2048.vn

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học THPT Lê Thánh Tông - TP Hồ Chí Minh (Tháng 3) có đáp án
Quiz

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học THPT Lê Thánh Tông - TP Hồ Chí Minh (Tháng 3) có đáp án

A
Admin
Hóa họcTốt nghiệp THPT11 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Điện phân nóng chảy potassium chloride với các điện cực trơ để điều chế kim loại potassium (K). Quá trình xảy ra ở cathode là

oxi hóa ion K+.

khử ion Cl-.

khử ion K+.

oxi hóa ion Cl-.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoá chất nào sau đây làm mềm được nước cứng vĩnh cửu?        

NaCl.

Na2SO4.

Na2CO3.

HCl.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong công nghiệp thực phẩm, để tạo hương dứa cho bánh kẹo người ta dùng ester X có công thức cấu tạo CH3CH2COOC2H5.Tên gọi của X là       

methyl propionate.

ethyl propionate.

methyl acetate.

propyl acetate.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tinh bột chứa hỗn hợp chất nào sau đây?        

Glucose và fructose.

Amylose và amylopectin.

Glucose và galactose.

Amylose và cellulose.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có thể dùng tối đa bao nhiêu cách trong các cách sau đây để dập tắt đám cháy xăng dầu?

(a) Dùng chăn thấm ướt;                                 (b) Dùng cát;

(c) Dùng bình carbon dioxide;                        (d) Dùng nước;

(e) Dùng bình chữa cháy dạng bọt.

2.

4.

5.

3.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thí nghiệm nào sau đây thu được kết tủa sau phản ứng?        

TN1: Cho vào ống nghiệm (1) khoảng 1 ml dung dịch ethylamine 5%. Thêm tiếp từ từ 0,5 – 1 ml HCl 5%, vừa thêm vừa lắc ống nghiệm.

TN2: Cho vào ống nghiệm (2) 5 giọt dung dịch FeCl3 3%. Thêm từ từ đến hết 2 ml dung dịch ethylamine 5%. Vừa thêm vừa lắc ống nghiệm.

TN3: Cho vào ống nghiệm (3) 5 giọt dung dịch CuSO4 5%. Thêm từ từ đến hết 4 ml dung dịch ethylamine 5% (dùng dư). Vừa thêm vừa lắc ống nghiệm.

TN4: Cho vào ống nghiệm (4) 1 ml dung dịch benzylamine. Thêm tiếp từ từ 0,5 – 1 ml nước bromine, vừa thêm vừa lắc ống nghiệm.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một mẫu nước được thử nghiệm định tính để xác định sự có mặt của một số ion. Mẫu nước được cho vào 4 ống nghiệm, sau đó nhỏ mỗi loại thuốc thử vào mỗi ống nghiệm và ghi nhận hiện tượng như bảng dưới đây:

Ống

Thuốc thử

Hiện tượng

1

Sodium carbonate (Na2CO3)

Xuất hiện kết tủa

2

Silver nitrate (AgNO3)

Xuất hiện kết tủa

3

Sodium hydroxide (NaOH)

Xuất hiện kết tủa

4

Nitric acid (HNO3)

Sủi bọt khí

Mẫu nước trên có thể chứa những ion nào trong số các ion sau đây: (1) H+; (2) Ca2+; (3) Cl-; (4) HCO3-; (5) CO32-?

(1), (2), (3).

(3), (4), (5).

(2), (3), (5).

(2), (3), (4).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về enzyme?

Phần lớn enzyme là những protein xúc tác cho các phản ứng hóa học và sinh hóa.

Tốc độ phản ứng có xúc tác enzyme thường nhanh hơn nhiều lần so với với xúc tác hóa học.

Tốc độ phản ứng có xúc tác enzyme thường chậm hơn nhiều lần so với với xúc tác hóa học.

Enzyme có tính chọn lọc cao, mỗi enzyme chỉ xúc tác cho một hoặc một số phản ứng nhất định.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử nguyên tố R có số electron là 25, vị trí của R trong bảng tuần hoàn là       

chu kì 4, phân nhóm VIIA.

chu kì 4, phân nhóm VIIB.

chu kì 4, phân nhóm VB.

chu kì 4, phân nhóm IIA.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ tan trong nước của các hydroxide nhóm IIA ở 20°C được cho ở bảng sau:

Hydroxide

Be(OH)2

Mg(OH)2

Ca(OH)2

Sr(OH)2

Ba(OH)2

Độ tan (g/100g nước)

2,4.10-6

1,25.10-3

0,173

1,77

3,89

Phát biểu nào sau đây là sai?        

Mức độ phản ứng với nước của kim loại nhóm IIA có xu hướng tăng dần từ Be tới Ba.

Độ tan của các hydroxide nhóm IIA tăng dần từ Be(OH)2 tới Ba(OH)2.

Các kim loại nhóm IIA đều phản ứng mãnh liệt với nước ở 20°C theo phản ứng sau: M + 2H2O → M(OH)2 + H2.

Ba(OH)2 có độ tan lớn nhất nên dễ tách khỏi bề mặt kim loại, do đó Ba sẽ phản ứng với nước ngay điều kiện thường.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra        

sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.

sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.

sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.

sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều trị bệnh, sodium hydrogencarbonate còn được gọi là sodium bicarbonate được sử dụng dạng viên uống hoặc dung dịch truyền tĩnh mạch. Công thức của sodium hydrogencarbonate là        

NaHCO3.

Na2CO3.

NaHSO3.

Na2SO4.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(1) Tơ viscose, tơ acetate đều thuộc loại tơ tổng hợp.

(2) Polyethylene và poly(vinyl chloride) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp.

(3) Tơ nylon-6,6 được điều chế từ hexamethylendiamine và stearic acid.

(4) Cao su thiên nhiên không tan trong nước cũng như trong xăng, benzene.

(5) Tơ nitron (olon) được tổng hợp từ vinyl cyanide (acrylonitrile).

Số phát biểu đúng là        

4.

3.

5.

2.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt hỗn hợp các amino acid gồm lysine, glycine và glutamic acid ở pH = 6,0 vào trong một điện trường thấy sự di chuyển như hình vẽ sau:

 Số phát biểu đúng là (ảnh 1)

Cho các phát biểu sau:

a. Glycine hầu như không dịch chuyển.

b. Lysine dịch chuyển về phía cực âm.

c. Glutamic acid dịch chuyển về phía cực dương

d. Cả 3 amino acid đều không di chuyển.

Số phát biểu đúng là        

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Acquy chì là một loại acquy đơn giản, gồm bản cực dương bằng PbO2, bản cực âm bằng Pb, cả hai điện cực được đặt vào dung dịch H2SO4 loãng. Loại acquy này có thể sạc lại nhiều lần. Đây cũng là loại acquy được sử dụng phổ biến trên các dòng xe máy hiện nay với nhiều ưu điểm vượt trội. Acquy chì có các đặc điểm sau: (1) dễ sản xuất, giá thành thấp; (2) gây ô nhiễm môi trường; (3) có khả năng trữ một lượng điện lớn trong bình ắc quy; (4) hoạt động tương đối ổn định. Những ưu điểm của acquy chì là

(1), (2), (3).

(1), (3), (4).

(1), (2), (4).

(2), (3), (4).

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các cặp oxi hoá-khử của kimloại và thế điện cực chuẩn tương ứng:

Cặp oxi hoá - khử

Au3+/Au

Na+/Na

Ca2+/Ca

Ni2+/Ni

Thế điện cực chuẩn (V)

+1,520

-2,713

-2,840

-0,257

Số kim loại tác dụng được với dung dịch HCl ở điều kiện chuẩn, giải phóng khí H2

2.

1.

4.

3.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa - khử được xếp theo thứ tự tăng dần như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+, Ag+/Ag, Cl2/2Cl-. Trong các chất sau: Cu, AgNO3, Cl2, chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2        

chỉ có AgNO3.

AgNO3 và Cl2.

chỉ có Cu.

chỉ có Cl2.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phương trình hóa học đúng theo tỷ lệ mol như sau:

(1) X + 2NaOH X1 + X2 + H2O

(2) X1 + H2SO4 X3 + Na2SO4

(3) nX2 + nY Poly(ethylene terephthalate) + 2nH2O

(4) nX3 + nZ tơ nylon-6,6 + 2nH2O

Phần trăm số nguyên tử oxygen trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?        

42,1%.

36,78%.

33,33%.

38,1%.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Tại cathode xảy ra quá trình oxi hoá: Cu → Cu2+ + 2e.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Khi pin hoạt động các electron theo dây dẫn di chuyển từ thanh Zn sang thanh Cu

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Thế điện cực chuẩn của Cu2+/Cu là 1,774 V.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Trong quá trình pin hoạt động, cation di chuyển tử bình đựng ZnSO4 qua cầu muối sang bình đựng dung dịch CuSO4, anion di chuyển từ bình đựng CuSO4 qua cầu muối sang bình đựng ZnSO4.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(a) Công thức phân tử của E là C4H8O2.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(b) Carboxylic acid X là propanoic acid.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(c) Chất Y được phối trộn với xăng RON 92 để tạo ra xăng sinh học.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(d) Chất E không thể được điều chế trực tiếp bằng phản ứng ester hoá.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Đã có 0,15 gam kim loại bạc bám trên lá đồng.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Giả thuyết của nhóm học sinh là đúng.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Dung dịch từ không màu chuyển sang màu xanh.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Thí nghiệm trên chứng minh tính oxi hóa của ion Ag+ mạnh hơn tính oxi hóa của ion Cu2+.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Dung dịch H2SO4 được thêm vào dung dịch chuẩn độ để tạo thành môi trường acid, giúp phản ứng xảy ra theo hướng tạo thành Mn2+.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Có thể thay dung dịch H2SO4 bằng dung dịch acid mạnh như HCl, HNO3 nhưng phải đảm bảo lượng H+ dư sau phản ứng.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Trong mỗi lần chuẩn độ, dung dịch KMnO4 được xem là phản ứng vừa đủ với muối Mohr (điểm dừng) khi giọt dung dịch KMnO4 cuối cùng nhỏ vào dung dịch Y không mất màu.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Theo kết quả chuẩn độ ở trên, trong số các giá trị: 93,32; 98,45; 97,36; 99,87 độ tinh khiết (% khối lượng (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O) của muối Mohr có giá trị gần nhất với 98,45.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

Cho các polymer sau: polyethylene, poly(methyl methacrylate), poly(vinyl chloride), polyacrylonitrile. Có bao nhiêu polymer điều chế được bằng phản ứng trùng hợp ?

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành các thí nghiệm sau :

(1) Điện phân MgCl2 nóng chảy.

(2) Cho CO qua Fe2O3 đun nóng

(3) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3.

(4) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.

(5) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng.

Sau khi các phản ứng kết thúc, các thí nghiệm thu được kim loại được sắp xếp theo trình tự từ nhỏ đến lớn là bao nhiêu ?

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Từ 500 tấn quặng hematite chứa 85% Fe2O3 sản xuất được x nghìn chiếc nồi gang có hàm lượng sắt là 95%. Biết rằng mỗi chiếc nồi gang nặng 5 kg và hiệu suất của toàn bộ quá trình là 80%. Giá trị của x là bao nhiêu (kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị) ?

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần chủ yếu của xà phòng thường là muối sodium của palmitic acid hoặc stearic acid. Ngoài ra, trong xà phòng còn có chất độn (làm tăng độ cứng để đúc thành bánh), chất tẩy màu, chất diệt khuẩn và chất tạo hương,.Từ 3,5 tấn chất béo chứa 80% khối lượng tristearin (còn 20% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được m tấn xà phòng chứa 70% khối lượng sodium stearate. Giả sử hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Giá trị của m bằng bao nhiêu tấn (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần trăm) ?

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Độ tan của Ca(OH)2 trong nước ở 25°C là 0,17 gam/100 gam nước. Dung dịch bão hòa Ca(OH)2 có khối lượng riêng là 1,02 g/mL. Giá trị pH của dung dịch Ca(OH)2 bão hòa bằng bao nhiêu (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười) ?

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện các thí nghiệm sau :

- Thí nghiệm 1: Rót khoảng 2 mL dung dịch HCl vào ống nghiệm có một viên Zn sạch.

- Thí nghiệm 2: Rót khoảng 2 mL dung dịch HCl vào ống nghiệm có một viên Zn sạch, sau đó thêm vài giọt dung dịch CuSO4.

- Thí nghiệm 3: Rót khoảng 2 mL dung dịch HCl vào ống nghiệm có một mẩu dây đồng.

- Thí nghiệm 4: Rót khoảng 2 mL dung dịch HCl vào ống nghiệm có một viên Zn và một mẩu dây Cu tiếp xúc với nhau.

Số thí nghiệm xuất hiện ăn mòn điện hóa học trong 4 thí nghiệm trên ?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack