Đề thi thử tốt nghiệp THPT Địa lí Sở Hà Tĩnh lần 1 năm 2025 có đáp án
28 câu hỏi
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Gió mùa hạ từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương hoạt động vào đầu mùa hạ nước ta có hướng
tây nam.
đông nam.
đông bắc.
tây bắc.
Quá trình mặn hóa đất đai nước ta diễn ra chủ yếu ở
vùng núi dốc.
các đồng bằng.
các làng nghề.
thành phố lớn.
Cơ cấu dân số nước ta hiện nay có đặc điểm là
nhiều thành phần dân tộc.
tỉ lệ nam nhiều hơn nữ.
tăng tỉ lệ nhóm 0 – 14 tuổi.
tỉ lệ dân nông thôn rất thấp.
Tỉ lệ dân thành thị nước ta
không thay đổi.
luôn biến động.
giảm liên tục.
tăng liên tục.
Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta không phải là sự xuất hiện của các
khu công nghiệp tập trung.
ngành công nghiệp xanh.
cực tăng trưởng quốc gia.
vùng kinh tế trọng điểm.
Cây trồng chính trong ngành sản xuất lương thực nước ta là
Khoai.
Ngô.
Lúa.
Sắn.
Sản lượng than của nước ta khai thác chủ yếu ở
Ninh Bình.
Hải Phòng.
Nam Định.
Quảng Ninh.
Tuyến đường bộ nào sau đây của nước ta có hướng Bắc – Nam?
Quốc lộ 1.
Quốc lộ 3.
Quốc lộ 8.
Quốc lộ 24.
Phía bắc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ giáp với
Mianma.
Trung Quốc.
Campuchia.
Thái Lan.
Sông nào sau đây có trữ năng thủy điện lớn nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Sông Cả.
Sông Đà.
Sông Hương.
Sông Gianh
Loại đất có diện tích lớn nhất ở vùng Đồng bằng sông Hồng là
xám.
ba-dan.
phù sa.
phèn.
Đặc điểm nổi bật của dân cư vùng đồng bằng sông Hồng là
dân cư phân bố thưa thớt.
chất lượng lao động thấp.
nguồn lao động dồi dào.
quy mô dân số đang giảm.
Ý nghĩa của vị trí địa lí đến kinh tế nước ta là
thiên nhiên phân hóa đa dạng giữa các vùng miền.
tài nguyên sinh vật và khoáng sản vô cùng giàu có.
giao lưu, hợp tác về văn hóa xã hội với các quốc gia.
thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư của nước ngoài.
Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở vùng đồi núi đối với sông ngòi nước ta là
tốc độ dòng chảy mạnh.
mật độ dòng chảy cao.
tổng lượng phù sa lớn.
lượng nước mùa cạn ít.
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa đa dạng đã tạo điều kiện cho nước ta
phát triển mạnh nền nông nghiệp ôn đới.
hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.
đưa chăn nuôi thành ngành sản xuất chính.
đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm nông nghiệp.
Cho biểu đồ sau

Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
Bưu chính luôn lớn hơn viễn thông.
Viễn thông tăng chậm hơn bưu chính.
Viễn thông tăng 335,7 nghìn tỉ đồng.
Bưu chính giảm, viễn thông biến động.
Khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam phân hóa hai mùa mưa khô chủ yếu do
gió mùa Tây Nam, Tín phong bán cầu Bắc và độ cao địa hình.
Tín phong Đông Bắc, dải hội tụ nhiệt đới và áp thấp nhiệt đới.
Tín phong bán cầu Bắc với địa hình dãy núi Trường Sơn Nam.
gió hướng tây nam, Tín phong bán cầu Bắc và hướng địa hình.
Vùng Đồng bằng sông Hồng có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng cao chủ yếu do
sản xuất phát triển, dân cư tập trung đông đúc, thu hút nhiều vốn đầu tư.
kinh tế phát triển, chất lượng cuộc sống cao, có nhiều chợ lớn, siêu thị.
mật độ dân số cao, vốn đầu tư lớn, thương mại điện tử phát triển mạnh.
dân cư đông đúc, đô thị hóa nhanh, thương mại truyền thống phát triển.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho thông tin sau:
Khí hậu miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có những nét khác biệt so với hai miền lân cận và giữa các khu vực trong miền cũng có sự khác nhau. Sự suy yếu và biến tính các khối khí cực đới khi di chuyển xuống phía nam đã làm tăng tính chất nhiệt đới của miền, biểu hiện rõ rệt khi so sánh nhiệt độ tháng 1. So với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ thì miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có nhiệt độ trung bình tháng 1 cao hơn từ 4 – 50C.
a) Nhiệt độ nhiệt độ trung bình tháng 1 của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ cao hơn miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ khoảng 4 – 50C.
b) Mùa đông ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ đến muộn và kết thúc sớm hơn so với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
c) Vào đầu mùa hạ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có gió Phơn hoạt động mạnh chủ yếu do ảnh hưởng của Tín phong bán cầu Nam và địa hình.
d) Tính chất nhiệt đới ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ tăng dần về phía nam chủ yếu do sự suy yếu của gió mùa Đông Bắc và hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới.
Cho thông tin:
Việt Nam đã hội nhập quốc tế một cách sâu rộng, tạo ra nền kinh tế mở và tăng kim ngạch xuất khẩu cũng như thu hút đầu tư. Nền kinh tế mở của Việt Nam rất lớn, là một trong 5 nền kinh tế có độ mở lớn nhất trên thị trường. Việt Nam đã có quan hệ kinh tế - thương mại với 230 quốc gia và vùng lãnh thổ, đã tham gia hơn 500 hiệp định song phương và đa phương. Đây là một tín hiệu rất đáng mừng và đặc biệt là tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam hiện ước đạt 800 tỷ USD trong năm 2024.
a) Việt Nam là nền kinh tế có độ mở lớn nhất thế giới.
b) Mở rộng ngoại thương theo hướng đa phương hóa làm tăng rủi ro trong tình hình kinh tế toàn cầu biến động.
c) Ngoại thương nước ta phát triển mạnh trong thời gian qua chủ yếu do chính sách mở cửa, hội nhập quốc tế và sự phát triển của nền kinh tế.
d) Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu ở nước ta hiện nay là phát triển sản xuất hàng hóa và mở rộng thị trường.
Cho thông tin:
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn chiến lược đặc biệt quan trọng về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh và đối ngoại của cả nước; phía Bắc giáp Trung Quốc, phía Tây giáp Lào. Đồng thời, đây cũng là vùng có nhiều tiềm năng, lợi thế cho phát triển bền vững với nhiều loại tài nguyên, khoáng sản quý, hiếm, và diện tích đồi rừng rộng lớn, cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ, tươi đẹp và nhiều di sản văn hóa đặc sắc của đồng bào các dân tộc thiểu số để phát triển du lịch và bảo vệ môi trường sinh thái của cả vùng Bắc Bộ.
a) Vùng giáp Lào và Campuchia.
b) Có diện tích chè lớn nhất cả nước chủ yếu do có khí hậu, địa hình và đất đai thích hợp.
c) Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng chuyên canh chè là thúc đẩy công nghiệp chế biến, sản xuất hàng hóa và đa dạng hóa nông sản của vùng.
d) Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản của vùng là tăng cường vốn đầu tư, hiện đại hóa phương tiện và gắn với công nghiệp chế biến.
Cho biểu đồ:
a) Giai đoạn 2019 - 2022, tỉ trọng xuất khẩu luôn lớn hơn tỉ trọng nhập khẩu.
b) Năm 2022, tỉ trọng nhập khẩu lớn hơn tỉ trọng xuất khẩu 1,8 %.
c) Giai đoạn 2019 - 2022, tỉ trọng xuất khẩu có xu hướng tăng liên tục.
d) Cán cân thương mại năm 2019 là xuất siêu còn năm 2022 là nhập siêu.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Cho bảng số liệu:
Độ ẩm không khí trung bình các tháng năm 2023 tại trạm quan trắc Sơn La
(Đơn vị: %)
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Độ ẩm | 75 | 71 | 73 | 70 | 68 | 77 | 79 | 84 | 82 | 81 | 79 | 76 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, NXB Thống kê 2024)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết độ ẩm không khí trung bình năm 2023 tại quan trắc Sơn La là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
Năm 2022, tổng diện tích đất tự nhiên nước ta là 33134,5 nghìn ha, trong đó đất sản xuất nông nghiệp là 11673,4 nghìn ha. Hãy cho biết tỉ trọng diện tích đất sản xuất nông nghiệp trong tổng diện tích đất tự nhiên nước ta là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
Năm 2023, tổng số lao động có việc làm của nước ta là 51287 nghìn người, trong đó lao động khu vực nông thôn là 32216,3 nghìn người. Hãy cho biết lao động khu vực nông thôn nước ta cao hơn lao động khu vực thành thị bao nhiêu lần? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
Năm 2023, sản lượng điện phát ra của nước ta là 268253,3 triệu kwh, số dân là 100309,2 nghìn người. Hãy cho biết sản lượng điện bình quân đầu người của nước ta là bao nhiêu kwh/người? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Cho bảng số liệu
Diện tích gieo trồng và sản lượng lúa nước ta năm 2023
Năm | 2015 | 2023 |
Diện tích (nghìn ha) | 7828 | 7119,3 |
Sản lượng (nghìn tấn) | 45091 | 43497,7 |
(Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam năm 2023, NXB Thống kê 2024 )
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năng suất lúa năm 2023 so với năm 2015 tăng bao nhiệu tạ/ha? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
Cho bảng số liệu:
Tổng số dân và tỉ lệ dân số thành thị của Đồng bằng sông Hồng năm 2019 và năm 2023
Năm Tiêu chí | 2019 | 2023 |
Tổng số dân (nghìn người) | 22620,2 | 23732,4 |
Tỉ lệ dân thành thị (%) | 35,9 | 38,9 |
(Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam năm 2023, NXB Thống kê 2024)
Căn cứ vào bảng số liệu, hãy cho biết số dân thành thị của Đồng bằng sông Hồng năm 2023 so với năm 2019 tăng thêm bao nhiêu nghìn người? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)








