20 CÂU HỎI
Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất một ẩn?
A. \[{x^3} - 4 \ge 3.\]
B. \[x + 3 > 4.\]
C. \[0x + 3 > 4.\]
D. \[4x < 4 + 3y.\]
Cho đường tròn \[\left( O \right)\], đường kính \[10{\rm{\;cm}},\] dây \[AB = 6{\rm{\;cm}}.\] Khoảng cách từ tâm \[O\] đến dây \[AB\] bằng
A. \[10{\rm{\;cm}}.\]
B. \[6{\rm{\;cm}}{\rm{.}}\]
C. \[8{\rm{\;cm}}.\]
D. \[4{\rm{\;cm}}.\]
Rút gọn biểu thức \(A = 1:\left( {\frac{{\sqrt 7 - \sqrt {21} }}{{1 - \sqrt 3 }} - \sqrt {11 + 4\sqrt 7 } } \right)\) kết quả để dưới dạng phân số tối giản \(\frac{a}{b}\) có mẫu số dương (với \(a,b\)là các số nguyên) khi đó tổng \(a + b\)bằng
A. \( - 2\).
B. \( - 1\).
C. \(1\).
D. \(\frac{{ - 1}}{2}\).
Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + ay = 0\\bx - y = - 1\end{array} \right.\) có nghiệm\(\left( {x;y} \right) = \left( { - 1;2} \right)\) thì biểu thức \({a^2} + {b^2}\)bằng
A. \(2\).
B. \(0\).
C. \(4\).
D. \(1\).
Phương trình \(\frac{7}{{x + 2}} = \frac{3}{{x - 5}}\) có nghiệm là được biểu diễn dưới dạng phân số \(\frac{a}{b}\)tối giản có mẫu số dương (với \(a,b\)là các số nguyên). Giá trị biểu thức \(A = a + b\)là
A. \(A = 15.\)
B. \(A = 45.\)
C. \(A = 25.\)
D. \(A = 35.\)
Cho\[\Delta ABC\]vuông tại \(A\) có 3 đỉnh thuộc \(\left( O \right),\) đường cao\(AH,\) biết\(AB = 6{\rm{\;cm,}}\,\,AC = 8{\rm{\;cm}}.\) Khi đó độ dài đường tròn có đường kính \(AH\) bằng
A. \(5,4\pi {\rm{\;(cm)}}.\)
B. \(4,6\pi {\rm{\;(cm)}}.\)
C. \(3,2\pi {\rm{\;(cm)}}.\)
D. \(4,8\pi {\rm{\;(cm)}}{\rm{.}}\)
Căn bậc hai số học của \(100\) bằng
A. \(100.\)
B. \(20.\)
C. \(10.\)
D. \( - 10.\)
Tất cả các giá trị của \(x\) để \(\sqrt {\frac{1}{x}} \)có nghĩa là
A. \(x > 0.\)
B. \(x \ge 0.\)
C. \(x < 0.\)
D. \(x \le 0.\)
Biết rằng \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y = 3\\2x - y = 1\end{array} \right..\) Tổng \(A = {x_0} + {y_0}\) bằng
A. \(A = 1.\)
B. \(A = 0.\)
C. \(A = 3.\)
D. \(A = 2.\)
Số nghiệm của phương trình \(\frac{2}{{x - 1}} = \frac{{2x}}{{x - 1}}\) là
A. \(1.\)
B. vô số nghiệm.
C. \(0.\)
D. \(2.\)
Tổng các nghiệm của phương trình \(\left( {2x + 1} \right)\left( {x - 2} \right) = 0\)là
A. \(\frac{5}{2}.\)
B. \(\frac{3}{2}.\)
C. \( - \frac{3}{2}.\)
D. \( - \frac{5}{2}.\)
Một kho chứa \(100\) tấn xi măng, mỗi ngày đều xuất đi \(20\) tấn xi măng. Gọi \(x\) là số ngày xuất xi măng của kho đó. Biết rằng sau \(x\) ngày xuất hàng, khối lượng xi măng còn lại trong kho ít nhất là \(10\) tấn. Bất phương trình biểu diễn số xi măng còn lại trong kho sau \(x\)ngày là
A. \(100 - 20x \ge 10.\)
B. \(100 - 20x < 10.\)
C. \(100 - 20x > 10.\)
D. \(100 - 20x \le 10.\)
Đồ thị của hàm số \(y = \left( {2m - 1} \right){x^2}\) đi qua điểm \(A\left( { - 2;4} \right).\) Khi đó giá trị của \(m\)là
A. \(m = - 1.\)
B. \(m = 2.\)
C. \(m = 0.\)
D. \(m = 1.\)
Đồ thị hàm số \(y = - \frac{1}{{\sqrt 3 }}{x^2}\)đi qua điểm nào dưới đây?
A. \(\left( { - 1;\sqrt 3 } \right)\).
B. \(\left( { - \sqrt 3 ; - \sqrt 3 } \right)\).
C. \(\left( {3;\sqrt 3 } \right)\).
D. \(\left( { - 1;3} \right)\).
Một cái thang dài 6m, đặt dựa vào tường để được đạt được thang an toàn, góc giữa thang và mặt đất là\(60^\circ .\) Khi đó khoảng cách giữa chân thang đến tường bằng
A. \(2\sqrt 3 {\rm{\;m}}.\)
B. \(9\sqrt 3 {\rm{\;m}}.\)
C. \(3{\rm{\;m}}.\)
D. \(3\sqrt 3 {\rm{\;m}}.\)
Cho \(\Delta ABC\)có \(\widehat {BAC} = 45^\circ \)và có 3 đỉnh thuộc đường tròn tâm \(O.\)Số đo \(\widehat {BOC}\)bằng
A. \(90^\circ .\)
B. \(60^\circ .\)
C. \(135^\circ .\)
D. \(45^\circ .\)
Cho biết \(x = 2\)là một nghiệm của phương trình \({x^2} + bx + c = 0.\) Khi đó \(2b + c\) bằng
A. \(0.\)
B. \(4.\)
C. \( - 4.\)
D. \(2.\)
Tính diện tích phần kẻ sọc ở hình sau, giới hạn bởi nửa đường tròn đường kính \(LM\)và hai nửa đường tròn có đường kính tương ứng là \(LN = 8\,{\rm{cm}}\)và \(NM = 4\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
A. \(24\pi {\rm{\;(c}}{{\rm{m}}^2}{\rm{)}}{\rm{.}}\)
B. \(12\pi {\rm{\;(c}}{{\rm{m}}^2}{\rm{)}}{\rm{.}}\)
C. \(36\pi {\rm{\;(c}}{{\rm{m}}^2}{\rm{)}}{\rm{.}}\)
D. \(18\pi {\rm{\;(c}}{{\rm{m}}^2}{\rm{)}}{\rm{.}}\)
Hai con thuyền \(P\) và \(Q\) cách nhau \(300\)m và thẳng hàng với chân \(B\) của tháp hải đăng ở trên bờ biển. Từ \(P\) và \(Q\) người ta nhìn thấy tháp hải đăng dưới các góc \(\widehat {BPQ} = 14^\circ ,\,\,\widehat {BQA} = 42^\circ .\) Đặt \(h = AB\) là chiều cao của tháp hải đăng.
Khi đó chiều cao của tháp hải đăng (làm tròn đến hàng đơn vị) là
A. \(103,4{\rm{\;m}}.\)
B. \(103,5{\rm{\;m}}.\)
C. \(104{\rm{\;m}}.\)
D. \(103{\rm{\;m}}.\)
Tháng 11 vừa qua, trong ngày Black Friday, phần lớn các trung tâm thương mại đều giảm giá nhiều mặt hàng. Mẹ bạn Minh có dẫn Minh đến một trung tâm thương mại để mua một đôi giày. Biết đôi giày đang khuyến mãi giảm giá \(45\% ,\) mẹ Minh có thẻ khách hàng thân thiết của trung tâm thương mại nên được giảm thêm \(5\% \) trên giá đã giảm nữa. Do đó, mẹ Minh chỉ phải trả \[418{\rm{ }}000\] đồng cho đôi giày. Hỏi giá ban đầu của đôi giày nếu không được khuyến mãi là bao nhiêu?
A. \[800{\rm{ }}000\] đồng.
B. \[600{\rm{ }}000\] đồng.
C. \[680{\rm{ }}000\] đồng
D. \[712{\rm{ }}000\] đồng.