Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa - sở Bắc Giang Lần 1 có đáp án
40 câu hỏi
Tinh bột thuộc loại polysaccharide, là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của người và động vật. Phân tử tinh bột được tạo thành từ nhiều đơn vị
α-fructose.
α-glucose.
β-fructose.
β-glucose.
Cho các phát biểu sau:
(1) Hầu hết các muối ammonium đều dễtan trong nước;
(2) Ion NH4+tácdụngvớidungdịchacidtạokếttủamàutrắng;
(3) Muốiammoniumtácdụngvớidungdịchbasethuđượckhícómùikhai;
(4) Hầu hết muối ammoniumđều bền nhiệt.
Phát biểu đúnglà
(2) và(3).
(1)và(2).
(1)và(3).
(2)và(4).
Tiến hành điện phân dung dịch NaCl bão hoà với điện cực trơ, không sử dụng màng ngăn xốp. Bố trí thí nghiệm như hình vẽ sau:

Phát biểu nào sau đây đúng?
Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng tẩy màu.
Quá trình xảy ra tại cathode là 2H2O → O2 + 4H+ + 4e.
Quá trình xảy ra tại anode là: 2H2O + 2e → H2 + 2OH-.
Thí nghiệm trên được sử dụng để điều chế kim loại Na trong công nghiệp.
Polymer X có công thức:

Tên của X là
poly(vinyl chloride).
polyethylene.
polystyrene.
poly(methyl methacrylate).
Trong phân tử chất nào sau đây có 2 nhóm amino (-NH2) và 1 nhóm carboxyl (-COOH)?
Fomic acid.
Lysine.
Alanine.
Glutamic acid.
Bradykinin là một peptide có trong huyết tương, có vai trò quan trọng trong phản ứng viêm (gây giãn mạch, tăng tính thấm mao mạch và gây đau). Bradykinin có trật tự sắp xếp các amino acid như sau: Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg.
Cho các nhận định sau:
(a) Bradykinin thuộc loại nonapeptide.
(b) Thuỷ phân hoàn toàn bradykinin thu được 5 amino acid.
(c) Thuỷ phân không hoàn toàn bradykinin thu được tối đa 7 dipeptide.
(d) Bradykinin phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch màu xanh lam.
Các nhận định đúng là
(a), (d).
(c), (d).
(b), (c).
(a), (b).
Điểm chớp cháy là nhiệt độ thấp nhất ở áp suất của khí quyển mà một chất lỏng hoặc vật liệu dễ bay hơi tạo thành lượng hơi đủ để bốc cháy trong không khí khi tiếp xúc nguồn lửa. Điểm chớp cháy được sử dụng để phân biệt chất lỏng dễ cháy với chất lỏng có thể gây cháy, chất lỏng có điểm chớp cháy nhỏ hơn 37,8 oC được gọi là chất lỏng dễ cháy, chất lỏng có điểm chớp cháy lớn hơn 37,8 oC được gọi là chất lỏng có thể gây cháy. Cho bảng số liệu sau:
Chất | Điểm chớp cháy (℃) | Chất | Điểm chớp cháy (℃) |
Propane | –105 | Ethylene glycol | 111 |
Pentane | –49 | Diethyl ether | –45 |
Hexane | –22 | Acetaldehyde | –39 |
Ethanol | 13 | Stearic acid | 196 |
Methanol | 11 | Trimethylamine | –7 |
Trong bảng trên, số chất lỏng dễ cháy là
7.
8.
6.
9.
Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Cấu hình electron của nguyên tử R là
1s22s22p63s2.
1s22s22p6.
1s22s22p5.
1s22s22p63s1.
Cho phổ khối lượng của chất X như sau:

Chất X có thể là
ethanol.
acetic acid.
methyl acetate.
benzene.
Dung dịch amine nào sau đây không làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
Aniline.
Ethylamine.
Methylamine.
Dimethylamine.
Hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo như sau:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
X thuộc loại muối sodium alkylbenzenesulfonate.
X có công thức phân tử là C18H29SO3Na.
X có đầu ưa nước và đuôi kị nước.
X được sử dụng để sản xuất xà phòng.
Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
Cho kim loại Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3.
Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4.
Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl.
Ethyl propionate là ester có mùi thơm của dứa. Công thức của ethyl propionate là
HCOOC2H5.
C2H5COOC2H5.
C2H5COOCH3.
CH3COOCH3.
Cho thứ tự sắp xếp một số cặp oxi hoá - khử của kim loại trong dãy điện hoá:
Mg2+/Mg; Zn2+/Zn; Pb2+/Pb; Hg2+/Hg.
Ion kim loại có tính oxi hoá yếu nhất trong dãy là
Hg2+.
Mg2+.
Pb2+.
Zn2+.
Sự ăn mòn kim loại gây ảnh hưởng, phá huỷ dần dần máy móc, thiết bị, các phương tiện giao thông vận tải, nhà cửa, cơ sở hạ tầng,... Trong quá trình ăn mòn kim loại, kim loại bị ăn mòn đóng vai trò là chất
cho proton.
cho electron.
nhận electron.
nhận proton.
Ester X được tạo bởi methyl alcohol và acetic acid. Công thức của X là
HCOOC2H5.
HCOOCH3.
CH3COOCH3.
CH3COOC2H5.
Polymer dùng để sản xuất cao su buna-N được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp chất nào sau đây với buta-1,3-diene?
Styrene.
Caprolactam.
Isoprene.
Acrylonitrile.
Cho sơ đồ pin Galvani Zn-Cu ở điều kiện chuẩn như hình vẽ sau:

Phát biểu nào sau đây đúng?
Thế điện cực chuẩn của cặp Cu2+/Cu có giá trị bằng 1,102 V.
Dòng điện trong pin có chiều từ điện cực Zn sang điện cực Cu.
Tại cathode của pin xảy ra quá trình Cu → Cu2+ + 2e.
Phản ứng xảy ra trong pin là Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu.
a)Lauric acid có chứa 12 nguyên tử carbon trong phân tử.
b) Saccharose monolaurate có đầu ưa nước là gốc saccharose và đuôi kị nước là gốc hydrocarbon.
c) Thuỷ phân hoàn toàn saccharose monolaurate trong môi trường acid thu được hai sản phẩm hữu cơ.
d)Trong saccharose monolaurate, gốc laurate gắn với nguyên tử C số 2 ở gốc glucose.
a) Hầu hết polymer tan được trong nước và có nhiệt độ nóng chảy xác định.
b) Tính chất vật lí của polymer phụ thuộc vào cấu tạo.
c) PE và PVC là các polymer có tính dẻo và thuộc loại polymer nhiệt dẻo.
d) Polymer nhiệt rắn bị nóng chảy khi đun nóng.a
a) Ở nhóm thứ hai, tại anode xảy ra quá trình oxi hoá đồng.
b) Đối với cả hai nhóm đều có kim loại đồng bám vào cathode.
c) Ở nhóm thứ nhất, pH của dung dịch điện phân giảm dần.
d) Giả thuyết đúng với nhóm thứ nhất và sai với nhóm thứ hai.
a) Công thức phân tử của aspirin là C9H8O4.
b) Trong một phân tử aspirin có chứa 4 liên kết
c) 1 mol salicylic acid tác dụng tối đa với 2 mol NaOH trong dung dịch.
d) Thủy phân aspirin trong môi trường base thu được muối carboxylate và alcohol.
PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
- Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | 862 | 2,77 | 132 | 16,7 | 231 | 4 |
Thuỷ phân hoàn toàn m gam triglyceride X bằng 48 gam dung dịch NaOH 30% đun nóng (dùng dư 20% so với lượng lượng phản ứng), thu được glycerol và 89,0 gam hỗn hợp muối của acid béo. Khối lượng mol của X có giá trị bằng bao nhiêu?
Trong công nghiệp, nhôm (aluminium) được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy aluminium oxide (có mặt cryolite) với các điện cực đều làm bằng than chì (carbon graphite). Trong quá trình này, kim loại Al được tạo thành ở cathode, khí oxygen sinh ra tại anode phản ứng với than chì tạo CO, CO2 và làm giảm khối lượng anode. Trong một quá trình sản xuất nhôm, tại cathode thu được 5,4 kg Al, tại anode thu được hỗn hợp X gồm CO2 và CO (trong đó CO chiếm 70% về thể tích) và khối lượng anode giảm m kg. Biết rằng các tạp chất đều trơ (không tham gia quá trình điện cực và phản ứng), toàn bộ oxygen sinh ra đều phản ứng với than chì. Giá trị của m bằng bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?
Enzyme là các protein xúc tác sinh học, giúp tăng tốc độ các phản ứng sinh hoá trong cơ thể như quá trình tiêu hoá, chuyển hoá năng lượng,...
Trong cơ thể, trypsin là enzyme được tiết vào ruột non giúp thuỷ phân các peptide thành amino acid và hoạt động thuận lợi ở pH khoảng 7,5 - 8,5; arginase là enzyme xúc tác quá trình thuỷ phân arginine (chủ yếu diễn ra ở gan) thành ornithine và hoạt động tối ưu ở pH khoảng 9,5; pepsin là enzyme có trong dạ dày, xúc tác quá trình phân giải protein thành các peptide ngắn, hoạt động tối ưu ở môi trường acid với pH khoảng 1,5 - 2,0.
Hiệu suấtxúc tác của các enzyme trypsin, arginase, pepsin (được đánh số ngẫu nhiên từ 1 đến 3) theo ảnh hưởng pH của môi trường được minh hoạ ở đồ thị sau.

Xác định bộ gồm ba số, lần lượt ứng với pepsin, arginase, trypsin.
Gang là hợp kim của sắt (iron) với carbon và một số nguyên tố khác. Gang được sản xuất từ nguyên liệu là quặng hematite (thành phần chính là Fe2O3) và carbon, với hiệu suất chuyển hóa từ Fe2O3 thành Fe đạt 80%. Để sản xuất được 5,9 tấn gang (chứa 95% Fe về khối lượng) cần dùng m tấn quặng hematite (chứa 60% Fe2O3 về khối lượng, các tạp chất khác không chứa Fe). Giá trị của m bằng bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
Ở một lò nung vôi công nghiệp, cứ sản xuất được 1 000 kg vôi sống cần dùng m kg than đá làm nhiên liệu. Biết rằng:
- Than đá chứa 84% carbon về khối lượng, còn lại là các tạp chất trơ.
- Có 50% lượng nhiệt tỏa ra từ nhiên liệu được hấp thụ để phân huỷ đá vôi.
- Nhiệt tạo thành của các chất được cho trong bảng sau:
Chất | CaCO3(s) | CaO(s) | CO2(g) |
(kJ/mol) | -1206,9 | -635,1 | -393,5 |
Giá trị của m bằng bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Cho các phân tử: tinh bột, cellulose, saccharose, maltose, fructose và glucose. Số phân tử có chứa liên kết glycoside là bao nhiêu?








