Đề thi thử tốt nghiệp THPT Địa lí - Sở Thái Nguyên 2025 có đáp án
28 câu hỏi
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Giải pháp quan trọng nhất để sử dụng hiệu quả đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng nước ta là
đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ.
khai hoang mở rộng diện tích.
cải tạo đất bạc màu, đất mặn.
chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
Tính chất của gió mùa mùa hạ ở nước ta là
nóng, khô.
nóng, ẩm.
lạnh, ẩm.
lạnh, khô.
Nhận định nào sau đây không đúng về hoạt động nội thương của nước ta?
Tổng mức bán lẻ hàng hóa tăng nhanh.
Thương mại điện tử phát triển mạnh.
Khác nhau giữa các vùng và khu vực.
Chủ yếu là trung tâm thương mại lớn.
Đô thị ở nước ta hiện nay
có cơ sở hạ tầng rất hoàn thiện.
có khả năng thu hút vốn đầu tư.
có tỉ lệ thiếu việc làm rất cao.
tập trung đa số dân cư cả nước.
Cho biểu đồ sau:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2022

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, NXB thống kê)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
Tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản tăng.
Tỉ trọng dịch vụ luôn cao và tăng liên tục.
Tỉ trọng công nghiệp và xây dựng giảm liên tục.
Tỉ trọng ngành dịch vụ luôn chiếm cao nhất.
Thế mạnh để phát triển công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm ở nước ta là
nguồn nước ngầm dồi dào.
giàu khoáng sản quý hiếm.
nguồn nguyên liệu phong phú.
năng lượng điện dồi dào.
Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ở nước ta hiện nay đang chuyển dịch theo hướng
tăng tỉ trọng ngành trồng trọt.
giảm tỉ trọng ngành trồng trọt.
giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi.
giảm tỉ trọng ngành thuỷ sản.
Dân số nước ta hiện nay
có nhiều thành phần dân tộc khác nhau.
chỉ phân bố ở vùng đồng bằng, ven biển.
quy mô lớn nhất khu vực Đông Nam Á.
ở nông thôn có số lượng ít hơn thành thị.
Đặc trưng khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là
nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
cận nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh.
nhiệt đới ẩm gió mùa nóng quanh năm.
cận xích đạo gió mùa với 2 mùa mưa khô
Giải pháp chủ yếu trong phát triển nông nghiệp nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu ở nước ta hiện nay là
đẩy mạnh cơ giới hóa trong quá trình sản xuất.
hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn.
đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến.
phát triển nông nghiệp xanh, hữu cơ, tuần hoàn.
Hoạt động xuất khẩu của nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do
sản xuất hàng hóa phát triển, hội nhập quốc tế sâu rộng.
đa dạng hóa sản xuất, hình thành các ngành mũi nhọn.
tăng cường quản lí của nhà nước, mở rộng thị trường.
khai thác hiệu quả các thế mạnh, tăng nguồn thu ngoại tệ.
Loại đất nào sau đây chiếm ưu thế ở đai ôn đới gió mùa trên núi?
Đất mùn thô.
Đất feralit.
Đất phù sa.
Đất phèn.
Loại hình vận tải chủ yếu phục vụ hiệu quả cho ngành khai thác, chế biến và phân phối dầu khí ở nước ta là
đường sắt.
đường ống.
đường sông.
đường biển.
Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía bên trong đường cơ sở là vùng
lãnh hải.
nội thủy.
thềm lục địa.
tiếp giáp lãnh hải.
Cây trồng nào sau đây thuộc nhóm cây công nghiệp lâu năm ở nước ta?
Đậu tương.
Cà phê.
Dâu tằm.
Sầu riêng.
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta tương đối đa dạng?
Nhiều thành phần kinh tế tham gia sản xuất.
Trình độ người lao động ngày càng nâng cao.
Nguồn nguyên nhiên liệu phong phú đa dạng.
Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp sâu rộng.
Lao động của nước ta hiện nay
đều đã qua đào tạo.
phân bố khá đồng đều.
đều có trình độ cao.
làm việc ở nhiều ngành.
Dân cư nông thôn nước ta hiện nay
chủ yếu làm việc trong công nghiệp.
tỉ trọng giảm trong cơ cấu dân số.
có cơ cấu sinh học luôn ổn định.
tỉ lệ thiếu việc làm ở mức rất thấp.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Cho thông tin sau:
Việt Nam là một trong những quốc gia xuất khẩu nông sản hàng đầu thế giới, với các mặt hàng như gạo, cà phê, cao su, thủy sản, ... Sự phát triển của ngành nông nghiệp không chỉ đảm bảo an ninh lương thực cho đất nước mà còn đóng góp quan trọng vào tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm cho hàng triệu người dân.
a) Nước ta có tiềm năng lớn về sản xuất nông nghiệp nhờ có điều kiện tự nhiên đa dạng và nguồn lao động dồi dào.
b) Sản xuất nông nghiệp nước ta chủ yếu dựa vào phương pháp canh tác truyền thống, lạc hậu.
c) Nông nghiệp nước ta đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, đóng góp vào tăng trưởng kinh tế và đảm bảo an ninh lương thực.
d) Chất lượng nông sản Việt Nam đã hoàn toàn đáp ứng được các tiêu chuẩn khắt khe của thị trường quốc tế.
Cho thông tin sau:
Ngành công nghiệp nước ta phân bổ rộng rãi khắp cả nước. Sự phân bố của các ngành công nghiệp có sự khác nhau do tác động bởi nhiều yếu tố như đặc điểm kinh tế - kĩ thuật, vị trí địa lí, tài nguyên, thị trường, cơ sở hạ tầng, đầu tư nước ngoài.
a) Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm có mặt ở hầu hết các tỉnh thành trên cả nước, đặc biệt phát triển ở các vùng nông nghiệp trọng điểm.
b) Công nghiệp dệt may và giày đép tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn và khu vực có nguồn lao động dồi dào.
c) Công nghiệp khai thác khoáng sản chỉ tập trung ở vùng núi phía Bắc do có nhiều tài nguyên khoáng sản nhất.
d) Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tỉnh chỉ phát triển ở các thành phố trực thuộc trung ương do yêu cầu cao về lao động và cần vốn đầu tư nước ngoài.
Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
CỦA BRU-NÂY GIAI ĐOẠN 2018 – 2022

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, NXB thống kê 2024)
a) Từ năm 2018 đến năm 2022, có cán cân thương mại xuất siêu.
b) Năm 2019, Bru-nây có giá trị cán cân thương mại nhỏ nhất.
c) Năm 2022 so với năm 2018, xuất khẩu tăng nhiều hơn nhập khẩu.
d) Năm 2022 so với năm 2018, nhập khẩu tăng nhanh hơn xuất khẩu.
Cho thông tin sau:
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa là đặc điểm nổi bật của thiên nhiên nước ta. Thiên niên nước ta có sự phân hóa rất đa dạng trong không gian. Ở mỗi vùng lãnh thổ nước ta, biểu hiện của phân hóa thiên nhiên được thể hiện khác nhau qua các thành phần tự nhiên.
a) Khí hậu nước ta có sự phân hóa Bắc - Nam, Đông - Tây và độ cao địa hình.
b) Phần lãnh thổ phía Nam có hệ sinh thái tiêu biểu là rừng nhiệt đới gió mùa.
c) Rừng cận nhiệt đới lá rộng, rừng lá kim, động vật tiêu biểu là các loài thú có lông dày là đặc điểm của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở độ cao dưới 1700 m.
d) Tác động của gió mùa kết hợp với địa hình làm thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo chiều từ Đông sang Tây.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG NĂM 2023
TẠI TRẠM QUAN TRẮC LÁNG (HÀ NỘI)
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Nhiệt độ | 18,2 | 20,7 | 22,7 | 25,5 | 29,5 | 30,4 | 31,5 | 29,8 | 29,1 | 27,8 | 24,4 | 19,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, NXB thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết biên độ nhiệt độ trung bình năm 2023 tại trạm quan trắc Láng (Hà Nội) là bao nhiêu °C? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Năm 2023, diện tích lúa của nước ta là 7,12 triệu ha, sản lượng lúa là 43,5 triệu tấn. Hãy cho biết năng suất lúa của nước ta là bao nhiêu tạ/ha? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Năm 2022, tổng trị giá xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta là 732,5 tỉ USD, trong đó trị giá nhập khẩu là 360,6 tỉ USD. Hãy cho biết trị giá xuất khẩu là bao nhiêu tỉ USD? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG ĐIỆN VÀ CƠ CẤU SẢN LƯỢNG ĐIỆN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2021
STT | Năm Chỉ tiêu | 2010 | 2021 |
1 | Sản lượng điện (tỉ kWh) | 91,7 | 244,9 |
2 | Cơ cấu sản lượng điện | ||
| Thủy điện | 38,0 | 30,6 |
| Nguồn khác | 62,0 | 69,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, NXB thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết sản lượng thủy điện năm 2021 cao hơn sản lượng thuỷ điện năm 2010 bao nhiêu tỉ kWh? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Năm 2022, dân số nước ta là 99 467,9 nghìn người, trong đó dân số nam là 49 586,9 nghìn người. Tỉ số giới tính của nước ta là bao nhiêu % ? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Năm 2022, tổng sản phẩm trong nước theo giá hiện hành của nước ta là 9 621,4 nghìn tỉ đồng, trong đó giá trị ngành công nghiệp, xây dựng là 3 702,5 nghìn tỉ đồng. Hãy cho biết tỉ trọng ngành công nghiệp, xây dựng trong tổng sản phẩm trong nước là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).








