12 CÂU HỎI
Có 12 quyển sách khác nhau. Chọn ngẫu nhiên ra 5 quyển sách, hỏi có bao nhiêu cách chọn?
A. \(12!\).
B. \(C_{11}^5\).
C. \(A_{12}^5\).
D. \(C_{12}^5\).
Số cách sắp xếp 8 học sinh nam và 7 học sinh nữ vào một dãy ghế hàng ngang có 15 chỗ ngồi là
A. \(14!\).
B. \(15!\).
C. \(8!7!\).
D. \(8! + 7!\).
Trong một hộp có 10 quả cầu trong đó có 6 quả cầu đỏ và 4 quả cầu xanh. Chọn ngẫu nhiên 3 quả cầu. Xét biến cố \(A:\) “trong 3 quả cầu có ít nhất 1 quả màu đỏ”. Xác định biến cố đối của \(A\).
A. \(\overline A \): “3 quả cầu có nhiều nhất 1 quả màu đỏ”.
B. \(\overline A \): “3 quả cầu không có quả màu đỏ”.
C. \(\overline A \): “Có 1 quả cầu không phải màu đỏ”.
D. \(\overline A \): “3 quả cầu đều màu đỏ”.
Vectơ nào sau đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 3 - 2t\\y = 1 + t\end{array} \right.\)?
A. \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {2;1} \right)\).
B. \(\overrightarrow {{u_2}} = \left( {3;1} \right)\).
C. \(\overrightarrow {{u_3}} = \left( { - 2;1} \right)\).
D. \(\overrightarrow {{u_4}} = \left( {1; - 2} \right)\).
Phương trình nào là phương trình của đường tròn tâm \(I\left( { - 3;4} \right)\), có bán kính \(R = 2\)?
A. \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = 4\).
B.\({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} - 4 = 0\).
C. \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} = 4\).
D. \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = 2\).
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho parabol \(\left( P \right):{y^2} = 16x\). Đường chuẩn của parabol \(\left( P \right)\) có phương trình là
A. \(x = - 2\).
B. \(x = - 6\).
C. \(x = - 8\).
D. \(x = - 4\).
Một cửa hàng bán 6 loại quạt với giá tiền là 200; 300; 400; 450; 500; 600 (nghìn đồng). Số quạt bán ra trong mùa hè năm vừa qua được thống kế trong bảng dưới đây.
Giá tiền |
200 |
300 |
400 |
450 |
500 |
600 |
Số lượng bán |
40 |
84 |
103 |
132 |
85 |
32 |
Hỏi năm nay, cửa hàng nên nhập loại quạt nào để bán?
A. Quạt giá tiền 500 nghìn đồng.
B. Quạt giá tiền 600 nghìn đồng.
C. Quạt giá tiền 450 nghìn đồng.
D. Quạt giá tiền 400 nghìn đồng.
Khoảng cách giữa hai đường thẳng \({d_1}: - x + \sqrt 3 y - 1 = 0\) và \({d_2}:\sqrt 3 x - 3y = 0\) bằng
A. \(\frac{1}{2}\).
B. \(\frac{1}{4}\).
C. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\).
D. \(1\).
Cho tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = {x^2} - 12x + 36\). Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. Phương trình \(f\left( x \right) = 0\) vô nghiệm.
B. Bất phương trình \(f\left( x \right) \le 0\) vô nghiệm.
C. \(f\left( x \right) \ge 0,\forall x \in \mathbb{R}\).
D. \(f\left( x \right) < 0 \Leftrightarrow x < 6\).
Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc hai một ẩn
A. \({x^2} - 3x + 2 \le 0\).
B. \({x^3} < x\).
>
C. \(3x - 1 > 0\).
D. \({\left( {x + 1} \right)^2} - {x^2} \le 0\).
Phương trình \(\sqrt {2{x^2} + 3x - 5} = x + 1\) có nghiệm là
A. \(x = 4\).
B. \(x = 2\).
C. \(x = 1\).
D. \(x = 3\).
Giả sử một công việc có thể được thực hiện theo một trong hai phương án. Phương án A có 3 cách thực hiện, phương án B có 4 cách thực hiện (các cách thực hiện của cả hai phương án là khác nhau). Số cách thực hiện công việc đó là:
A. 4 cách.
B. 6 cách.
C. 7 cách.
D. 12 cách.