2048.vn

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa 12 cụm trường THPT tỉnh Hải Dương lần 1 có đáp án
Quiz

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa 12 cụm trường THPT tỉnh Hải Dương lần 1 có đáp án

A
Admin
Hóa họcTốt nghiệp THPT7 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn (4,5 điểm)

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Trong mỗi câu, thí sinh chỉ chọn 1 đáp án A hoặc B hoặc C hoặc D.

Tên gọi của ester CH3COOCH3 là 

Ethyl formate.

Ethyl acetate.

Methyl acetate.

Methyl formate.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức của tristearin là

(C17H31COO)3C3H5.

(C17H35COO)3C3H5.

(C15H31COO)3C3H5.

(C17H33COO)3C3H5.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây được sử dụng làm chất giặt rửa tổng hợp 

CH3COOK.

CH3[CH2]11OSO3Na.

C15H31COONa.

C15H31COOCH3.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

4,8.

5,2.

3,2.

3,4.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Glucose là một trong hai loại monosaccharide phổ biến trong đời sống. Glucose có một dạng mạch hở và hai dạng mạch vòng chuyển hóa qua lại lẫn nhau:

 Ở dạng mạch vòng, nhóm -OH hemiacetal của glucose ở vị trí nguyên tử C số: (ảnh 1)

Ở dạng mạch vòng, nhóm -OH hemiacetal của glucose ở vị trí nguyên tử C số:

1.

2.

5.

6.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số nguyên tử carbon trong phân tử saccharose là

6.

5.

12.

10.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất sau: saccharose, glucose, fructose, cellulose, tinh bột. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường acid là  

3.

4.

5.

2.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sauđâythuộc loại amine bậc3?

(CH3)3N.

CH3-NH2.

C2H5-NH2.

CH3-NH-CH3

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phân tử chất nào sau đây có 1 nhóm amino (-NH2) và 2 nhóm carboxyl (-COOH)?

Formic acid.

Glutamic acid.

Alanine.

Lysine.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây sai?

Liên kết của nhóm CO với NH giữa hai đơn vị α-amino acid được gọi là liên kết peptide.

Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

Khi nhỏ acid HNO3 đặc vào lòng trắng trứng thấy có kết tủa màu vàng.

Khi cho Cu(OH)2 /OH- vào dung dịch lòng trắng trứng xuất hiện màu tím đặc trưng.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tên gọi của polymer có công thức (CH2CH2)n 

polyethylene.

polystyrene.

poly(methyl methacrylate).

poly(vinyl chloride).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vật liệu composite?

Thành phần vật liệu composite gồm vật liệu nền (chủ yếu là polymer) và vật liệu cốt (cốt sợi hoặc cốt hạt).

Vật liệu cốt có vai trò đảm bảo cho composite có được các đặc tính cơ học cần thiết.

Vật liệu nền có vai trò đảm bảo cho các thành phần cốt của composite liên kết với nhau nhằm tạo ra tính nguyên khối và thống nhất cho vật liệu composite.

Vật liệu composite là vật liệu được tổ hợp từ hai nhiều vật liệu khác nhau, tạo nên vật liệu mới có tính chất kém hơn so với các vật liệu ban đầu.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Poly(vinyl chloride) có phân tử khối là 35 000. Số mắt xích của polymer này là

560.

506.

460.

600.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ethylene là một trong những hóa chất quan trọng, có nhiều ứng dụng trọng đời sống: kích thích quả mau chín, điều chế nhựa làm sản phẩm gia dụng,… Phản ứng hóa học của ethylene với dung dịch Br2 như sau:

 CH2  = CH2 + Br2 ® CH2Br – CH2Br

Cơ chế của phản ứng trên xảy ra như sau:

           Nhận định nào sau đây không đúng? (ảnh 1)

Nhận định nào sau đây không đúng?

Phản ứng trên thuộc loại phản ứng cộng.

Giai đoạn 1, liên kết đôi phản ứng với tác nhân tạo thành phần tử mang điện dương.

Giai đoạn 2, phần tử mang điện dương kết hợp với anion tạo thành sản phẩm.

Hiện tượng của phản ứng là dung dịch bromine bị mất màu.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm chớp cháy là nhiệt độ thấp nhất ở áp suất của khí quyển mà một chất lỏng hoặc vật liệu dễ bay hơi tạo thành lượng hơi đủ để bốc cháy trong không khí khi tiếp xúc nguồn lửa.

- Điểm chớp cháy được sử dụng để phân biệt chất lỏng dễ cháy với chất lỏng có thể gây cháy:

+ Chất lỏng có điểm chớp cháy <37,8oC gọi là chất lỏng dễ cháy.

+ Chất lỏng có điểm chớp cháy >37,8oC gọi là chất lỏng có thể gây cháy.

Cho bảng số liệu sau:

Nhiên liệu

Điểm chớp cháy (℃)

Nhiên liệu

Điểm chớp cháy (℃)

Propane

–105

Ethylene glycol

111

Pentane

–49

Diethyl ether

–45

Hexane

–22

Acetaldehyde

–39

Ethanol

13

Stearic acid

196

Methanol

11

Trimethylamine

–7

Số chất lỏng dễ cháy trong bảng trên là

6.

7.

8.

9.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phản ứng: NH3  + H2O  NH4+ + OH, những chất (ion) nào đóng vai trò là base theo thuyết Brønsted − Lowry?

NH3 và NH4+.

H2O và OH.

NH3 và OH.

H2O và OH-

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khí SO2 là một trong các chất chủ yếu gây ô nhiễm môi trường nhưng khi được sử dụng đúng mục đích sẽ có nhiều ứng dụng: dùng để sản xuất sulfuric acid, tẩy trắng bột giấy, chống nấm mốc cho lương thực, thực phẩm, ... Khi dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4 màu tím nhận thấy dung dịch bị mất màu vì xảy ra phản ứng hóa học sau:

SO2 + KMnO4 + H2O ® K2SO4 + H2SO4 + MnSO4

Trong các nhận xét sau, nhận xét nào sai?

SO2 được dùng để tẩy trắng bột giấy, khử màu trong sản xuất đường,…

Trong phản ứng đã cho, SO2 là chất khử.

Sau khi cân bằng phản ứng với hệ số tối giản thì tỉ lệ mol giữa chất bị oxi hoá và chất bị khử là 2:5.

SO2 là một trong các tác nhân làm ô nhiễm khí quyển, gây mưa acid và viêm đường hô hấp ở người.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nitrobenzene được ứng dụng trong nông nghiệp để tổng hợp chất kích thích tăng trưởng thực vật, kích thích cây ra hoa. Phản ứng nitro hoá benzene trong phòng thí nghiệm được thực hiện như sau:

 Nhận định nào sau đây là đúng về thí nghiệm trên? (ảnh 1)

Bước 1: Cho con từ vào bình cầu dung tích 250 mL, thêm khoảng 30 mL H2SO4 đặc, làm lạnh trong chậu nước đá rồi thêm từ từ vào khoảng 30 mL HNO3, sau đó thêm tiếp khoảng 10 mL benzene và lắp sinh hàn hồi lưu. Đun cách thuỷ hỗn hợp phản ứng trên bếp từ đến 80 °C trong khoảng 60 phút.

Bước 2:  Để nguội rồi cho hỗn hợp vào phễu chiết, quan sát thấy chất lỏng tách thành hai lớp.

Bước 3: Chiết lấy lớp chất lỏng phía trên, thêm khoảng 100 mL nước lạnh vào phễu chiết để rửa acid.

Nhận định nào sau đây là đúng về thí nghiệm trên?

Nếu thay benzene bằng toluene thì phản ứng xảy ra khó khăn hơn benzene.

Phản ứng xảy ra trong thí nghiệm là phản ứng cộng nhóm nitro vào vòng benzene.

Sau bước 2, chất lỏng trong phễu chiết tách thành 2 lớp, lớp trên là sản phẩm phản ứng, lớp dưới là dung dịch hỗn hợp 2 acid.

Sau bước 3 thu được chất lỏng màu vàng và nằm ở phần trên của phễu chiết.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Phản ứng hóa học xảy ra trong thí nghiệm trên là phản ứng thủy phân ester.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Phổ IR trong hình 1 là phổ IR của CH3COOH, hình 2 là phổ IR của C2H5OH.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Sulfuric acid đặc có vai trò vừa là chất xúc tác, vừa có tác dụng hút nước, do đó góp phần làm tăng hiệu suất tạo ester.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Ban đầu, các chất phản ứng được lấy với số mol bằng nhau, chưa có sản phẩm sinh ra, khi phản ứng (1) đạt đến trạng thái cân bằng thì % số mol C2H5OH bị ester hoá là 66,67%.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Acid béo có gốc kí hiệu (3) thuộc loại acid béo omega-6.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Phần trăm khối lượng của oxygen trong X là 8,43%.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Các gốc của acid béo không no trong phân tử X đều có cấu hình cis-.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d)Hydrogen hoá hoàn toàn 427 kg X bằng hydrogen (dư) ở nhiệt độ cao và áp suất cao, Ni xúc tác (hiệu suất 90%) thu được 388 kg chất béo rắn. (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).  

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Tyrosine có công thức phân tử là C9H11NO3.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Tyrosine tác dụng với dung dịch KOH tối đa theo tỉ lệ mol là 1 : 1.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Tyrosine có thể được dùng tới 150 mg trên mỗi kg trọng lượng cơ thể, liên tục hàng ngày trong vòng 3 tháng mà không gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Nếu bạn nặng 60kg, bạn có thể bổ sung tới 10 gam tyrosine/ngày.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Cho 1 mol tyrosine phản ứng với lượng dư dung dịch Br2/CCl4 thu được kết tủa có khối lượng là 339 gam.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) X có công thức phân tử (C6H10O5)n, mỗi mắt xích của X chứa 5 nhóm -OH.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Chất Y có phản ứng lên men, tạo thành ethanol hoặc lactic acid.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Chất X có khả năng phản ứng với methanol khi có mặt HCl khan làm xúc tác.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Ethanol có thể được sản xuất từ carbohydrate X. Loại ethanol này được dùng để sản xuất xăng E5 (chứa 5% ethanol về thể tích). Lượng ethanol thu được từ 1 tấn mùn cưa (chứa 50% chất X, phần còn lại là chất trơ) có thể pha chế được 4262 lít xăng E5. Biết hiệu suất quá trình sản xuất ethanol từ X là 60% và ethanol có khối lượng riêng là 0,8 gam.mL–1 (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 3: Câu hỏi trắc nghiệm dạng trả lời ngắn (1,5 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6, đáp án mỗi câu không quá 4 ký tự, kể cả dấu “,” hay dấu (-).Một loại khí hóa lỏng (LPG) có thành phần chủ yếu là propane và butane được đóng trong các bình “Gas” để sử dụng làm nhiên liệu. Khí hóa lỏng có thành phần là 40% propane (C3H8) và 60% butane (C4H10) về số mol. Khi sử dụng làm nhiên liệu thì toàn bộ khí hóa lỏng sẽ cháy hoàn toàn theo phản ứng:
                                    C3H8 (g) + 5O2 (g)to 3CO2(g) + 4H2O (g) ;   (1) có ΔrH2980= - 2216 kJ
                                    C4H10 (g) + 13/2 O2 (g) to4CO2(g) + 5H2O (g); (2) có ΔrH2980= - 2850 kJ
Để đun sôi 1 lít nước từ 20oC lên 100oC thì cần bao nhiêu gam khí hóa lỏng trên? Biết rằng để 1 gam nước tăng 1oC thì cần cung cấp 4,2J, chỉ có 70% lượng nhiệt tỏa ra từ đốt khí hóa lỏng trên được nước hấp thụ, khối lượng riêng của nước nguyên chất là 1g.mL-1.(kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol) :

X +  2NaOHY+H2SO4Ztơ nylon-6,6.

Biết hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C9H16O4. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ trên là bao nhiêu?  

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để tráng bạc một số lượng gương soi có diện tích bề mặt 0,35 m2 với độ dày 0,1 μm người ta đun nóng dung dịch chứa 26,77 gam glucose với một lượng dư dung dịch silver nitrate trong ammonia. Biết khối lượng riêng của silver (bạc) là 10,49 g/cm³, hiệu suất phản ứng tráng gương là 80% (tính theo glucose). Tính số lượng gương soi tối đa sản xuất được. (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 5,9 gam amine đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số đồng phân cấu tạo của X là bao nhiêu?

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân không hoàn toàn một tetrapeptide X (mạch hở) thu được dipeptide Ala-Gly; Gly-Ala và tripeptide Gly-Ala-Val. Phân tử khối của X có giá trị bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các polymer sau: tinh bột; tơ tằm; polystyrene; tơ nitron; polypropylene;

polyethylene; tơ visco; nylon-6,6; cao su buna; tơ capron. Trong số các polymer trên, có bao nhiêu polymer có thể được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack