\]

\[{x^2} + \frac{3}{4}{x^4}\]

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm nguyên hàm của hàm số  \[f(x) = {x^2} + \frac{2}{{{x^2}}}.\]

\[\smallint f(x)dx = \frac{{{x^3}}}{3} - \frac{2}{x} + C.\]

\[\smallint f(x)dx = \frac{{{x^3}}}{3} - \frac{1}{x} + C.\]

\[\smallint f(x)dx = \frac{{{x^3}}}{3} + \frac{2}{x} + C.\]

\[\smallint f(x)dx = \frac{{{x^3}}}{3} + \frac{1}{x} + C.\]

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[f\left( x \right) = {e^{ - 2018x + 2017}}\]. Gọi F(x) là một nguyên hàm của f(x) mà \[F\left( 1 \right) = e\]. Chọn mệnh đề đúng:

\[F\left( x \right) = - \frac{1}{{2018}}{e^{ - 2018x + 2017}} + \frac{1}{{2018e}}\]

\[F\left( x \right) = - \frac{1}{{2018}}{e^{ - 2018x + 2017}} + e + \frac{1}{{2018e}}\]

\[F\left( x \right) = - 2018{e^{ - 2018x + 2017}} + e + \frac{{2018}}{e}\]

\[F\left( x \right) = - 2018{e^{ - 2018x + 2017}} + \frac{1}{{2018e}}\]

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[F(x) = {x^2}\;\] là một nguyên hàm của hàm số \[f(x){e^{4x}}\], hàm số f(x) có đạo hàm f′(x). Họ nguyên hàm của hàm số \[f\prime \left( x \right){e^{4x}}\] là

\[ - 4{x^2} + 3x + C.\]

\[ - 4{x^2} + 2x + C.\]

\[4{x^2} + 2x + C.\]

\[ - 4{x^2} + x + C.\]

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử \[F\left( x \right) = \left( {a{x^2} + bx + c} \right){e^x}\] là một nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right) = {x^2}{e^x}\]. Tính tích P=abc.

P=−4

P=1

P=−5

P=−3

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm hàm số F(x) biết \[F\prime (x) = 3{x^2} + 2x - 1\;\] và đồ thị hàm số y=F(x) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2. Tổng các hệ số của F(x) là:

3

4

8

-1

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Họ nguyên hàm của hàm số \[y = \frac{{2x + 3}}{{2{x^2} - x - 1}}\] là:

\[\frac{2}{3}\ln \left| {2x + 1} \right| + \frac{5}{3}\ln \left| {x - 1} \right| + C\]

\[ - \frac{2}{3}\ln \left| {2x + 1} \right| + \frac{5}{3}\ln \left| {x - 1} \right| + C\]

\[\frac{2}{3}\ln \left| {2x + 1} \right| - \frac{5}{3}\ln \left| {x - 1} \right| + C\]

\[ - \frac{1}{3}\ln \left| {2x + 1} \right| + \frac{5}{3}\ln \left| {x - 1} \right| + C\]Trả lời:

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàm số nào sau đây không là nguyên hàm của hàm số \[f(x) = \frac{{x\left( {x + 2} \right)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\]?

\[\frac{{{x^2} + x - 1}}{{x + 1}}\]

\[\frac{{{x^2} - x - 1}}{{x + 1}}\]

\[\frac{{{x^2} + x + 1}}{{x + 1}}\]

\[\frac{{{x^2}}}{{x + 1}}\]

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một đám vi trùng tại ngày thứ tt có số lượng N(t), biết rằng \[N\prime (t) = \frac{{4000}}{{1 + 0,5t\;}}\] và lúc đầu đám vi trùng có 250000 con. Hỏi số lượng vi trùng tại ngày thứ 10 (lấy theo phần nguyên) là bao nhiêu?

264334 con

256334 con

300560 con

614678 con

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số f(x) liên tục trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn các điều kiện: f\[\left( 0 \right) = 2\sqrt 2 ,\;f(x) > 0,\forall x \in \mathbb{R}\;\] và \[f(x).f\prime (x) = (2x + 1)\sqrt {1 + {f^2}(x)} ,\forall x \in \mathbb{R}\]. Khi đó giá trị f(1) bằng

\[\sqrt {15} \]

\[\sqrt {23} \]

\[\sqrt {24} \]

\[\sqrt {26} \]

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đề thi THPT QG - 2021 - mã 101

Cho hàm số \[f\left( x \right) = {x^2} + 4\]. Khẳng định nào dưới đây đúng?

\[\smallint f\left( x \right)dx = 2x + C\]

\[\smallint f\left( x \right)dx = {x^2} + 4x + C\]

\[\smallint f\left( x \right)dx = \frac{{{x^3}}}{3} + 4x + C\]

\[\smallint f\left( x \right)dx = {x^3} + 4x + C\]

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đề thi THPT QG - 2021 - mã 101

Cho hàm số \[f\left( x \right) = {e^x} + 2\]. Khẳng định nào dưới đây đúng?

\[\smallint f\left( x \right)dx = {e^{x - 2}} + C\]

\[\smallint f\left( x \right)dx = {e^x} + 2x + C\]

\[\smallint f\left( x \right)dx = {e^x} + C\]

\[\smallint f\left( x \right)dx = {e^x} - 2x + C\]

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm họ nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 2x + 1}}{{x - 2}}\]

\[x + \frac{1}{{x - 2}} + C\]

\[\frac{{{x^2}}}{2} + \ln \left| {x - 2} \right| + C\]

\[{x^2} + \ln \left| {x - 2} \right| + C\]

\[1 + \frac{1}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} + C\]

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc xe đua F1 đạt tới vận tốc lớn nhất là 360km/h. Đồ thị bên biểu thị vận tốc v của xe trong 5 giây đầu tiên kể từ lúc xuất phát. Đồ thị trong 2 giây đầu là một phần của một parabol định tại gốc tọa độ O, giây tiếp theo là đoạn thẳng và sau đúng ba giây thì xe đạt vận tốc lớn nhất. Biết rằng mỗi đơn vị trục hoành biểu thị 1 giây, mỗi đơn vị trực tung biểu thị 10 m/s và trong 5 giây đầu xe chuyển động theo đường thẳng. Hỏi trong 5 giây đó xe đã đi được quãng đường là bao nhiêu?

340 (mét)

420 (mét)

400 (mét)

320 (mét)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack