Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa - sở Tuyên Quang có đáp án
40 câu hỏi
Chất X có công thức cấu tạo là CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
methyl ethanoate.
propyl ethanoate.
ethyl ethanoate.
methyl propanoate
Khi đun nóng ester của acetic acid trong dung dịch NaOH xảy ra phản ứng hoá học sau:
CH3COOR + NaOH CH3COONa + ROH (*)
Cơ chế của phản ứng xảy ra như sau:
Nhận định nào sau đây không đúng?
Giai đoạn (3) là phản ứng acid-base theo bronsted - Lowry.
Giai đoạn (2) có sự thay thế nhóm OH bằng nhóm OR.
Giai đoạn (1) có sự phá vỡ liên kết π hình thành liên kết σ.
Phản ứng (*) là phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường kiềm.
Chất nào dưới đây là một disaccharide?
Saccharose.
Fructose.
Cellulose.
Glucose.
“…(1)… là vật liệu được tổ hợp từ hai hay nhiều vật liệu khác nhau, tạo nên vật liệu mới có tính chất vượt trội so với các vật liệu thành phần. Trong đó vật liệu ….(2)…. có vai trò đảm bảo cho các thành phần cốt của composite liên kết với nhau nhằm tạo ra tính nguyên khối và thống nhất”. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
Chất dẻo, cốt.
Chất dẻo, nền.
Vật liệu composite, nền.
Vật liệu composite, cốt.
Cho cấu tạo của một đoạn mạch trong phân tử polymer X:
Tên gọi của polymer X là
poly(methyl methacrylate).
polyethylene.
poly(vinyl chloride).
polypropylene.
Phản ứng xảy ra trong pin Galvani Zn – Cu là: Zn(s) + Cu2+(aq) Zn2+(aq) + Cu(s). Quá trình xảy ra tại anode (hay cực âm) của pin là
Zn2+(aq) + 2e Zn.
Cu(s) Cu2+(aq) + 2e.
Cu2+(aq) + 2e Cu(s).
Zn(s) Zn2+(aq) + 2e.
Amine nào dưới đây là amine bậc 2?
(C2H5)2NCH3.
C6H5NH2.
(CH3)3N.
CH3NHCH2CH3.
Maltose được cấu tạo từ
một đơn vị glucose và một đơn vị fructose qua liên kết α-1,2-glycoside.
một đơn vị glucose và một đơn vị galactose qua liên kết α-1,4-glycoside.
hai đơn vị glucose qua liên kết α-1,4-glycoside.
hai đơn vị fructose qua liên kết β-1,4-glycoside.
Chất X có công thức phân tử C3H6O2 là ester của acetic acid (CH3COOH). Công thức cấu tạo của X là
CH3COOCH3.
HOC2H4CHO.
HCOOC2H5.
C2H5COOH.
Phát biểu nào không đúng về chất béo?
Chất béo là triester của acid béo với ethylene glycol.
Trong công nghiệp, chất béo được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất xà phòng và glycerol.
Chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
Hydrogen hóa chất béo lỏng (khi có mặt xúc tác, ở điều kiện thích hợp) thu được chất béo rắn.
Xà phòng là muối sodium hoặc potassium của
acetic acid.
phenol.
acid béo.
acid vô cơ.
Chất nào dưới đây không phản ứng với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp?
Acetic acid.
Phenol.
Methanol.
Methyl acetate.
Kí hiệu nào dưới đây biểu diễn không đúng với cặp oxi hoá – khử?
Na+/Na.
Fe3+/Fe2+.
2H+/H2.
Fe2+/Fe3+.
Hình ảnh nào dưới đây đại diện cho loại pin điện có thể tái sử dụng nhiều lần bằng cách sạc điện?

Acquy chì.
Pin chanh.
Pin con thỏ.
Pin mặt trời.
Số nguyên tử carbon trong phân tử valine là
5.
3.
2.
6.
Curcumin được tách ra từ củ nghệ bằng phương pháp chiết và kết tinh là curcumin thô. Trong curcumin thô có chứa ba loại curcuminoid là curcumin (CUR), demethoxycurcumin (DMC) và bisdemethoxycurcumin (BDMC). Từ curcumin thô có thể tách riêng 3 loại trên bằng phương pháp sắc kí cột với pha tĩnh là silicagel và pha động là hỗn hợp của chloroform và methanol. Sơ đồ tách và độ tinh khiết của ba loại curcuminoid tách ra từ một mẫu được cho dưới đây:

Cho các phát biểu sau:
(1) Thứ tự giảm dần độ hấp phụ bởi pha tĩnh là CUR, DMC, BDMC.
(2) CUR tan kém trong hỗn hợp chloroform và methanol hơn DMC.
(3) Có thể thay hỗn hợp chloroform và methanol bởi hỗn hợp benzene và nước.
(4) Trong mẫu curcumin thô trên, các curcuminoid chiếm 79,1% khối lượng.
Số phát biểu đúng là:
2.
4.
3.
1.
Phân đạm là tên gọi chung của các loại phân bón vô cơ cung cấp nitrogen cho cây trồng, thúc đẩy quá trình tăng trưởng của cây, làm tăng năng suất cây trồng. Chất nào sau đây dùng làm phân đạm?
(NH2)2CO.
Ca(H2PO4)2.
NaCl.
K2CO3.
Nổ bụi là vụ nổ gây ra bởi quá trình bốc cháy nhanh của các hạt bụi mịn phân tán trong không khí bên trong một không gian hạn chế, tạo ra sóng nổ. Nổ bụi xảy ra khi có đủ năm yếu tố: nguồn oxygen, nguồn nhiệt, nhiên liệu (bụi có thể cháy được), nồng độ bụi mịn đủ lớn và không gian đủ kín. Năm 2007, một vụ nổ bụi xảy ra khi các công nhân hàn bảo trì bể chứa bột mì tại phân xưởng sản xuất bột mì ở tỉnh Bình Dương khiến 5 công nhân bị bỏng nặng.
Cho các phát biểu sau:
(a) Nổ bụi là một vụ nổ vật lí.
(b) Vụ nổ bụi xảy ra khi có đủ các yếu tố nguồn oxygen, nguồn nhiệt, không gian đủ kín.
(c) Nhiên liệu trong vụ nổ bụi tại phân xưởng bột mì ở Bình Dương là bụi bột mì.
(d) Bụi càng mịn khả năng gây nổ càng cao do phát tán nhanh và dễ lơ lửng trong không khí.
Các phát biểu đúng là:
(a), (c), (d).
(c), (d).
(b), (d).
(a), (b), (c), (d).
a) Khí X là chlorine và khí Y là hydrogen.
b) Để thu được dung dịch NaOH tinh khiết hơn (nồng độ 50%) có thể tăng nồng độ dung dịch NaCl ban đầu.
c) Ở cathode, nước bị khử thay vì Na+ do thế điện cực chuẩn của cặp 2H2O/H2+2OH- cao hơn Na+/Na.
d) Phương trình hoá học của phản ứng điện phân: 2NaCl(aq) + 2H2O(aq) Cl2(g) + H2(g) + 2NaOH(aq).
a) Khối lượng phân tử của chất T bằng 213.
b) Để chế tạo gương soi, ruột phích, người ta phủ lên thủy tinh một lớp bạc mỏng thường được tạo từ phản ứng (2).
c) Chất Z là muối ammonium của gluconic acid.
d) X gồm amylose và amylopectin được tạo thành từ các đơn vị α-glucose.
a) Phổ IR trong hình 1 là của C2H5OH, hình 2 là của CH3COOH.
b) Sulfuric acid đặc vừa là chất xúc tác, vừa có tác dụng hút nước, làm tăng hiệu suất tạo ester.
c) Ban đầu, nếu cho 0,625 mol acetic acid tác dụng với 1 mol ethanol thì khi đạt đến trạng thái cân bằng, hiệu suất phản ứng ester hóa là 75%.
d) Dung dịch NaCl bão hoà giúp ester tạo thành tách lớp nổi lên trên tốt hơn.
a) Tên thay thế của aspartic acid là 2-aminobutane-1,4-dioic acid.
b) Tại pH = 11, khi đặt vào một điện trường, aspatic acid di chuyển về phía cực âm.
c) Có thể sử dụng chất tạo ngọt aspartame để thay thế đường saccharose trong làm các loại bánh nướng.
d) Số nguyên tử hydrogen trong phân tử aspartame là 19.
Để sản xuất m kg xà phòng (có chứa 75% muối sodium của acid béo, còn lại là chất độn), người ta xà phòng hóa hoàn toàn 1 tấn chất béo trung tính bằng dung dịch chứa 150 kg NaOH vừa đủ. Xác định giá trị m.
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Glucose phản ứng thuốc thử Tollens
(2) Glucose phản ứng với nước bromine
(3) Glucose phản ứng với copper(II) hydroxide trong NaOH đun nóng.
(4) Saccharose phản ứng với copper(II) hydroxide trong môi trường kiềm ở điều kiện thường.
(5) Cellulose phản ứng với HNO3 đặc có mặt H2SO4 đặc, đun nóng.
Có bao nhiêu thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử?.
Các kim loại X, Y, Z, T được đánh số thứ tự lần lượt từ 1 đến 4. Cho các pin điện hoá và sức điện động chuẩn tương ứng:
Pin điện hóa | X – Y | T – X | Z – X |
Sức điện động chuẩn (V) | 0,32 | 0,46 | 1,24 |
Sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần tính khử từ trái sang phải thành một bộ 4 số (Ví dụ 1324, 4321,…).
Formaldehyde là một hoá chất quan trọng, có thể điều chế bằng phương pháp dehydrogen hoá methanol:
(1) CH3OH(g) HCH=O(g) + H2(g);
Không khí được dẫn vào hệ và sau phản ứng (1) xảy ra phản ứng sau:
(2) H2(g) + ½O2(g) H2O(g);
Tính tỉ lệ mol (methanol: không khí) đưa vào để nhiệt độ hệ phản ứng được duy trì ở 700 °C. Giả sử oxygen chiếm 20% thể tích không khí. (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Nhiều enzyme tham gia có chọn lọc với các liên kết peptide nhất định. Chẳng hạn trypsin là một enzyme tiêu hóa xúc tác quá trình thủy phân liên kết peptide ở phía carboxyl của các amino acid arginine (Arg) và lysine (Lys). Thủy phân peptide sau: Ala−Phe−Lys−Val−Met−Tyr−Gly−Arg−Ser−Trp−Leu−His bằng enzyme trypsin thu được tối đa bao nhiêu peptide có mạch ngắn hơn?
Cho dãy các chất: phenyl acetate, allyl acetate, methyl acetate, ethyl formate, tripalmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra alcohol là bao nhiêu?








