8 CÂU HỎI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Tổng hai nghiệm của phương trình \( - 2{x^2} + 6x - 3 = 0\) bằng
A. \( - 3.\)
B. \(3.\)
C. \(6.\)
D. \(\frac{3}{2}.\)
Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - 2y = 0}\\{3x + 2y = 8}\end{array}} \right.\) có nghiệm \(\left( {{x_0};\,\,{y_0}} \right).\) Khi đó \({x_0} - {y_0}\) bằng
A. \[ - 1.\]
B. 0.
C. 1.
D. 3.
Tất cả các giá trị của \(x\) để biểu thức \(P = 2025\sqrt {2026 - x} \) có nghĩa là
A. \(x > 2026.\)
B. \(x \ge 2026.\)
C. \(x < 2026.\)
D. \(x \le 2026.\)
Một con diều đang bay với đầu dây buộc cố định trên mặt đất. Sợi dây có độ dài 80 m và tạo với mặt đất một góc \(40^\circ \) (hình vẽ minh hoạ). Hỏi con diều đang bay ở độ cao bao nhiêu m so với mặt đất (làm tròn đến chũ số thập phân thứ nhất)?
A. \(51,4\) m.
B. \(61,3\) m.
C. \(67,1\) m.
D. \(95,3\) m.
Một hồ nước hình tròn, mặt hồ có đường kính 20 m, quanh hồ có một lối đi hình vành khăn rộng 2 m. Diện tích lối đi bằng (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm của m2)
A. \[128,23\] m2.
B. \[138,23\] m2.
C. \[12,57\] m2.
D. \[314,16\] m2.
Diện tích xung quanh của hình nón có bán kính đáy 4 cm và độ dài đường sinh \[10{\rm{\;cm}}\] là
A. \(40\pi \) cm.
B. \(400\pi \) cm2.
C. \(40\) cm2.
D. \(40\pi \) cm2.
Để tìm hiểu thói quen học tập của học sinh lớp 9A, cô giáo chủ nhiệm đã thực hiện khảo sát và ghi nhận số giờ học bài mỗi ngày của học sinh lớp 9A nhu sau:
Thời gian học (giờ) |
\(\left[ {0;\,\,1} \right)\) |
\(\left[ {1;\,\,2} \right)\) |
\(\left[ {2;\,\,3} \right)\) |
\(\left[ {3;\,\,4} \right)\) |
Tần số tương đối |
\(25\% \) |
\(50\% \) |
\(20\% \) |
\(5\% \) |
Nếu lớp 9A có 40 học sinh thì bao nhiêu học sinh học bài từ 2 đến dưới 3 giờ mỗi ngày?
A. 12.
B. 10.
C. 9.
D. 8.
Bạn Nam gieo đồng thời hai đồng xu (có một mặt sấp và một mặt ngửa, cần đối, đồng chất). Xác suất để “Hai đồng xu có đúng một đồng xu xuất hiện mặt sấp” là
A. \(\frac{1}{2}.\)
B. \(\frac{1}{4}.\)
C. \(\frac{3}{4}.\)
D. \(\frac{1}{3}.\)