2048.vn

Đề thi thử tốt nghiệp THPT Địa lí Sở Ninh Bình lần 3 năm 2025 có đáp án
Quiz

Đề thi thử tốt nghiệp THPT Địa lí Sở Ninh Bình lần 3 năm 2025 có đáp án

A
Admin
Địa lýTốt nghiệp THPT11 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦNI.Thísinhtrảlờitừcâu1đếncâu18.Mỗicâuhỏithísinhchỉchọnmộtphươngán

Các cây trồng chủ lực của vùng Đông Nam Bộ nước ta là

mía, đậu tương, chè.

hồ tiêu, lúa gạo, đậu tương.

cao su, điều, hồ tiêu.

chè, điều, cà phê.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta có nhiều thuận lợi tự nhiên để phát triển

cây hàng năm, nuôi thủy sản nước lợ.

thuỷ điện, khai thác các loại khoáng sản.

chăn nuôi gia súc, đánh bắt thủy sản.

cây công nghiệp lâu năm, cây lương thực.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiên tai nào sau đây thường xảy ra ở vùng núi nước ta?

Cát bay.

Lũ quét.

Lụt úng.

Ngập mặn.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động ngoại thương ở nước ta hiện nay?

Trị giá xuất khẩu tăng nhanh, thị trường xuất khẩu mở rộng.

Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là máy móc, thiết bị hiện đại.

Đa phương hóa quốc tế, xúc tiến nhiều hiệp định thương mại.

Trị giá nhập khẩu giảm, cán cân thương mại xu hướng cân bằng.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nhân tố chủ yếu làm suy giảm tính chất nhiệt đới của tự nhiên phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là

địa hình nhiều núi cao, gió Tây, áp thấp và dải hội tụ nhiệt đới.

vị trí địa lí, gió mùa, độ cao địa hình và hướng các dãy núi.

địa hình dãy Bạch Mã, hoạt động của frông, gió hướng Tây Nam.

nhiều nhánh núi nằm ngang, vị trí giáp biển, hình dạng lãnh thổ.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí địa lí nước ta

trong vùng hoạt động gió Mậu dịch.

nằm ở phía đông Thái Bình Dương.

là một bộ phận của bán đảo Tiểu Á.

thuộc khu vực Đông Nam Á hải đảo.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chobảngsốliệusau:

Sảnlượngmộtsốsản phẩmcôngnghiệpởnướctagiaiđoạn 2019- 2023

(Đơnvị:Triệulít)

Năm

2019

2020

2021

2022

2023

Bia

4593,6

3901,9

3488,9

4362,9

4176,6

Nướckhoáng

1251,8

1140,6

1036,7

995,7

1049,1

(Nguồn: NiêngiámthốngkêViệtNamnăm 2023,NxbThốngkê2024)

Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên ?

Năm 2021 so với năm 2019, nước khoáng giảm nhanh hơn bia.

Giai đoạn 2021 - 2023, sản lượng bia tăng, nước khoáng giảm.

So với năm 2020, năm 2022 sản lượng nước khoáng giảm 1,5 lần.

Giai đoạn 2019 - 2023, sản lượng bia giảm 417 triệu lít.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc chủ yếu do

mưa lớn, địa hình đồi núi chia cắt mạnh.

khí hậu phân mùa, lãnh thổ hẹp ngang.

nước từ bên ngoài lãnh thổ, mưa lớn.

chế độ nước theo mùa, giáp Biển Đông.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thế mạnh tự nhiên để vùng Bắc Trung Bộ nước ta hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm là

đồng bằng ven biển hẹp ngang, đất phù sa pha cát.

khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nguồn nước phong phú.

địa hình đồi núi nằm ở phía tây, đất feralit khá màu mỡ.

hình dạng lãnh thổ kéo dài, địa hình phân thành ba dải.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cáckhu kinhtếvenbiểnởvùngDuyênhảiNamTrungBộnướctapháttriển dotácđộngchủ yếu của

nguồn lao động đông, thị trường khá lớn.

đổi mới chính sách, thu hút nhiều đầu tư.

cơ sở hạ tầng nâng cấp, vị trí kinh tế mở.

tài nguyên đa dạng, giao thông mở rộng.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mạng lưới đô thị ở nước ta hiện nay

phân bố thành dải dọc biên giới.

đều có quy mô dân số rất lớn.

chủ yếu có chức năng về du lịch.

được đầu tư về kết cấu hạ tầng.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngành nông nghiệp nước ta hiện nay

chăn nuôi chiếm ưu thế hơn hẳn so với trồng trọt.

tham gia ngày càng sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu.

chủ yếu tập trung sản xuất các mặt hàng xuất khẩu.

các khâu sản xuất được hiện đại hóa toàn bộ.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghỉ dưỡng núi, tham quan nghiên cứu hệ sinh thái cao nguyên gắn với các sản vật là sản phẩm du lịch đặc trưng của vùng

Đông Nam Bộ.

Đồng bằng sông Hồng.

Tây Nguyên.

Đồng bằng sông Cửu Long.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta đang được cơ cấu lại theo hướng

chú trọng thị trường trong nước.

phát triển theo chiều rộng.

nâng cao trình độ công nghệ.

phát triển mạnh khai khoáng.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long nước ta hiện nay là

tăng sản lượng cây trồng, đa dạng sản phẩm nông nghiệp, mở rộng thị trường.

sử dụng hiệu quả tài nguyên đất, cung cấp nguồn hàng xuất khẩu, tạo việc làm.

tạo nguyên liệu cho chế biến, tăng chất lượng sản phẩm, sử dụng tốt tài nguyên.

thích ứng biến đổi khí hậu, đáp ứng nhu cầu thị trường, tăng hiệu quả sản xuất.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đảo nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng nước ta?

Quan Lạn.

Cát Bà.

Cô Tô.

Phú Quý.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương làm cho khí hậu vùng đồng bằng Nam Bộ nước ta có

mưa nhiều vào thu đông.

hai mùa khác nhau rõ rệt.

mưa lớn vào đầu mùa hạ.

lượng bức xạ Mặt Trời lớn.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nước ta có dân số đông tạo ra thuận lợi chủ yếu nào sau đây?

Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Nguồn lao động dồi dào, chất lượng lao động tăng lên.

Trình độ dân trí cao, lợi thế về thu hút đầu tư nước ngoài.

Tuổi thọ trung bình cao, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

 Cho đoạn thông tin:

Ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử và máy vi tính ở nước ta giữ vai trò then chốt và đang phát triển mạnh mẽ. Giá trị sản xuất cũng như tỉ trọng của ngành trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhanh qua các năm. Các sản phẩm của ngành đa dạng, bao gồm thiết bị điện tử, máy vi tính và linh kiện, điện thoại và linh kiện..., luôn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị hàng xuất khẩu của cả nước.

a)  Ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử và máy vi tính tập trung chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ và Trung du và miền núi Bắc Bộ.

b)  Định hướng phát triển của ngành là tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài, nâng cao trình độ lao động, nhập khẩu nhiều nguyên nhiên liệu, tham gia sâu vào chuỗi cung ứng toàn cầu, gia tăng giá trị nội địa.

c)  Hiện nay, tỉ trọng của công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử và máy vi tính tăng nhanh, đứng đầu trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta.

d)  Ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử và máy vi tính có tốc độ tăng trưởng cao, đem lại giá trị gia tăng lớn là nhờ áp dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo, tự động hóa, dữ liệu lớn.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểuđồ sau:

                                       Thái Lan có tổng GDP nhiều hơn tổng GDP của Việt Nam và ít hơn tổng GDP của Philippin. (ảnh 1)

(Nguồn:Niêngiámthốngkê ViệtNamnăm2022,nxbThốngkêViệtNam2023)

a)  TháiLancótổngGDPnhiềuhơntổngGDPcủaViệt NamvàíthơntổngGDPcủaPhilippin.

b)  Biểuđồtrênthểhiệnquy môdânsốvàtổngsản phẩmtrongnướccủamộtsốquốcgiaĐôngNamÁ.

    c)  GDP bình quân đầu người của Philippin nhỏ nhất, GDP bình quân đầu người của Thái Lan gấp 1,8 lần Việt Nam.

d)  DânsốcủaViệtNambằng86,1%dânsốcủaPhilippinvàgấp1,5lầndânsốcủaTháiLan.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho đoạn thông tin:

Vùng biển, đảo nằm trong khu vực biển nhiệt đới, có hệ sinh thái phong phú và tính đa dạng sinh học cao. Thềm lục địa có hình thái và độ sâu thay đổi từ Bắc vào Nam. Các đồng bằng ven biển được hình thành do quá trình bồi tụ phù sa từ sông và biển, là những khu vực có địa hình thấp, tương đối bằng phẳng và phân bố không liên tục. Vùng đồi núi nằm ở phía Tây và Tây Bắc, chịu tác động của nhiều yếu tố tự nhiên, khiến thiên nhiên có sự phân hóa rõ nét giữa vùng núi Đông Bắc với vùng núi Tây Bắc, giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên.

a)  Sự phân hóa thiên nhiên ở vùng đồi núi nước ta chủ yếu do sự thay đổi của góc nhập xạ, hình dạng lãnh thổ kéo dài, tác động của gió mùa và địa hình.

b)  Đoạn thông tin trên thể hiện thiên nhiên nước ta phân hóa theo kinh độ.

c)  Vùng đồng bằng ven biển nước ta nghiêng theo hướng Tây Bắc - Đông Nam hoặc Tây - Đông, chịu ảnh hưởng trực tiếp của biển và vùng đồi núi kề bên.

d)  Khí hậu ở vùng đồi núi có sự phân hóa. Mùa hạ, Đông Trường Sơn và Tây Nguyên có mưa lớn cây cối phát triển xanh tốt. Vào mùa khô, độ ẩm thấp, ít mưa, xuất hiện cây chịu hạn rụng lá.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho đoạn thông tin:

Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta được thiên nhiên ưu đãi với nhiều tiềm năng và lợi thế để phát triển kinh tế, đặc biệt là trong lĩnh vực sản xuất lương thực, thực phẩm. Đây là vùng trọng điểm về sản xuất lương thực, thực phẩm, đóng vai trò quan trọng trong việc bảo đảm an ninh lương thực quốc gia, sử dụng hợp lí tự nhiên, đồng thời góp phần bảo vệ môi trường và hệ sinh thái.

a)  Hiện nay, năng suất lúa của vùng tăng mạnh nhờ việc mở rộng diện tích gieo trồng, chủ động được thị trường, đẩy mạnh hợp tác quốc tế về sử dụng nguồn nước, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất.

b)  Sản xuất lương thực, thực phẩm của đồng bằng theo hướng sinh thái bền vững với các sản phẩm chủ lực là thủy sản, lúa gạo và trái cây.

c)  Vùng đã chuyển từ giống lúa năng suất thấp sang giống lúa cao sản, chất lượng cao, thích nghi với điều kiện sinh thái và thích ứng biến đổi khí hậu.

d)  Đồng bằng sông Cửu Long là vùng đứng đầu cả nước về diện tích, năng suất và sản lượng lúa.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦNIII.Thísinh trảlờitừcâu 1đến câu 6

 Năm 2022, diện tích rừng của vùng Tây Nguyên nước ta là 2,6 triệu ha, chiếm 17,6% tổng diện tích rừngcảnước.Hãychobiếtnăm2022,tổngdiệntíchrừngcủanướctalàbaonhiêutriệuha?(làmtrònkết quả đến một chữ số thập phân).

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảngsố liệu:

Sảnlượngmộtsốsản phẩmcôngnghiệpnănglượngnướcta,giaiđoạn2010-2022

Năm

2010

2015

2018

2022

Than(triệutấn)

44,8

41,6

42,3

49,8

Điện(tỉ kwh)

91,7

157,9

209,2

258,7

(Nguồn:NiêngiámthốngkêViệtNamnăm 2022,nxbThốngkê2023)

Căncứvàobảngsốliệutrên,hãychobiếtnăm2022 sovớinăm2010,tốcđộtăng trưởngcủađiện nhiều hơn tốc độ tăng trưởng của than bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chobảngsốliệusau:

Lưu lượngdòngchảycủasôngBavàsôngĐồngNainăm2022

(Đơnvị: m3/s)

Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

SôngBa

129

77,1

47,3

44,9

85

170

155

250

366

682

935

332

SôngĐồngNai

103

66,2

48,4

59,8

127

417

751

1345

1317

1279

594

239

(Nguồn:NiêngiámthốngkêViệtNam năm 2022,nxbThốngkê2023)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2022, tổng lưu lượng dòng chảy của sông Đồng Nai gấp bao nhiêu lần tổng lưu lượng dòng chảy của sông Ba? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2022, tổng sản lượng lương thực có hạt của nước ta là 47,0 triệu tấn, trong đó sản lượng lương thựccóhạtcủacácvùngkhác(ngoàiĐồngbằngsôngCửuLong) là23,3 triệutấn. Hãychobiết năm2022,tỉ lệsảnlượnglươngthực cóhạtcủaĐồngbằngsôngCửu Longchiếmbao nhiêu% cảnước? (làmtrònkếtquả đến một chữ số thập phân).

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2023, số dân nước ta là 100,3 triệu người, tỉ lệ dân nông thôn nhiều hơn tỉ lệ dân thành thị là 23,8%. Hãy cho biết năm 2023, số dân thành thị nước ta là bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảngsố liệu:

Lượng mưa,cânbằngẩm củamột sốđịaphươngởnướcta năm2022

(Đơnvị:mm)

Địađiểm

LạngSơn

SơnLa

Nội

Huế

Lượngmưa

1316

1408

1659

2883

Cânbằngẩm

314

470

694

1951

(Nguồn:Niêngiám thốngkêViệtNam năm 2022,nxbThốngkê2023)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2022, địa phương có lượng bốc hơi lớn nhất là bao nhiêu mm? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack