Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học Chuyên Đại học Vinh có đáp án
40 câu hỏi
Hòa tan 23,4 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4, thu được 0,675 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
82,4 gam.
74,0 gam.
88,2 gam.
113,2 gam.
Đun nóng 6,0 gam acetic acid với 5,75 gam ethyl alcohol có H2SO4 đặc làm xúc tác. Khối lượng ester tạo thành khi hiệu suất phản ứng 80% là
7,04 gam.
4,4 gam.
11,04 gam.
8,8 gam.
Cho cân bằng hoá học sau: = - 91,8 kJ. Nhận xét nào sau đây là đúng?
Cân bằng trên dịch chuyển theo chiều thuận khi giảm áp suất và giảm nhiệt độ.
Phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt.
Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng, hỗn hợp có chứa N2, H2 và NH3.
Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp so với H2 sẽ tăng.
Acetic acid không phản ứng được với chất nào sau đây?
NH3.
Na.
NaHCO3.
Na2SO4.
2- aminopropanoic acid có kí hiệu
Val.
Lys.
Gly.
Ala.
Liên kết được hình thành giữa các cation kim loại và các electron hóa trị tự do trong tinh thể kim loại là liên kết
kim loại.
hydrogen.
ion.
cộng hóa trị.
Cho phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ X như sau:
Chất X có thể là
acetic acid.
isoamyl acetate.
methyl formate.
vinyl acetate.
Chất X có công thức cấu tạo (C15H31COO)3C3H5. Tên gọi của X là
tristearin.
tripalmitin.
trilinolein.
triolein.
Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do
phản ứng thủy phân của protein.
sự đông tụ của protein do acid.
sự đông tụ của protein do nhiệt độ.
phản ứng màu của protein.
Nguyên tố sodium có số hiệu nguyên tử là 11, nguyên tố chlorine có số hiệu nguyên tử là 17. Trong hợp chất sodium chloride có liên kết
ion.
kim loại.
cộng hóa trị.
hydrogen.
Nhóm khí nào sau đây trong không khí khi vượt quá mức cho phép sẽ gây ra hiện tượng mưa acid?
H2, SO2, N2O.
CO, CH4, N2.
NH3, H2S, CO2.
SO2, NO, NO2.
Trong các loại tơ: len lông cừu, tơ tằm, tơ capron, tơ nitron, tơ visco có bao nhiêu tơ tổng hợp?
2.
5.
1.
4.
Để dập tắt các đám cháy do xăng dầu gây ra, người ta dùng cát hoặc bột chữa cháy MAP (NH4H2PO4) mà không dùng nước. Cho các phát biểu sau:
(a) Xăng dầu nhẹ hơn nước và không tan trong nước nên nếu dùng nước xăng dầu sẽ nổi lên trên làm cho càng dễ cháy hơn.
(b) Cát hoặc bột chữa cháy MAP có tác dụng tạo lớp phủ bề mặt ngăn xăng dầu tiếp xúc với oxygen trong không khí.
(c) Quá trình nước bay hơi là quá trình tỏa nhiệt nên đám cháy xảy ra càng mạnh.
(d) Cát hoặc bột chữa cháy MAP hấp thụ nhiệt nên làm giảm nhiệt độ ngăn cản đám cháy.
Các phát biểu đúng là
(a), (c), (d).
(a), (b), (d).
(a), (b), (c).
(b), (c), (d).
Hợp chất vô cơ X có một số ứng dụng như:
- Trong y học, X có thể được sử dụng để điều trị chứng dư acid ở dạ dày.
- Điều chỉnh vị chua của nước giải khát.
- Làm tăng độ xốp của bánh, làm mềm thực phẩm.
X là chất nào trong các chất sau?
NaCl.
Na2CO3.
NaHCO3.
NaOH.
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Ag là kim loại dẫn điện tốt nhất.
Ở nhiệt độ thường, các kim loại đều ở trạng thái rắn.
Kim loại dẫn điện tốt thường dẫn nhiệt tốt.
Au, Ag, Al, Cu, Sn là những kim loại có tính dẻo cao.
Cho các chất: Phenol, glucose, fructose, saccharose, maltose, aniline, methyl methacrylate. Có bao nhiêu chất có phản ứng với nước bromine?
4.
5.
3.
6.
Dựa vào giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử trên, có bao nhiêu kim loại có thể khử được Fe3+ về Fe?
1.
3.
2.
4.
Pin Galvani thiết lập từ hai cặp oxi hóa - khử trong số các cặp trên có sức điện động chuẩn bằng 1,562V là
Zn - Fe.
Al - Ag.
Zn - Ag.
Fe - Cu.
a. Khi thay thanh Cu bằng thanh Mg, thanh Zn vẫn bị ăn mòn điện hóa.
b. Khi chưa đóng khóa X xảy ra ăn mòn hóa học.
c. Tốc độ bọt khí thoát ra khi mở khóa X và khi đóng khóa X là như nhau.
d. Khi đóng khóa X, xảy ra ăn mòn điện hóa và thanh Zn bị ăn mòn.
a. Acid béo có gốc kí hiệu (2) thuộc loại acid béo omega -9.
b. Triglyceride Xlàm mất màu dung dịch bromine.
c. Triglyceride Xcông thức phân tử C55H98O6.
d. Hydrogen hóa hoàn toàn 427 kg triglyceride X thu được 432 kg chất béo rắn.
a. Sự khác biệt cơ bản giữa hai phản ứng điều chế polymer là: phản ứng trùng ngưng có tạo ra các phân tử nhỏ, còn trùng hợp thì không tạo ra các phân tử nhỏ.
b. Poly(vinyl acetate) được dùng để chế tạo sơn, keo dán. Để thu được 8,6 kg keo dán chứa 80% poly(vinyl acetate) cần 8,6 kg vinyl acetate biết hiệu suất quá trình trùng hợp là 80%.
c. Nylon-6,6 được sử dụng phổ biến trong ngành dệt may và được điều chế từ phản ứng trùng ngưng.
d. Trùng hợp buta-1,3-diene thu được polymer có cấu trúc tương tự cao su tự nhiên.
a. Tại thời điểm t giây, ion M2+ chưa bị điện phân hết.
b. Trong quá trình điện phân pH của dung dịch giảm.
c. Sau 1,75t giây, nếu tiếp tục điện phân thì có bọt khí ở cathode.
d. Tại thời điểm 2t giây, có bọt khí ở cathode.
PHẦN III. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm).
Nung nóng 11,9 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe trong không khí một thời gian, thu được 13,5 gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X bằng V mL dung dịch HCl 1M, thu được 7,437 lít khí H2 (ở đkc) và dung dịch chỉ chứa muối. Giá trị của V là bao nhiêu?
Cho 7,3 gam amine bậc hai đơn chức X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 10,95 gam muối. X có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp?
Cho các chất: Methylamine, propan-1-ol, methyl formate, acetic acid và các giá trị nhiệt độ sôi (không theo thứ tự) là 118,0oC; 97,0oC, -6,4oC; 32,0oC. Nhiệt độ sôi của methyl formate có giá trị là bao nhiêu oC?
Ion Ca+2 cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion calcium không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4) rồi cho calcium oxalate tác dụng với dung dịch potassium permanganate trong môi trường acid theo phản ứng sau:
KMnO4 + CaC2O4 + H2SO4 CaSO4 + K2SO4 + MnSO4 + CO2 + H2O
Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu một người tác dụng vừa hết với 2 mL dung dịch potassium permanganate (KMnO4) 5.10-4M. Xác định nồng độ ion calcium trong máu người đó bằng đơn vị mg Ca+2/100 mL máu.
Saccharose có công thức phân tử C12H22O11, cấu tạo từ một đơn vịα-glucose và một đơn vị β-fructose qua liên kết α-1,2-glycoside. Trong phân tử saccharose có bao nhiêu nhóm –OH?
Kết quả phân tích nguyên tố của một α-amino acid X như sau: %C=46,60%; %H=8,74%; %N=13,59% (về khối lượng); còn lại là oxygen. Bằng phổ khối lượng (MS), xác định được phân tử khối của X bằng 103. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là bao nhiêu?








