Đề thi thử tốt nghiệp THPT Địa lí Sở Thái Bình năm 2025 có đáp án
28 câu hỏi
PHẦN 1. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thi sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thi sinh chỉ chọn một phương án
Thế mạnh lớn nhất của ngành công nghiệp dệt, may nước ta là
hệ thống máy móc không cần hiện đại và chi phí thấp.
vốn đầu tư không nhiều và sử dụng nhiều lao động nữ.
truyền thống từ lâu đời với kinh nghiệm rất phong phú.
nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Nguyên nhân quan trọng nhất để vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trồng được cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt là do có
lao động có truyền thống, kinh nghiệm.
nhiều bề mặt cao nguyên đả với bằng phẳng.
khi hậu cận nhiệt đới và có mùa đông lạnh.
đất feralit, đất xám phù sa cổ bạc màu.
Hai vịnh biển có diện tích lớn nhất nước ta là
vịnh Bắc Bộ và vịnh Nha Trang
vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan.
vịnh Bắc Bộ và vịnh Vân Phong
vịnh Thái Lan và vịnh Vân Phong
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho diện tích rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long giảm sút?
Mở các tuyến giao thông, xây dựng khu dân cư vượt lũ
Xây dựng khu dân cư vượt lũ, khai khẩn đất hoang hóa.
Phát triển nuôi tôm, cháy rừng, mở các tuyến giao thông.
Khai khẩn đất hoang hóa, phát triển nuôi tôm, cháy rừng.
Tác động tích cực của đô thị hóa đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta là
tạo nhiều việc làm và thu nhập cho nhân dân.
thúc đẩy công nghiệp và dịch vụ phát triển.
tăng nhanh cả về số lượng và quy mô đô thị,
làm thay đổi sự phân bố dân cư và lao động.
“Gió mùa Đông Nam" hoạt động ở Đồng bằng Bắc Bộ có nguồn gốc từ
áp cao cận chỉ tuyến bán cầu Bắc.
khối khí cực lục địa từ áp cao Xibia.
khối khi nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương.
áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam.
Điều kiện thuận lợi để Bắc Trung Bộ phát triển cây công nghiệp hàng năm là
khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, có sự phân hoá.
khu vực đồi, núi nằm ở phía tây lãnh thổ, diện tích đất feralit lớn.
lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang và có đủ dồi, núi; đồng bằng; biển đảo.
dài đồng bằng ven biển, khí hậu thuận lợi, chủ yếu là đất cát pha.
Cơ cấu sản xuất công nghiệp của nước ta đang chuyển dịch theo hướng nào sau đây?
Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.
Tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác.
Tăng tỉ trọng sản phẩm chất lượng thấp.
Giảm tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp.
Dân số đông tạo ra thuận lợi chủ yếu nào sau đây?
thị trường tiêu thụ lớn, lợi thế về thu hút đầu tư nước ngoài.
lao động trẻ, có khả năng tiếp thu nhanh khoa học kĩ thuật.
động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
động dồi dào, chất lượng lao động tăng lên.
Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến việc nâng cao chất lượng sản phẩm công nghiệp nước ta?
Tập trung vào phát triển nhiều ngành sản xuất khác nhau
Đầu từ theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ.
Đào tạo và nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động.
Gắn với nhu cầu thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước.
Hạn chế lớn nhất trong việc sử dụng đất đai ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là
thiếu nước nghiêm trọng trong việc sản xuất vào mùa hạ và thu đông.
xói mỏn, rửa trôi ở vùng đồi núi, ngập lụt, nhiễm mặn ở đồng bằng.
đất ở vùng đồng bằng thấp, bị suy thoái, ảnh hưởng của triều cường.
tình trạng ngập lụt ở thượng lưu các con sông lớn tại Nam Trung Bộ.
Ý nghĩa chủ yếu của sự thay đổi cơ cấu ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
thích ứng với thay đổi của thị trường và tăng hiệu quả đầu tư.
tăng cường sức hút đầu tư nước ngoài và hiện đại hóa cơ sở hạ tầng
đẩy nhanh quá trình đô thị hóa và hiện đại hóa cơ sở hạ tầng.
giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho người lao động.
Diện tích rừng ngập mặn của nước ta ngày càng bị suy giảm chủ yếu là do
ô nhiễm môi trường đất và nước rừng ngập mặn.
phả rừng để mở rộng diện tích đất trồng trọt.
phá rừng để mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản.
phủ rừng để khai thác gỗ, củi và lâm sản khác.
Gió mùa Đông Bắc ở nước ta, gần như bị chặn lại ở dãy núi nào sau đây?
Bạch Mã.
Hoành Sơn.
Hoàng Liên Sơn.
Tam Điệp.
Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành các khu kinh tế ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
tăng cường kết cấu hạ tầng, làm thay đổi bộ mặt vùng ven biển.
tăng cường thu hút nguồn đầu tư, đẩy mạnh sản xuất hàng hoá.
mở rộng các đô thị, thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế.
giải quyết việc làm cho lao động, góp phần phân bố lại dân cư.
Giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để nâng cao giá trị sản xuất của cây công nghiệp ở Tây Nguyên?
Mở rộng thêm diện tích trồng trọt. .
Quy hoạch các vùng chuyên canh.
Đẩy mạnh chế biến sản phẩm.
Đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.
Sản xuất cây công nghiệp ở nước ta phát triển mạnh trong những năm gần đây, chủ yếu do
mở rộng thị trường, đẩy mạnh công nghiệp chế biến.
Nhà nước có các chính sách hỗ trợ, ưu tiên phát triển.
áp dụng tiến bộ khoa học, kĩ thuật vào trong sản xuất.
giá thành thấp, ít bị cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
Nguyên nhân chủ yếu làm xuất hiện đất mùn núi cao ở đại ôn đới gió mùa trên núi nước ta là do
địa hình dốc. .
nhiệt độ thấp.
độ ẩm tăng.
sinh vật ít.
PHẢN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho bảng số liệu:
Sản lượng thủy sản khai thác của các vùng nước ta, giai đoạn 2018-2021
(Đơn vị: tấn)
Vùng | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 |
Cả nước | 3659818 | 3829297 | 3896533 | 3940108 |
Đồng bằng sông Hồng | 3054 | 323590 | 343722 | 355262 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ | 12347 | 12194 | 12502 | 12762 |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung | 1500523 | 1584234 | 1640215 | 1681423 |
Tây Nguyên | 9453 | 9689 | 10014 | 8503 |
Đông Nam Bộ | 360977 | 369498 | 376671 | 374076 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 1471118 | 1530092 | 1513409 | 1508082 |
a) Sản lượng thủy sản khai thác của cả nước và các vùng đều tăng trong giai đoạn 2018-2021.
b) Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung luôn có sản lượng thủy sản khai thác cao nhất cả nước.
c) Biểu đồ miền là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản khai thác của các vùng nước ta, giai đoạn 2018-2021.
d) Ngành khai thác thủy sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có tốc độ tăng trưởng cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long.
Cho thống tin sau:
Số dân đông, tỉ suất nhập cư thường cao, người nhập cư da phần trong độ tuổi lao động, tạo cho vùng Đông Nam Bộ có nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất. Lao động năng động trong nền kinh tế thị trường, tỉ lệ đã qua đào tạo cao hơn mức trung bình cả nước, tạo khả năng nâng cao năng suất lao động, thúc đẩy phát triển kinh tế.
a) Đông Nam Bộ có mật độ dân số cao hơn mức trung bình của cả nước.
b) Nền kinh tế phát triển mạnh nên quá trình đô thị hóa nhanh, tỉ lệ dân thành thị cao.
c) Đặc điểm dân cư và lao động có ý nghĩa chủ yếu cho Đông Nam Bộ phát triển kinh tế đa dạng và các ngành sử dụng nhiều lao động thủ công.
d) Tỉ lệ dân nhập cư đến Đông Nam Bộ cao nhất cả nước gây không ít khó khăn cho việc phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường.
Cho thông tin sau:
Trong những năm gần đây hoạt động ngoại thương có nhiều chuyển biến tích cực. Năm 2023 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa là 681,1 tỉ USD. Kim ngạch xuất khẩu đạt 354,7 tỉ USD, nhập khẩu đạt 326,4 tỉ USD. Thị trường buôn bản ngày càng mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa. Hàng hóa xuất nhập khẩu phong phú, tỉ trọng nhóm hàng chế biến tăng tạo điều kiện để Việt Nam tham gia sâu hơn vào chuỗi sản xuất và cung ứng toàn cầu.
a) Năm 2023 Việt Nam là nước xuất siêu.
b) Mặt hàng nhập khẩu chính của nước ta nông sản, thủy sản, dệt may, da giày.
c) Tỉ trọng hàng chế biến tăng do khoa học kỹ thuật phát triển, phù hợp với thị trường, sử dụng hiệu quả vốn đầu tư.
d) Giá trị xuất khẩu của nước ta tăng trong thời gian gần đây là do sản xuất phát triển, mở rộng thị trường.
Cho thông tin sau:
Tháng mưa cực đại ở Bắc Bộ là tháng VIII, ở Bắc Trung Bộ là tháng IX, ở Trung Trung Bộ và Nam Trung Bộ là tháng X-XI, ở Tây Nguyên và Nam Bộ lại là IX-X. Như vậy sự hoạt động của dải hội tụ nội chí tuyến là một trong những nguyên nhân gây mưa lớn ở Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ. còn ở Trung Trung Bộ và Nam Trung Bộ có thêm mưa địa hình và mưa frông.
a) Bắc Bộ có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của Tin phong bán cầu Bắc và địa hình vùng núi.
b) Nguyên nhân tháng mưa cực đại lùi dần từ Bắc vào Nam là do sự lùi dần của dải hội tụ nhiệt đới và bão.
c) Mùa mưa của vùng khí hậu Nam Trung Bộ đến muộn hơn so với cả nước chủ yếu do địa hình khuất gió.
d) Dải hội tụ hướng vĩ tuyến ở nước ta nằm giữa hai khối khí Bắc Ấn Độ Dương và chỉ tuyến bán cầu Nam.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Cho bảng số liệu:
Sản lượng thủy sản của vùng Đông Nam Bộ, giai đoạn 2010-2021
(Đơn vị: Nghìn tấn)
Năm | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 |
Tổng sản lượng | 364,5 | 436,4 | 519,8 | 518,3 |
- Sản lượng khai thác | 278,8 | 317,3 | 376,7 | 374,1 |
- Sản lượng nuôi trồng | 85,7 | 119,1 | 143,1 | 144,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)
Cho bảng số liệu:
Diện tích và số dân các tỉnh vùng Tây Nguyên, năm 2022s
Tỉnh | Kon Tum | Gia Lai | Đăk Lắk | Đắk Nông | Lâm Đồng |
Diện tích (km2) | 9677 | 15510 | 13070 | 6509 | 9781 |
Số dân(Nghìn người) | 580 | 1591 | 1918 | 671 | 1333 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê VN, năm 2022)
Mật độ dân số trung bình của vùng Tây Nguyên là bao nhiêu người/km2? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Cho bảng số liệu:
Số trang trại ngành nông – lâm - thủy sản của Bắc Trung Bộ so với cả nước,
giai đoạn 2020-2023
Năm
Trang trại
|
2020 |
2021 |
2022 |
2023 |
Tổng số trang trại cả nước | 23680 | 23771 | 24075 | 24938 |
Trong đó: Bắc Trung Bộ | 1851 | 1946 | 2018 | 2009 |
(Nguồn: tổng cục thống kê năm 2023)
Tính tỉ trọng trang trại của Bắc Trung Bộ so với cả nước năm 2023 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thủ nhất)
Cho bảng số liệu:
GDP của nước ta giai đoạn 2010-2020
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm GDP |
2010 |
2020 |
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản | 421 253 | 565 987 |
Công nghiệp, xây dựng | 904 775 | 2 955 806 |
Dịch vụ | 1 113 126 | 3 365 060 |
Thuế sản phẩm từ trợ cấp sản phẩm | 300 689 | 705 470 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)
Cho biết tỉ trọng của dịch vụ trong cơ cấu GDP nước ta năm 2020 lớn hơn năm 2010 bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)
Cho bảng số liệu:
Sản lượng thủy sản vùng Bắc Trung Bộ, giai đoạn 2010-2021
(Đơn vị: Nghìn tấn)
Năm | 2010 | 2021 |
Thủy sản khai thác | 240,9 | 512,2 |
Thủy sản nuôi trồng | 97,1 | 183,9 |
(Nguồn: niên giám thống kê các năm 2022)
Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác ở Bắc Trung Bộ năm 2021 tăng bao nhiêu % so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)
Cho bảng số liệu:
Sản lượng dầu thô và khí tự nhiên khai thác trong nước trên vùng biển của nước ta,
giai đoạn 2010-2021
Năm | 2010 | 2015 | 2021 |
Dầu thôi (triệu tấn) | 14,7 | 16,9 | 9,1 |
Khí tự nhiên (tỉ m2) | 9,4 | 10,7 | 7,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2016, 2022)
Tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu thô năm 2021 so với năm 2010 giảm nhiều hơn tốc độ tăng trưởng sản lượng khi tự nhiên là bao nhiêu % (coi năm 2010 = 100%)? (làm tròn kết quả đến số thập phận thủ nhất)








