Đề thi thử tốt nghiệp THPT Địa lí - Sở Tuyên Quang 2025 có đáp án
28 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Điểm cực Tây trên đất liền nước ta thuộc tỉnh
Khánh Hòa.
Điện Biên.
Hà Giang
Cà Mau.
Rừng ở nước ta hiện nay
phân bố ở nhiều nơi.
không có ở ven biển.
có ít các loài sinh vật.
diện tích không đổi.
Lao động nước ta hiện nay
dồi dào, cơ cấu lao động luôn cố định.
phân bố rất đồng đều, tính kỉ luật cao.
có số lượng đông, chất lượng nâng lên.
thất nghiệp và thiếu việc làm còn rất ít.
Các đô thị lớn ở nước ta phân bố tập trung ở
đồng bằng, ven biển.
miền núi, nông thôn.
ven sông lớn, gò đồi.
trung du, thung lũng.
Cây ăn quả ở nước ta hiện nay
tạo được các sản phẩm xuất khẩu.
có cơ cấu cây trồng chưa đa dạng.
chỉ phân bố tập trung ở vùng núi.
chủ yếu là có nguồn gốc ôn đới.
Tiềm năng thủy điện của nước ta tập trung lớn nhất ở hệ thống sông
Mã.
Đồng Nai.
Thu Bồn
Hồng.
Điều kiện thuận lợi nổi bật để xây dựng các cảng biển nước sâu ở nước ta là có
vùng biển rộng
thềm lục địa rộng.
bờ biển kéo dài.
nhiều vịnh biển.
Nhóm đất chính ở đồng bằng sông Cửu Long là
phù sa và đất phèn.
badan và đất mặn.
đất xám và feralit.
phù sa cổ và feralit.
Trung du và miền núi Bắc Bộ không có thuận lợi tự nhiên cho phát triển
thủy điện và khai thác khoáng sản
cây công nghiệp và nuôi gia súc.
cây dược liệu cận nhiệt và ôn đới.
đánh bắt cá và khai thác dầu mỏ.
Thế mạnh về tự nhiên nào sau đây tạo cho vùng Đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông?
Có một mùa đông lạnh.
Có đất phù sa màu mỡ.
Có nguồn nước dồi dào.
Có địa hình bằng phẳng.
Nghề làm muối ở các tỉnh ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh là do ở đây có
nền nhiệt cao, ít cửa sông lớn đồ ra biển.
nắng nóng, vùng biển nông và mở rộng.
mưa ít, có dòng biến nóng chảy ven bờ.
nhiều vũng vịnh, đầm phá, lượng mưa ít.
Khoáng sản có giá trị nhất ở Tây Nguyên là
a-pa-tit.
bô-xít.
quặng sắt.
quặng đồng.
Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc do
địa hình nhiều đồi núi, lượng mưa lớn.
lượng mưa lớn, có các đồng bằng rộng.
đồi núi dốc, lớp phủ thực vật bị tàn phá.
có các đồng bằng rộng lớn, đồi núi đốc.
Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỔ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ
Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2018 - 2021

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022, 2023, NXB Thống kê)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
Khu vực kinh tế trong nước và có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài có tỉ trọng tăng.
Khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài có tỉ trọng nhỏ hơn khu vực kinh tế trong nước.
Tỉ trọng khu vực kinh tế trong nước giảm 25,6% giai đoạn 2018 - 2021.
Năm 2021, tỉ trọng khu vực kinh tế trong nước gấp 2,75 lần khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Nhân tố nào sau đây có vai trò chủ yếu giúp ngoại thương nước ta phát triển mạnh trong thời gian qua?
Đa dạng hóa thị trường, tăng cường sự quản lý của Nhà nước.
Tăng cường hội nhập quốc tế và sự phát triển của nền kinh tế.
Khai thác hiệu quả tài nguyên, nâng cao chất lượng sản phẩm.
Nhu cầu tiêu dùng của dân cư và nguồn vốn đầu tư tăng nhanh.
Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Bắc Trung Bộ là
phát huy các thế mạnh của vùng, thu hút lao động.
thu hút các nguồn đầu tư, hoàn thiện cơ sở hạ tầng.
tăng cường hội nhập, nâng cao vị thế trung chuyển.
xây dựng các cảng, phát triển tổng hợp kinh tế biến.
Khí hậu nước ta có sự phân hóa theo Bắc - Nam chủ yếu do tác động của
vĩ độ địa lí, địa hình, gió mùa mùa hạ, bão và áp thấp nhiệt đới.
vị trí địa lí, địa hình, gió mùa Đông Bắc và dài hội tụ nhiệt đới.
vị trí địa lí, gió mùa Tây Nam, hướng địa hình, áp thấp và bão.
vĩ độ địa lí, gió mùa và gió thường xuyên, địa hình, dải hội tụ.
Nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay phát triển theo hướng tập trung do tác động chủ yếu của
khai thác hiệu quả thế mạnh, tăng cường xuất khẩu hàng hóa.
sản xuất theo hướng thâm canh, ứng phó với biến đổi khí hậu.
đa dạng hóa cơ cấu kinh tế, phát triển các sản phẩm có giá trị.
chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, nhu cầu lớn của thị trường.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Cho thông tin sau:
Sự thất thường trong chế độ nhiệt chủ yếu diễn ra ở miền Bắc, nơi mà gió mùa Đông Bắc đã mang lại không khí lạnh từ vùng ôn đới, số tháng có nhiệt độ xấp xỉ giá trị trung bình ở vùng Đông Bắc chỉ khoảng 30%, ở đồng bằng Bắc Bộ là 40%, còn ở Tây Bắc và Bắc Trung Bộ được trên 50%. Cường độ thất thường được thể hiện qua sự dao động của nhiệt độ năm lạnh nhất và năm nóng nhất so với trị số trung bình.
a) Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên vùng lãnh thổ phía Bắc nước ta có biên độ nhiệt năm thấp.
b) Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên vùng lãnh thổ phía Bắc nước ta có biên độ nhiệt năm thấp.
c) Thời tiết ở miền Bắc vào mùa đông thất thường do gió mùa Đông Bắc, Tín phong bán cầu Bắc, frông.
d) Gió mùa Đông Bắc là nguyên nhân chủ yếu làm cho chế độ nhiệt của nước ta có sự phân hóa theo chiều Đông - Tây.
Cho thông tin sau:
Trong Báo cáo năm 2020 của Viện Nghiên cứu phát triển Du lịch Việt Nam có đưa ra khái niệm: Du lịch xanh là du lịch dựa trên nền tảng khai thác hợp lý và hiệu quả các nguồn tài nguyên, phát triển gắn với bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, giảm phát thải khí nhà kính và thích ứng với biến đổi khí hậu
a) Phát triển du lịch xanh giúp khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên gắn với bảo vệ môi trường.
b) Sản phẩm du lịch chịu tác động của nguồn tài nguyên thiên nhiên, văn hóa - nhân văn.
c) Những nơi kinh tế phát triển, đô thị hóa mạnh, đông dân sẽ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch xanh.
d) Ngành du lịch nước ta có sự phát triển nhanh trong thời gian gần đây chủ yếu do tác động của nhu cầu tăng, dịch vụ chăm sóc tốt.
Cho thông tin sau:
Đông Nam Bộ có địa hình tương đối bằng phằng. Đất badan và đất xảm phù sa cổ chiếm khoảng 80% tổng diện tích tự nhiên của vùng. Ngoài ra, trong vùng còn có đất phù sa ở hạ lưu các sông Đồng Nai, Vàm Cỏ, ... Đông Nam Bộ có khí hậu mang tính chất cận xích đạo, nền nhiệt cao, ít thay đổi trong năm, phân thành hai mùa mưa, khô rõ rệt.
a) Đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Bộ thích hợp cho trồng cây công nghiệp nhiệt đới và cận nhiệt.
b) Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, đầu tư nghiên cứu giống cây thích nghi với biến đổi khí hậu là giải pháp hàng đầu trong việc chống hạn để phát triển nông nghiệp bền vững.
c) Đông Nam Bộ có nhiệt độ trung bình năm cao, biên độ nhiệt năm thấp.
d) Vùng có mùa khô kéo dài do tác động của gió mùa mùa hạ và yếu tố địa hình.
Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỔ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA BRU-NÂY,
GIAI ĐOẠN 2015 - 2021

(Số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2022, https://www.aseanstats.org)
a) Giá trị xuất khẩu năm 2021 so với năm 2015 của Bru-nây tăng chậm hơn nhập khẩu.
b) Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu năm 2021 so với năm 2015 của Bru-nây có xuất khẩu tăng ít hơn nhập khẩu.
c) Nhập khẩu năm 2021 so với năm 2015 của Bru-nây tăng gấp hai lần xuất khẩu.
d) Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của Bru-nây, giai đoạn 2015 - 2021 có nhập khẩu tăng và xuất khẩu giảm.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 22 đến câu
Cho bảng số liệu:
SỐ GIỜ NẮNG CÁC THÁNG TẠI TRẠM QUAN TRẮC QUY NHƠN, NĂM 2021
(Đơn vị: Giờ)
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Số giờ nắng | 108,4 | 203,9 | 260,0 | 260,7 | 312,0 | 270,5 | 224,1 | 283,6 | 184,4 | 142,1 | 78,9 | 101,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Cho biết số giờ nắng trung bình các tháng trong năm tại trạm quan trắc Quy Nhơn năm 2021 là bao nhiêu giờ? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA HÀ NỘI VÀ CÀ MAU NĂM 2022
(Đơn vị: 0C)
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Hà Nội | 18,6 | 15,3 | 23,1 | 24,8 | 26,8 | 31,4 | 30,6 | 29,9 | 29,0 | 26,2 | 26,0 | 17,8 |
Cà Mau | 27,1 | 27,9 | 28,0 | 28,7 | 28,6 | 28,7 | 27,9 | 27,8 | 27,4 | 27,7 | 26,7 | 26,6 |
(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam năm 2022)
Cho biết biên độ nhiệt độ năm của Hà Nội cao hơn của Cà Mau bao nhiêu °C? (làm tròn đến một chữ số thập phân của °C).
Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN CỦA NƯỚC TA PHÂN THEO GIỚI TÍNH, GIAI ĐOẠN 2010 - 2022
(Đơn vị: Triệu người)
Năm | 2010 | 2015 | 2020 | 2022 |
Nam | 43,1 | 45,8 | 48,6 | 49,6 |
Nữ | 44 | 46,4 | 49 | 49,9 |
Cho biết tỉ số giới tính của nước ta năm 2022 là bao nhiêu % ? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
Cho bảng số liệu:
GDP CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
(Đơn vị: Tỉ đồng)
Năm | 2010 | 2015 | 2018 | 2020 |
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản | 421 253 | 489 989 | 535 022 | 565 987 |
Công nghiệp, xậy dựng | 904 775 | 1 778 887 | 2 561 274 | 2 955 806 |
Dịch vụ | 1 113 126 | 2 190 376 | 2 955 777 | 3 365 060 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, năm 2022)
GDP của nước ta năm 2020 tăng thêm bao nhiêu % so với năm 2010 (coi năm 2010 = 100%)? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).
Năm 2021, tổng số dân nước ta là 98,5 triệu người, sản lượng điện là 244,9 tỉ kWh. Cho biết sản lượng điện bình quân đầu người của nước ta năm 2021 là bao nhiêu kWh/người? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Cho bảng số liệu:
LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm | 2010 | 2016 | 2018 | 2020 |
Tổng số | 49124 | 53345 | 54282,5 | 53609,6 |
Kinh tế Nhà nước | 5025 | 4702 | 4525,9 | 4098,4 |
Kinh tế ngoài Nhà nước | 42370 | 45025 | 45215,4 | 44777,4 |
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài | 1729 | 3591 | 451,2 | 4733,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Cho biết tỉ trọng lao động 15 tuổi trở lên đang làm việc trong khu vực ngoài Nhà nước năm 2020 của nước ta gấp bao nhiêu lần khu vực Nhà nước? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân).








