2048.vn

Đề thi thử tốt nghiệp THPT Địa lí Sở Tuyên Quang lần 2 năm 2025 có đáp án
Quiz

Đề thi thử tốt nghiệp THPT Địa lí Sở Tuyên Quang lần 2 năm 2025 có đáp án

A
Admin
Địa lýTốt nghiệp THPT10 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

 Khai thác than ở Đồng bằng sông Hồng nhằm mục đích chủ yếu là

tạo nguyên liệu cho ngành luyện kim.

phục vụ nhu cầu sử dụng chất đốt.

tăng nguồn thu nhập cho lao động.

cung cấp nhiên liệu cho nhiệt điện.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là

tăng đánh bắt xa bờ và nuôi trồng, đẩy mạnh chế biến.

tăng cường khai thác ven bờ, thúc đẩy liên kết sản xuất.

mở rộng ngư trường đánh bắt, hiện đại hóa tàu thuyền.

đẩy mạnh hoạt động nuôi trồng, tìm ngư trường mới.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân chủ yếu gây mùa khô sâu sắc cho Nam Bộ là do

hoạt động của gió Tín phong bán cầu Bắc.

thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh xa nhau.

tranh chấp của hai loại gió hướng đông bắc.

hoạt động của khối khí Bắc Ấn Độ Dương.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ sau:

 Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? (ảnh 1)

Tổngsảnphẩmtrongnướctheogiáthựctếphântheokhuvựckinhtếcủanướctanăm2015và2021

(Nguồn:SốliệutheoNiêngiám thốngkêViệtNam 2021)

Nhậnxétnàosau đâyđúng vớibiểu đồ trên?

Khu vực kinh tế dịch vụ tăng nhanh nhất giai đoạn 2015-2021.

Khu vực kinh tế công nghiệp và xây dựng tăng nhiều nhất giai đoạn 2015-2021.

Khu vực kinh tế nông, lâm nghiệp và thủy sản giảm giai đoạn 2015-2021.

Khu vực kinh tế thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 2,6 lần giai đoạn 2015-2021.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng với ngành du lịch của nước ta hiện nay?

Số lượt khách quốc tế đến luôn cao hơn số lượt khách trong nước.

Doanh thu của các cơ sở lữ hành và số khách ngày càng giảm.

Phát triển du lịch bền vững, sử dụng hiệu quả các tài nguyên.

Ngành kinh tế then chốt, thúc đẩy các ngành kinh tế khác.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng đất của nước ta gồm

toàn bộ phần đất liền và các đảo.

vùng đồng bằng và vùng đồi núi.

phần lục địa và vùng nội thủy.

vùng bán đảo và các đảo xa bờ.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc nước ta là

khí.

gió.

than.

dầu.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh kinh tế nào sau đây?

Nông nghiệp nhiệt đới và du lịch.

Sản xuất lương thực và thực phẩm.

Công nghiệp khai thác dầu khí.

Trồng cây cận nhiệt và ôn đới.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có cảnh quan thiên nhiên khác với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ chủ yếu do tác động của

gió mùa Đông Bắc và gió Tây, vị trí nội chí tuyến, núi cao.

vị trí xa xích đạo, gió Tín phong Bắc và Nam bán cầu, địa hình.

gió Tín phong bán cầu Bắc và gió mùa, vị trí địa lí, địa hình.

gió Tín phong và dải hội tụ nhiệt đới, địa hình núi, gió mùa.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đô thị hóa của nước ta hiện nay

phát triển rất nhanh và trình độ rất cao.

đang phát triển các chuỗi, chùm đô thị.

chỉ gắn với quá trình gia tăng dân số.

phần lớn là quá trình đô thị hóa tự phát.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhà máy thủy điện Sơn La được xây dựng trên lưu vực

sông Đà.

sông Mã.

sông Lô.

sông Thái Bình.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lao động của nước ta hiện nay

cơ cấu thay đổi, lao động nông thôn nhiều hơn thành thị.

phần lớn lao động gia tăng thu nhập thấp và chưa có việc làm.

lực lượng lao động và số lao động có việc làm đang giảm.

chất lượng ngày càng tăng, phần lớn lao động qua đào tạo.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Du lịch thể thao, tham quan hệ sinh thái cao nguyên là sản phẩm du lịch đặc trưng của vùng du lịch nào sau đây?

Tây Nguyên.

Bắc Trung Bộ.

Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đông Nam Bộ.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện nay, Đồng bằng sông Hồng dẫn đầu cả nước về

nuôi trồng thủy sản.

vận chuyển hàng hóa.

khai thác khoáng sản.

phát triển thủy điện.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cây lương thực chiếm vị trí chủ đạo của nước ta hiện nay là

ngô.

sắn.

lúa.

khoai lang.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân chủ yếu gây lũ lụt ở nước ta là do

mưa lớn kéo dài.

sạt lở đất ở đồi núi.

nhiều sông ngòi.

xây dựng hồ chứa.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại hình giao thông quan trọng nhất ở nước ta hiện nay là

đường biển.

đường hàng không.

đường sông.

đường ô tô.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ là

bảo vệ môi trường sinh thái, khai thác tốt thế mạnh.

chắn gió bão, tạo thế kinh tế liên hoàn theo không gian.

điều hoà dòng chảy, nuôi dưỡng nguồn gen quý hiếm.

phát triển kinh tế vườn rừng, tạo thêm nhiều việc làm.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦNII.Thísinhtrảlờitừcâu1đếncâu4.Trongmỗiýa),b),c),d)mỗicâu,thísinhchọnđúnghoặcsai.Chobiểuđồsau:

 Năm 2021, Mi-an-ma có diện tích lớn nhất và Cam-pu-chia có diện tích nhỏ nhất. (ảnh 1)

Diệntích, mật độ dânsố một sốquốcgia Đông NamÁnăm 2021

(Nguồn:Niêngiám thống kê2021, NXBThốngkê, 2022)

a)  Năm2021,TháiLancómậtđộdânsốgấpgần1,4lầnmậtđộdânsốMa-lai-xi-a.

b)  Năm 2021, Mi-an-ma có diện tích lớn nhất và Cam-pu-chia có diện tích nhỏ nhất.

c)  Mật độ dân số Cam-pu-chia năm 2021 cao hơn mật độ dân số của Thái Lan là 42 người/km2.

d)  Năm 2021, Thái Lan có quy mô dân số lớn nhất và Cam-pu-chia có quy mô dân số ít nhất.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho thông tin sau:

Ngoại thương bao gồm hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu, được phát triển mạnh ở nước ta trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay. Cơ cấu hàng xuất, nhập khẩu của nước ta đang chuyển dịch theo chiều sâu, tăng tỉ trọng xuất khẩu các mặt hàng chế biến sâu, có hàm lượng khoa học và giá trị gia tăng cao; tăng tỉ trọng nhập khẩu máy móc, thiết bị hiện đại từ các nước có nền kinh tế phát triển.

a)  Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là nông sản, thuỷ sản, dệt may, da giày, đồ gỗ và hàng điện tử.

b)  Thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng, có các thị trường lớn như: Hoa Kỳ, Trung Quốc, EU.

c)  Cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu ít có sự chuyển dịch.

d)  Giá trị nhập khẩu của nước ta tăng nhanh chủ yếu do sản xuất trong nước phát triển, nhu cầu nguyên liệu, tư liệu sản xuất tăng nhanh.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho thông tin sau:

Phần lớn vùng đồi núi phân bố ở phía tây đất nước. Sự phân hóa tự nhiên của vùng núi diễn ra khá mạnh mẽ và phức tạp. Đặc biệt, các dãy núi lớn như Hoàng Liên Sơn và Trường Sơn đã tạo nên những ranh giới tự nhiên cho sự phân hóa Đông - Tây.

a)  Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa chủ yếu do tác động của gió mùa Đông Nam.

b)  Thiên nhiên vùng núi Tây Bắc có đầy đủ 3 đai cao.

c)  Sự khác nhau về cảnh quan thiên nhiên giữa vùng núi thấp và núi cao ở Tây Bắc chủ yếu do sự khác nhau về mức độ tác động của gió mùa mùa đông.

d)  Hiện tượng nồm ẩm vào thời kỳ cuối mùa đông ở một số tỉnh vùng núi Đông Bắc chủ yếu do tác động của gió mùa mùa đông qua biển và địa hình núi hướng vòng cung.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho thông tin sau:

Bắc Trung Bộ giáp với một số vùng kinh tế của nước ta và nước láng giềng Lào. Mạng lưới sông ngòi Bắc Trung Bộ khá dày với nhiều lưu vực sông như: sông Mã, sông Chu, sông Cả, sông Gianh,... có giá trị về thuỷ lợi, du lịch và giao thông vận tải.

a)  Khó khăn chủ yếu do hệ thống sông ngòi ở Bắc Trung Bộ gây ra là lũ lên nhanh, rút rất chậm, tốc độ dòng chảy chậm gây ngập lụt nghiêm trọng ở ven biển.

b)  Việc củng cố hệ thống cơ sở vật chất, hạ tầng, phát triển các công trình thoát lũ có ý nghĩa quan trọng để giúp người dân ở Bắc Trung Bộ vượt qua khó khăn do thiên tai.

c)  Bắc Trung Bộ chưa khai thác hết tiềm năng kinh tế là do hệ thống cơ sở hạ tầng trong đó có giao thông còn nhiều hạn chế.

d)  Bắc Trung Bộ tiếp giáp với Tây Nguyên ở phía nam và Đồng bằng sông Hồng ở phía bắc.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦNIII. Thísinhtrảlờitừcâu1đếncâu6.Chobảng số liệu:Laođộng từ15 tuổitrởlênđang làmviệctheo thành phầnkinhtếởnướcta,giaiđoạn2010-2020

(Đơnvị:nghìnngười)

Năm

2010

2020

Tổng số

4 9124

53 609,6

KinhtếNhànước

5 025

4 098,4

KinhtếngoàiNhànước

42 370

44 777,4

Kinhtếcóvốnđầutưnướcngoài

1 729

4 733,8

(Nguồn:Niêngiám ThốngkêViệtNam 2020,NXBThốngkê, 2021)

Căncứvàobảngsốliệutrên,hãychobiếttỉlệlaođộng15tuổitrởlênđanglàmviệctrongkhuvựckinhtế nhànướcnăm2020giảmsovớinăm2010baonhiêuphầntrăm(làmtrònkếtquảđếnmộtchữsốthậpphân).

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

Lượng mưa trung bình các tháng của Tuyên Quang năm 2022

(Đơnvị:mm)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Lượngmưa

110,7

241,1

192,0

64,7

541,2

243,8

234,3

447,8

301,1

35,4

11,2

12,9

(Nguồn:Niêngiám thốngkêViệtNam năm2022, NXBThốngkê2023)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2022, ở Tuyên Quang tháng mưa nhiều nhất gấp bao nhiêu lần tháng mưa ít nhất (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2021, tổng sản lượng thủy sản nước ta là 8,81 triệu tấn, trong đó sản lượng khai thác thủy sản là 3,93 triệu tấn. Hãy cho biết tỉ trọng nuôi trồng thủy sản trong tổng sản lượng thuỷ sản của nước ta là bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chobảngsốliệu:

Tổngdiện tích rừngởBắcTrungBộ,giaiđoạn2015-2021

(Đơnvị:nghìnha)

Năm

2015

2021

Tổngdiệntíchrừng

3 045,0

3 131,1

Trongđó:Diệntíchrừngtrồng

808,9

929,6

(Nguồn:Tổngcụcthốngkênăm 2022)

Căncứvàobảngsốliệutrên,hãychobiếttốcđộtăngtrưởngtổngdiệntíchrừngởBắcTrungBộgiai đoạn2015-2021 làbao nhiêuphầntrăm(làmtròn kếtquảđếnhàng đơn vị).

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chobảng số liệu:

Nhiệtđộtrungbìnhthángthấpnhấtvàthángcaonhấttạimộtsốtrạmquantrắc của nước ta năm 2022.

(Đơnvị:0C)

Địađiểm

Nhiệtđộ trung bình tháng thấp nhất

Nhiệtđộtrungbình thángcaonhất

NamĐịnh

15,1

30,4

LạngSơn

13,1

21,7

(Nguồn:NiêngiámthốngkêViệtNamnăm2022,NXBThốngkê2023)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2022, biên độ nhiệt độ trung bình năm ở trạm quan trắc Nam Định cao hơn biên độ nhiệt độ trung bình năm ở trạm quan trắc Lạng Sơn là bao nhiêu 0C (làm trònkết quả đến một chữ số thập phân).

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chobảng sốliệu:Tỉsuất nhập cư và tỉsuấtxuất cư của ĐôngNam Bộ giaiđoạn2010-2022

(Đơnvị:‰)

Năm

2010

2015

2020

2022

Tỉsuấtnhập

24,8

12,8

20,4

10,3

Tỉsuấtxuất

4,9

3,1

1,7

2,4

(Nguồn:Niêngiám ThốngkêViệtNam năm 2022,NXBThốngkê2023)

Căncứvàobảngsốliệutrên,hãychobiếtgiaiđoạn2010-2022,ĐôngNamBộcótỉlệtăngdânsốhọccaonhấtlàbaonhiêuphầntrăm(làmtrònkếtquảđếnhaichữsốthậpphân).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack