Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học Liên trường Nghệ An- Lần 1 có đáp án
40 câu hỏi
Chất nào sau đây thuộc loại polysaccharide?
Glucose.
Saccharose.
Fructose.
Cellulose.
Trong số các ion kim loại gồm: Fe2+, Cu2+, Ag+ và Ni2+, ion có tính oxi hóa yếu nhất (ở điều kiện chuẩn) là
Fe2+.
Ag+.
Ni2+.
Cu2
Cho bảng giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử như sau:
Cặp oxi hoá – khử | Cu2+/Cu | Ag+/Ag | Zn2+/Zn | Ni2+/Ni |
Thế điện cực chuẩn (V) | +0,340 | +0,799 | –0,763 | –0,257 |
Sức điện động chuẩn lớn nhất của pin Galvani thiết lập từ hai cặp oxi hóa - khử trong số các cặp trên là
1,239 V.
1,560 V.
1,783 V.
1,562V.
Trong thí nghiệm pin điện hóa chuẩn Zn-Cu.

Để chỉ số của volt kế giảm ta có thể thực hiện như sau:
Thay Cu bằng Ag và thay dung dịch Cu2+ bằng dung dịch Ag+.
Thay Zn bằng Fe và thay dung dịch Zn2+ bằng dung dịch Fe2+.
Thay Zn bằng Mg và thay dung dịch Zn2+ bằng dung dịch Mg2+
Thay Cu bằng Pt và thay dung dịch Cu2+ bằng dung dịch Pt2+
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch Br2?
Propene.
Methane.
Ethyne.
Ethene.
PE là một polymer thông dụng, dùng làm chất dẻo (chất dẻo chứa PE chiếm gần 1/3 tổng lượng chất dẻo được sản xuất hàng năm). Trong đời sống, PE được dùng làm màng bọc thực phẩm, túi nylon, bao gói, chai lọ đựng hoá mĩ phẩm,... PE được điều chế từ monomer nào sau đây?
Ethylene.
Propylene.
Styrene.
Vinyl chroride.
Có 4 ống nghiệm đựng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Nhỏ từ từ vào từng ống nghiệm và khuấy đều dung dịch đựng các chất riêng rẽ sau: lòng trắng trứng, methylamine, aniline, glycine. Có bao nhiêu ống nghiệm chứa chất hoà tan được Cu(OH)2?
2.
1.
3.
4
Amphetamine (còn được gọi là hồng phiến) là một dạng chất ma tuý có tác dụng gây kích thích thần kinh, tăng cường sức chịu đựng, tăng cảm giác hưng phấn, nếu sử dụng quá liều sẽ gây nghiện, dẫn đến lạm dụng; ảnh hưởng xấu đến hệ thần kinh; gây rối loạn nhịp tim, tăng hoặc giảm huyết áp; gây rối loạn nhịp thở, co giật; suy nhược cơ thể... Amphetamine có cấu tạo như sau:

Cho các phát biểu sau đây:
(a) 1 mol amphetamine tác dụng tối đa với 1 mol HCl.
(b) Amphetamine là amine bậc 2.
(c) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol amphetamine mol thu được 0,1 mol N2.
(d) Công thức phân tử của amphetamine C9H12N.
(e) Ở điều kiện thích hợp, amphetamine có thể tham gia phản ứng cộng H2 theo tỷ lệ mol 1:3.
Số phát biểu đúng là
2.
3
5.
4.
Tổ chức Y tế thế giới (WHO) đưa ra một đơn vị uống chuẩn (ly tiêu chuẩn) chứa 10 gam cồn (ethanol). Ở người có cơ chế chuyển hoá bình thường, sau một giờ, gan sẽ dung nạp và chuyển hoá hết một đơn vị cồn trong 1 ly tiêu chuẩn. Anh Tuấn đi chơi Pickleball về có ghé qua 1 quán bia gần nhà và uống hết 5 lon bia giống nhau có nồng độ cồn là 5o. Tính thời gian tối thiểu để anh Tuấn chuyển hoá hết lượng cồn nằm trong bia mà anh đã uống vào cơ thể. Biết rằng: 1 lon bia có thể tích 330mL và khối lượng riêng của ethanol là 0,8g/mL.
6,60 giờ.
9,90 giờ.
5,84 giờ.
8,25 giờ.
Poly(ethylene terephthalate) (viết tắt là PET) được điều chế theo sơ đồ phản ứng sau:
nHO–CH2–CH2–OH + nHOOC–C6H4–COOH
+ 2nH2O
PET có mã số kí hiệu trên sản phẩm là số 1 (như hình) và thuộc loại polymer nhiệt dẻo phổ biến nhất, có thể tái chế và được sử dụng chế tạo dệt sợi may quần áo, thảm, đồ hộp đựng chất lỏng và thực phẩm…Trong một mắt xích PET, phần trăm khối lượng oxygen là
33,33%.
53,09%.
61,85%.
62,50%.
Benzyl acetate là ester có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl acetate (C6H5: gốc phenyl) là
C2H5COOC6H5.
CH3COOC6H5.
C6H5COOCH3.
CH3COOCH2C6H5
Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là
C2H3COONa.
HCOONa.
C17H33COONa.
C17H35COONa
Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl acetate (có mùi chuối chín) theo thứ tự các bước sau đây:

Bước 1: Cho 3 mL isoamyl alcohol, 4 mL acetic acid và 5 mL H2SO4 đặc vào bình cầu, lắc đều và đun nhẹ trong khoảng 7-8 phút.
Bước 2: Để nguội chất lỏng ở bình hứng, thêm 10 mL dung dịch NaCl bão hoà và cho sang phễu chiết để tách sản phẩm thu được.
Cho các phát biểu sau:
(1) Việc thêm dung dịch NaCl bão hoà giúp tách isoamyl acetate dễ dàng hơn.
(2) Trong phễu chiết, lớp chất lỏng phía dưới có thành phần chính là isoamyl acetate.
(3) Phản ứng điều chế isoamyl acetate trong thí nghiệm trên là phản ứng xà phòng hoá.
(4) Vai trò của H2SO4 đặc là chất xúc tác và hút nước để tăng hiệu suất phản ứng thuận và phản ứng xảy ra nhanh hơn.
Số phát biểu đúng là
1.
2
3.
4.
Kim loại dẫn điện tốt nhất là
Au.
Ag.
Al.
Cu.
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
K.
Na.
Ba.
Fe.
Phân urea cung cấp lượng đạm giúp cây trồng sinh trưởng tốt hơn. Công thức hoá học của urea là
(NH4)2SO4.
(NH2)2CO.
NH4NO3.
NH4Cl.
Cho các kim loại sau: Mg, Zn, Al, Fe, Cu. Số kim loại tác dụng được với dung dịch HCl là
3.
1.
2.
4
Hiện tượng nổ nào sau đây là nổ hóa học?
Nổ lốp xe khi đang di chuyển trên đường.
Bong bóng bay bị nổ do bơm quá căng.
Pháo hoa được bắn trong các dịp lễ hội
Nổ nồi hơi khi đang sử dụng.
a)Methyl cinnmate có công thức phân tử là C10H10O2
b)Methyl cinnmate phản ứng với dung dịch NaOH, khi đun nóng theo tỉ lệ mol 1 : 1.
c)Methyl cinnmate có đồng phân hình học.
d) Hiệu suất phản ứng ester hóa theo cinnamic acid trong trường hợp này là 60%.
a) Sau bước 2, kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh lam.
b) Thí nghiệm trên chứng minh saccharose có tính chất của aldehyde.
c) Ở bước 2, nếu thay saccharose bằng maltose thì hiện tượng ở bước 2 xảy ra tương tự.
d) Sau bước 2, nếu đun nóng thu được kết tủa Cu2O màu đỏ gạch.
a) Khí thoát ra ở anode là Cl2. Khí thoát ra ở cathode là H2.
b) Sản phẩm cơ bản của công nghiệp chlorine – kiềm là sodium hydroxide, chlorine và hydrogen.
c) Nếu không có màng ngăn xốp, nước Javel được hình thành trong bể điện phân.
d) Trong trường hợp không có màng ngăn, khi điện phân hoàn toàn dung dịch chứa 300 kg NaCl bão hòa ở 250C thì thu được dung dịch chứa NaClO có nồng độ 16,997%. (Biết độ tan của NaCl ở nhiệt độ này là 36,2%).
a) Ở bước 2, mẫu sodium trong cốc thuỷ tinh thứ nhất nổi trên mặt nước và tan dần, dung dịch chuyển sang màu hồng.
b) Sau bước 2, các mẫu magnesium và aluminium trong các cốc thuỷ tinh thứ hai và ba đều nổi trên mặt nước và tan dần, dung dịch chuyển sang màu hồng.
c) Sau bước 3, cốc thuỷ tinh thứ hai và thứ ba đều có màu hồng.
d) Các thí nghiệm trên chứng tỏ khả năng phản ứng của sodium, magnesium và aluminium là như nhau.
PHẦN 3
Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ mạch hở E cho kết quả phần trăm khối lượng carbon, hydrogen, oxygen lần lượt là 40,68%; 5,08%; 54,24%. Phương pháp phân tích phổ khối lượng (MS) cho biết E có phân tử khối bằng 118. Từ E thực hiện sơ đồ các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
Biết Z là alcohol đơn chức; F và T là các hợp chất hữu cơ; MF < MT.
Trong các phát biểu sau:
(1) Trong Y, số nguyên tử hydrogen bằng số nguyên tử oxygen.
(2) Chất F không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
(3) Nhiệt độ sôi của Z thấp hơn nhiệt độ sôi của ethanol.
(4) Chất T thuộc loại hợp chất hữu cơ đa chức.
Có bao nhiêu số phát biểu đúng?
Glutamic acid có tính chất giống như một chất dẫn truyền thần kinh, nó có tác dụng kích thích và cải thiện chức năng của hệ thần kinh hiệu quả. Phân tử khối của glutamic acid là bao nhiêu?
Nicotine là một chất gây nghiện, chất độc thần kinh có trong cây thuốc lá. Nicotine chiếm 0,6 đến 3% trọng lượng của cây thuốc lá khô. Công thức cấu tạo của nicotine cho như hình bên.

(a) Nicotine có công thức phân tử là C9H12N2.
(b) Nicotine có tính base.
(c) Trong một phân tử nicotin có 3 liên kết π.
(d) Nicotine có phản ứng với dung dịch HCl.
(e) Nicotine không thuộc loại amine thơm vì không có nitrogen liên kết trực tiếp với vòng benzene.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Trong 7 loại tơ sau: sợi bông, tơ cellulose acetate, tơ capron (nylon-6), tơ visco, tơ tằm, tơ olon, tơ nylon-6,6. Số tơ thuộc loại tơ tổng hợp là bao nhiêu?
Khi điện phân các dung dịch: KCl, ZnCl2, FeCl2, Cu(NO3)2 (điện cực trơ). Có bao nhiêu dung dịch thu được kim loại tương ứng?
Pin X-Y có sức điện động chuẩn là 1,10 volt (V) với hai cặp oxi hoá - khử là X2+/X và Y2+/Y. Pin Y-Z có sức điện động chuẩn là E (V) với hai cặp oxi hoá - khử là Y2+/Y và Z2+/Z. Pin X-Z (với hai cặp oxi hoá - khử là X2+/X và Z2+/Z) có sức điện động chuẩn là 1,92 (V). Giá trị của E là bao nhiêu?








