2048.vn

Đề thi thử TS vào 10 (Tháng 4) năm học 2025 - 2026_Môn Toán_Phòng GD&ĐT Huyện Giao Thủy_Tỉnh Nam Định
Quiz

Đề thi thử TS vào 10 (Tháng 4) năm học 2025 - 2026_Môn Toán_Phòng GD&ĐT Huyện Giao Thủy_Tỉnh Nam Định

A
Admin
ToánÔn vào 108 lượt thi
18 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

Tổng hai nghiệm của phương trình \( - 2{x^2} + 6x - 3 = 0\) bằng

\( - 3.\)

\(3.\)

\(6.\)

\(\frac{3}{2}.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - 2y = 0}\\{3x + 2y = 8}\end{array}} \right.\) có nghiệm \(\left( {{x_0};\,\,{y_0}} \right).\) Khi đó \({x_0} - {y_0}\) bằng

\[ - 1.\]

0.

1.

3.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tất cả các giá trị của \(x\) để biểu thức \(P = 2025\sqrt {2026 - x} \) có nghĩa là

\(x > 2026.\)

\(x \ge 2026.\)

\(x < 2026.\)

\(x \le 2026.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một con diều đang bay với đầu dây buộc cố định trên mặt đất. Sợi dây có độ dài 80 m và tạo với mặt đất một góc \(40^\circ \) (hình vẽ minh hoạ). Hỏi con diều đang bay ở độ cao bao nhiêu m so với mặt đất (làm tròn đến chũ số thập phân thứ nhất)?

Hỏi con diều đang bay ở độ cao bao nhiêu m so với mặt đất (làm tròn đến chũ số thập phân thứ nhất)? (ảnh 1) 

\(51,4\) m.

\(61,3\) m.

\(67,1\) m.

\(95,3\) m.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hồ nước hình tròn, mặt hồ có đường kính 20 m, quanh hồ có một lối đi hình vành khăn rộng 2 m. Diện tích lối đi bằng (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm của m2)

Diện tích lối đi bằng (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm của m2)     (ảnh 1)

\[128,23\] m2.

\[138,23\] m2.

\[12,57\] m2.

\[314,16\] m2.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Diện tích xung quanh của hình nón có bán kính đáy 4 cm và độ dài đường sinh \[10{\rm{\;cm}}\]

\(40\pi \) cm.

\(400\pi \) cm2.

\(40\) cm2.

\(40\pi \) cm2.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tìm hiểu thói quen học tập của học sinh lớp 9A, cô giáo chủ nhiệm đã thực hiện khảo sát và ghi nhận số giờ học bài mỗi ngày của học sinh lớp 9A nhu sau:

Thời gian học (giờ)

\(\left[ {0;\,\,1} \right)\)

\(\left[ {1;\,\,2} \right)\)

\(\left[ {2;\,\,3} \right)\)

\(\left[ {3;\,\,4} \right)\)

Tần số tương đối

\(25\% \)

\(50\% \)

\(20\% \)

\(5\% \)

Nếu lớp 9A có 40 học sinh thì bao nhiêu học sinh học bài từ 2 đến dưới 3 giờ mỗi ngày?

12.

10.

9.

8.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bạn Nam gieo đồng thời hai đồng xu (có một mặt sấp và một mặt ngửa, cần đối, đồng chất). Xác suất để “Hai đồng xu có đúng một đồng xu xuất hiện mặt sấp” là

\(\frac{1}{2}.\)

\(\frac{1}{4}.\)

\(\frac{3}{4}.\)

\(\frac{1}{3}.\)

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

1) Tính giá trị của biểu thức \(A = \frac{2}{{\sqrt 2 + 1}} - \sqrt {9 - 4\sqrt 2 } .\)

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

2) Rút gọn biểu thức \(B = \frac{{5\left( {x - \sqrt x } \right)}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}} + \frac{{x + \sqrt x + 9}}{{\sqrt x + 3}}\) với \(x \ge 0,\,\,x \ne 1.\)

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

1) Xác định số phần tử không gian mẫu của phép thử.

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

2) Tính xác suất của biến cố “Số ghi trên thẻ rút được là một số chính phương”.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

1) Nhà bác học Galileo Galilei (1564 – 1642) là người đầu tiên phát hiện ra quãng đường chuyển động của vật rơi tự do tỉ lệ thuận với bình phương của thời gian chuyển động. Liên hệ giữa quãng đường chuyển động \(S\) (mét) và thời gian chuyển động \(t\) (giây) được cho bởi hàm số \(S = 4,9{t^2}.\) Trong một thí nghiệm Vật lí, người ta thả một vật nặng rơi tự do từ độ cao \[122,5\] m xuống đất (coi sức cản của không khí không đáng kể).

          a) Hỏi sau thời gian bao nhiêu giây vật nặng rơi tự do sẽ chạm đất?

          b) Sau thời gian 3 giây vật nặng rơi tự do còn cách mặt đất bao nhiêu mét?

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

2) Biết phương trình \({x^2} - 2x - 5 = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}.\) Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức \(M = \left| {x_1^2 - x_2^2} \right|.\)

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,0 điểm) Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình.

     Tiền cước điện thoại \(y\) (nghìn đồng) là số tiền mà người sử dụng cần trả hằng tháng, số tiền đó phụ thuộc vào thời gian gọi \(x\) (phút) của người đó trong tháng. Mối liên hệ giữa hai đại lượng này là một hàm số bậc nhất \(y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right).\) Hãy xác định hàm số trên trong trường hợp mẹ bạn An trong tháng 1/2025 đã gọi 100 phút với số tiền cước là 40 nghìn đồng và trong tháng 2/2025 đã gọi 40 phút với số tiền cước là 28 nghìn đồng.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,0 điểm) Một chi tiết máy có dạng hình trụ với bán kính đáy bằng chiều cao và bằng 17 cm. Người ta khoan rỗng ở giữa chi tiết máy đó một lỗ cũng có dạng hình trụ có bán kính đáy và độ sâu bằng 6 cm (như hình vẽ). Tính thể tích của phần chi tiết máy còn lại sau khi khoan (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai của đơn vị tính).

Tính thể tích của phần chi tiết máy còn lại sau khi khoan (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai của đơn vị tính). (ảnh 1)

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

1) Chứng minh tứ giác \(PCMO\) nội tiếp và \(PO\,{\rm{//}}\,ND.\)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

2) Gọi \(E\) là giao điểm của \(PO\)\[BD.\] Tia \(CE\) cắt \(\left( O \right)\) tại điểm thứ hai là \(K.\) Chứng minh \(CM \cdot OD = OE \cdot AM\) và ba điểm \(A,\,\,O,\,\,K\) thẳng hàng.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack