2048.vn

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Liên trường Nghê An - Lần 2 năm 2025 có đáp án
Quiz

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Liên trường Nghê An - Lần 2 năm 2025 có đáp án

A
Admin
Hóa họcTốt nghiệp THPT9 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Artemisinin (X) là hợp chất được chiết xuất từ lá cây thanh hao hoa vàng, đóng vai trò quan trọng trong các loại thuốc điều trị sốt rét hiện nay. Thành phần phần trăm theo khối lượng của X gồm: 63,83% C; 28,37% O và còn lại là H. Khi phân tích X bằng phương pháp khối phổ, peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất là 282. Công thức phân tử của X là        

C15H22O4.

C14H18O6.

C15H22O5.

C16H26O4.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có môi trường kiềm là        

Na, Cr, K.

Na, Ba, K.

Na, Fe, K.

Ni, Ba, Ca.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ion X2- có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản 1s22s22p6. Nguyên tố X là        

O (Z = 8).

F (Z = 9).

Ne (Z = 10).

Mg (Z = 12).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nhóm nghiên cứu về tốc độ phản ứng đã tiến hành hai thí nghiệm với vụn đá hoa (thành phần chính là Calcium carbonate) và dung dịch hydrochloric acid.

Thí nghiệm 1: Dùng 0,5 gam vụn đá hoa và 50mL dung dịch hydrochloric acid 1M.

Thí nghiệm 2: Dùng 0,5 gam vụn đá hoa đã được nghiền nhỏ và 50mL dung dịch hydrochloric acid 1M.

Sau đó, nhóm nghiên cứu đã đo thể tích khí sinh ra theo thời gian và xây dựng đồ thị như hình dưới.

Nhận định nào sau đây là sai?        Nhận định nào sau đây là sai? (ảnh 1)

Tốc độ phản ứng trung bình trong 80 giây đầu tiên của thí nghiệm 1 và 2 lần lượt là 0,75 (cm³/s) và 1(cm³/s).

Thí nghiệm 1 có đồ thị ứng với đường (b), thí nghiệm 2 ứng với đường (a).

Tốc độ thoát khí ở thí nghiệm 1 lớn hơn ở thí nghiệm 2.

Trong khoảng thời gian từ 160 giây đến 180 giây, lượng khí thoát ra ở cả hai thí nghiệm không thay đổi.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ammonia có nhiều ứng dụng như sản xuất nitric acid, sản xuất phân đạm, làm dung môi, chất gây lạnh,… Trong công nghiệp, quá trình sản xuất ammonia được thực hiện theo phản ứng sau: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g) Δr = –92 kJ. Biện pháp được áp dụng để tăng hiệu suất tổng hợp NH3        

Tăng áp suất.

Tăng nhiệt độ.

Giảm nồng độ khí N2.

Giảm áp suất.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ chuyển hoá sau:

Các chất Z, E thoả mãn sơ đồ trên lần lượt là (ảnh 1)

Biết X, Y, Z, T, E là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hoá học. Các chất Z, E thoả mãn sơ đồ trên lần lượt là        

CO2, KHSO4.

NaHCO3, Na2CO3.

Na2CO3, H2SO4.

CO2, BaSO4.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách nào sau đây không thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?        

Dùng phương pháp trao đổi ion.

Dùng dung dịch Na2CO3.

Dùng dung dịch Na3PO4.

Đun sôi nước.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất X không phải là hoạt chất thiết yếu đối với cơ thể người, vì cơ thể có thể tự tổng hợp được. X có công thức cấu tạo như hình bên. Tên gọi của hợp chất X là        Tên gọi của hợp chất X là (ảnh 1)

Glycine.

Glutamic acid.

Alanine.

Lysine.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

LDPE là một chất dẻo dễ tạo màng, có tính dai bền nên được sử dụng làm túi nylon, màng bọc, bao gói thực phẩm. LDPE thuộc nhóm nhựa PE (polyethylene) và thường được nhận biết qua ký hiệu đặc trưng in trên bao bì như hình bên.

LDPE được tổng hợp từ monomer nào đây?        LDPE được tổng hợp từ monomer nào đây? (ảnh 1)

CH2=CH-C6H5.

CH2=CH2.

CH2=CH-Cl.

CH2=CH-CH3.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hạt nhân Giá trị của y là (ảnh 1) sau một chuỗi các quá trình phóng xạ α và β liên tiếp biến đổi thành hạt nhân Giá trị của y là (ảnh 2) bền theo phương trình chuỗi phản ứng: Giá trị của y là (ảnh 3)Trong đó, x và y lần lượt là số lần phóng xạ α và β- trong chuỗi phóng xạ. Giá trị của y là        

y = 6.

y = 4.

y = 8.

y = 5.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây không phải là ester?        

CH3COO[CH2]7CH3 (có trong quả cam).

CH3COOH (có trong giấm ăn).

CH3COOCH2C6H5 (có trong hoa nhài).

CH3[CH2]14COO[CH2]29CH3 (có trong mật ong).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Điện phân dung dịch CuSO4.

(b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.

(c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3.

(d) Cho kim loại Mg vào lượng dư dung dịch FeCl3.

(e) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là        

3.

2.

4.

1.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khí thiên nhiên là nhiên liệu hoá thạch, thường được tìm thấy cùng với các mỏ dầu trong vỏ Trái Đất. Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là    

Ethane.

Methane.

Propane.

Butane.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và hợp kim của chúng được sử dụng phổ biến trong chế tạo dụng cụ, thiết bị và phương tiện giao thông nhờ vào các tính chất đặc trưng. Nhận xét nào sau đây là đúng?        

Trong các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, chromium dẫn điện tốt nhất.

Sắt thuộc nhóm kim loại nặng và có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất.

Các đơn chất kim loại có khối lượng riêng lớn sẽ có độ cứng cao.

Chromium có độ cứng cao nên được dùng mạ lên các thiết bị để chống mài mòn.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quan sát hình dưới đây:

Số phát biểu đúng là (ảnh 1)

Trong điều kiện thí nghiệm ở pH = 6, cho các phát biểu sau:

(a) Lysine dịch chuyển về phía cực âm nên lysine tồn tại chủ yếu ở dạng cation.

(b) Glycine hầu như không dịch chuyển nên glycine tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.

(c) Glutamic acid dịch chuyển về phía cực dương nên glutamic acid tồn tại chủ yếu ở dạng anion.

(d) Thí nghiệm trên chứng minh tính điện li của các phân tử amino acid.

Số phát biểu đúng là

1.

3.

4.

2.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Carbohydrate là chất dinh dưỡng đa lượng cung cấp năng lượng cho cơ thể. Carbohydrate bao gồm đường, tinh bột và chất xơ có trong thực phẩm. Trong mật ong, carbohydrate có hàm lượng nhiều nhất (chiếm khoảng 40%) và làm cho mật ong có vị ngọt sắc là        

Fructose.

Tinh bột.

Saccharose.

Cellulose.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa trên bảng thế điện cực chuẩn cho ở trên thì phản ứng nào dưới đây là sai?        

Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe.

Al + 3Ag+ → Al3+ + 3Ag.

Cu + Fe2+ → Fe + Cu2+.

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sức điện động chuẩn của một pin Galvani được thiết lập từ hai cặp oxi hóa - khử trong số các cặp trên có giá trị 2,475V. Hai cặp oxi hóa - khử hình thành pin lần lượt là        

Al3+/Al và Cu2+/Cu.

Zn2+/Zn và Al3+/Al.

Al3+/Al và Ag+/Ag.

Fe2+/Fe và Cu2+/Cu.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Phản ứng nhiệt phân đá vôi là phản ứng tỏa nhiệt.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Giả thiết toàn bộ lượng SO2 phát thải trong 30 ngày từ lò nung vôi trên chuyển hết thành H2SO4 trong nước mưa với nồng độ là 2.10-5M. Nếu lượng nước mưa này rơi đều trên một vùng đất rộng 40 km², sẽ tạo ra một trận mưa acid với lượng mưa trung bình là 15 mm.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Lượng đá vôi cần sử dụng mỗi ngày là 750 tấn.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Lượng than đá tiêu thụ mỗi ngày là 100 tấn.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Với những tiến bộ công nghệ đạt được, người ta tin rằng 0,81 tấn cellulose có thể sản xuất được 345 lít ethanol. Khi đó, hiệu suất của quá trình đạt 60% (cho biết khối lượng riêng của ethanol là 0,8 g/mL).

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Cellulose là một polymer mạch không phân nhánh.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Phân tử cellulose được tạo thành từ nhiều đơn vị α-glucose, nối với nhau qua liên kết α-1,4-glycoside.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Cellulose có nhiều trong trái cây chín.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Albumin là protein dạng sợi, không tan trong nước nên ban đầu dung dịch bị đục.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Pepsin hoạt động tốt nhất ở pH = 2.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Từ kết quả thí nghiệm thì enzyme pepsin và chymotrypsin đều hoạt động tốt trong môi trường acid.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Ở ống nghiệm 3, nếu thay Pepsin thành Chymotrypsin thì hiện tượng quan sát được là “từ đục thành trong” sau thí nghiệm.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Tại cực dương xảy ra quá trình khử: O2 + 4H+ + 4e → 2H2O.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Ưu điểm của pin nhiên liệu hydrogen là giá thành rẻ.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Phản ứng điện hoá xảy ra trong pin: 2H2 + O2 → 2H2O

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Giả thiết, một ô tô chạy bằng pin nhiên liệu hydrogen đã nạp vào 0,450 kg H2. Khi vận hành, pin hoạt động với hiệu suất 60% và tạo ra dòng điện có cường độ trung bình 250A để cung cấp cho động cơ. Giả sử không có tổn hao nào khác và các điều kiện khác đầy đủ, thời gian tối đa mà xe có thể chạy liên tục là 28,95 giờ. (Cho biết: điện tích của 1 mol electron là 96500 C/mol; công thức: q = I.t, trong đó q là điện tích (C), I là cường độ dòng điện (A), t là thời gian (s)).

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

Trong công nghiệp, một lượng lớn Na2CO3 (soda ash) và NaHCO3 (backing soda) được sản xuất bằng phương pháp Solvay theo các phương trình hoá học sau :

CaCO3 (t°) → CaO + CO2 (1)

CO2 + H2O + NH3 + NaCl NH4Cl + NaHCO3 (2)

2NaHCO3 (t°) → Na2CO3 + CO2 + H2O (3)

2NH4Cl + CaO → 2NH3 + CaCl2 + H2O (4)

Xét các phát biểu sau :

(1) Nguyên liệu chính được sử dụng trong quá trình sản xuất là: NaCl, NH3, CaCO3 và H2O.

(2) Thợ làm bánh dùng Na2CO3 để tạo độ xốp cho bánh nhờ khả năng giải phóng khí và hơi khi bị nhiệt phân hủy của Na2CO3.

(3) Phản ứng (2) xảy ra được là do NaHCO3 có độ tan thấp hơn nên bị kết tinh trước.

(4) Một nhà máy sản xuất soda ash theo phương pháp Solvay sử dụng 1170 kg NaCl (giả thiết không có tạp chất) và thực tế thu được 901 kg Na2CO3, vậy hiệu suất của cả quá trình là 85%.

(5) Phản ứng (3) giải phóng lượng CO2 không vượt quá một nửa lượng đã dùng, khí này được thu hồi và tái sử dụng trong quá trình sản xuất.

Liệt kê các phát biểu đúng theo thứ tự tăng dần (ghi đáp án dạng các chữ số liên tiếp, ví dụ: 1345; 23; 345…).

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PBS - Poly(butylene succinate), có tên thương mại Bionolle, là một polymer phân huỷ sinh học có tính dẻo và bền nhiệt tương tự polyethylene (PE). Nhờ cấu trúc mạch chính chứa các nhóm ester dễ bị thủy phân, PBS có khả năng phân rã trong môi trường tự nhiên. Với đặc tính này, PBS được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất bao bì và túi nylon thân thiện với môi trường, trở thành giải pháp tiềm năng thay thế các loại nhựa truyền thống khó phân huỷ. PBS được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng giữa hai monomer sau :

Tính khối lượng của một mắt xích polymer PBS theo đơn vị amu. (ảnh 1)

Tính khối lượng của một mắt xích polymer PBS theo đơn vị amu.

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cyanide (CN-) là một hoá chất cực độc nhưng vẫn được dùng trong ngành khai thác vàng nhờ khả năng tạo phức mạnh. Một công ty khai thác vàng sử dụng potassium cyanide (KCN) để hoà tan vàng từ quặng, để đảm bảo hiệu quả khai thác và giảm thiểu rủi ro môi trường, họ cần kiểm tra độ tinh khiết của KCN trước khi sử dụng. Hàm lượng ion cyanide có thể xác định bằng phương pháp chuẩn độ Liebig : dùng dung dịch AgNO3 0,1 M làm chất chuẩn.

Phương trình phản ứng chuẩn độ: 2CN- + Ag+ Ag(CN)2-

Tại điểm tương đương (phản ứng không làm ảnh hưởng đến thể tích chất chuẩn) :

Ag(CN)2- + Ag+ Ag[Ag(CN)2]

Một kỹ thuật viên đã thực hiện xác định độ tinh khiết của 0,650 gam mẫu KCN với dung dịch AgNO3 0,1 M.

Chuẩn độ 3 lần thì cho kết quả như sau :

Lần chuẩn độ

1

2

3

Thể tích chất chuẩn đã dùng (mL)

43,85

44,05

44,10

Tính độ tinh khiết (%) của mẫu KCN trên (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một viên dầu cá “Now Omega-3 Fish Oil” chứa 1000 mg dầu cá, trong đó có 180 mg EPA + 120 mg DHA. Các nghiên cứu cho thấy, việc bổ sung omega-3 liều cao kết hợp EPA + DHA mỗi ngày có thể làm giảm các triệu chứng trầm cảm và lo âu. Một bệnh nhân được chỉ định dùng 1200 mg EPA + DHA mỗi ngày trong suốt 9 tháng (coi như 1 tháng có 30 ngày). Biết rằng cửa hàng không bán lẻ từng viên, hãy tính số lọ dầu cá “Now Omega-3 Fish Oil” loại 100 viên cần mua để đủ liệu trình.

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Naftifine là một chất có tác dụng chống nấm, thường được dùng dưới dạng muối naftifine hydrochloride. Naftifine có cấu tạo như hình dưới đây :

Naftifine thuộc loại amine bậc mấy ? (ảnh 1)

Naftifine thuộc loại amine bậc mấy ?

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bằng cách sử dụng điện cực làm bằng Pt biến tính và chất điện giải NaBr, ta có được một chu trình kết hợp giữa quá trình điện phân và xúc tác để thu được H2 và O2 một cách có hiệu quả.

Sơ đồ thiết bị được mô tả như hình trên, biết quá trình xảy ra ở điện cực (b) như sau :

Br- + 3H2O → BrO3- + 6H+ + 6e.

Cho các phát biểu sau :

(1) Tỉ lệ sản phẩm trong pha xúc tác là nZ : nBr- = 3 : 2.

(2) X là khí H2, Z là khí O2.

(3) Điện cực (a) mắc vào cực âm của nguồn.

(4) Phương trình phản ứng trong bình điện phân của hệ là: NaBr + 3H2O → NaBrO3 + 3H2.

(5) Mục đích của việc thêm Y là bổ sung NaBr.

Liệt kê các phát biểu đúng theo thứ tự tăng dần (ghi đáp án dạng các chữ số liên tiếp, ví dụ: 1345; 23; 345…).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack