2048.vn

Đề thi thử tốt nghiệp THPT Địa lí Sở Nghệ An lần 2 năm 2025 có đáp án
Quiz

Đề thi thử tốt nghiệp THPT Địa lí Sở Nghệ An lần 2 năm 2025 có đáp án

A
Admin
Địa lýTốt nghiệp THPT8 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Thế mạnh tự nhiên để phát triển ngành lâm nghiệp nước ta là

có nhiều lâm sản giá trị kinh tế cao.

rừng giàu chiếm phần lớn diện tích.

chất lượng rừng đang phục hồi nhanh.

có nhiều chim, thú quý trong Sách đỏ.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoạt động của loại gió nào sau đây gây ra mùa khô kéo dài cho vùng Tây Nguyên nước ta?

Tín phong bán cầu Bắc.

Gió mùa Đông Bắc.

Gió mùa Tây Nam.

Tín phong bán cầu Nam.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đầu mối giao thông đường bộ lớn nhất ở miền Bắc nước ta là

Hà Nội.

Hải Phòng.

Việt Trì.

Thái Nguyên.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồng bằng sông Cửu Long đứng đầu cả nước về

giá trị sản xuất công nghiệp.

số lượng đàn trâu, bò.

sản lượng cây cà phê.

diện tích nuôi trồng thủy sản.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng đồng bằng Sông Cửu Long có nhiệt độ trung bình năm cao hơn vùng đồng bằng sông Hồng chủ yếu do

nằm xa khu vực chí tuyến, tác động Tín phong bán cầu Bắc.

không chịu ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc, nằm gần xích đạo.

tác động của gió mùa Tây Nam, có nhiều vùng trũng thấp.

gió Phơn tác động mạnh, có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm hàng hoá nhập khẩu chủ yếu của nước ta hiện nay là

hàng y tế.

tư liệu sản xuất.

lương thực, thực phẩm.

hàng tiêu dùng.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng với việc khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

Xây dựng được nhiều nhà máy nhiệt điện có công suất lớn.

Trồng được nhiều cây công nghiệp nhiệt đới năng suất cao.

Sản lượng khai thác và xuất khẩu than đứng đầu cả nước.

Cây ăn quả đa dạng, gồm cây nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loài gia cầm nào sau đây được nuôi nhiều ở các vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm của nước ta?

Lợn.

Vịt.

Bò.

Trâu.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta hiện nay

giảm tỉ lệ ở nhóm 0 - 14 tuổi.

có cơ cấu dân số trẻ.

ổn định cơ cấu các nhóm tuổi.

có cơ cấu dân số già.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng về vấn đề sử dụng lao động ở nước ta hiện nay?

Lao động ở khu vực thành thị nhiều hơn nông thôn.

Tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ tăng.

Lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

Tỉ lệ lao động ở khu vực nông thôn giảm.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn năng lượng tái tạo được sử dụng để sản xuất điện ở nước ta hiện nay là

thủy triều, dòng biển.

thủy điện, địa nhiệt.

gió, sóng biển.

gió, mặt trời.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuận lợi về tự nhiên để nuôi trồng thủy sản nước lợ ở Bắc Trung Bộ là có

đầm phá, vùng cửa sông.

nhiều bãi tôm, bãi cá lớn.

nhiều vịnh biển, sông dài.

các đảo, quần đảo ven bờ.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng với thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta?

Thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế, phổ biến cây họ Đậu, họ Vang.

Gió mùa mùa hạ ở các vùng của nước ta đều có hướng tây nam.

Trong năm, nước ta chịu ảnh hưởng của Tín phong bán cầu Bắc.

Các đồng bằng châu thổ vẫn tiếp tục được bồi đắp và tiến ra biển.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tài nguyên khoáng sản biển đang sử dụng cho các nhà máy nhiệt điện ở nước ta hiện nay là

muối biển.

ti tan.

khí tự nhiên.

cát trắng.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngành thương mại ở Đông Nam Bộ có đặc điểm nào sau đây?

Nội thương phát triển và phân bố khá rộng rãi.

Số siêu thị và các trung tâm thương mại còn ít.

Xuất khẩu nhiều nguyên phụ liệu ngành dệt may.

Nhập khẩu nhiều mặt hàng nông sản chế biến.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nước ta, nắng nóng kéo dài thường dẫn tới nguy cơ

sạt lở đất.

cháy rừng.

ngập lụt.

lũ quét.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên hiện nay là

quy hoạch các vùng chuyên canh, tăng chế biến và xuất khẩu.

tăng cường chuyên môn hóa, nhập giống mới, tăng lao động.

đa dạng hóa cây trồng, mở rộng thị trường, đào tạo lao động.

đa dạng sản phẩm, đầu tư cơ sở hạ tầng, đổi mới công nghệ.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

Doanh thu du lịch lữ hành theo giá hiện hành

phân theo loại hình kinh tế nước ta, giai đoạn 2018 - 2022

                                                                                                           (Đơn vị: tỷ đồng)

Năm

                                   Loại hình kinh tế

2018

2019

2020

2022

Nhà nước

5 101,9

5 373,0

1 528,9

1 063,6

Ngoài Nhà nước

30 524,8

34 409,8

13 256,0

31 799,9

Có vốn đầu tư nước ngoài

4 744,5

4 887,1

1 707,1

2 589,9

                                                                                                                                                               (Nguồn: Niên giám thống kê 2023, NXB thống kê năm 2024)

Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?

Năm 2022 so với 2018, doanh thu ba khu vực đều có xu hướng giảm.

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài luôn chiếm tỉ trọng nhỏ nhất.

Khu vực Nhà nước có xu hướng giảm liên tục, giảm 4038,3 tỷ đồng.

Khu vực ngoài Nhà nước năm 2022 tăng gấp gần 2,4 lần so với năm 2020.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho thông tin sau:

Vị trí địa lí, đặc điểm địa hình kết hợp hoàn lưu gió mùa đã làm cho khí hậu của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có nét khác biệt so với hai miền còn lại và ngay cả giữa các khu vực trong phạm vi miền. Giữa Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có sự phân hoá rõ rệt, đó là sự giảm đi một nửa số lần tác động của frông, sự suy yếu và biến tính các khối khí lạnh khi di chuyển xuống phía nam, sự lùi dần của mùa mưa và tháng mưa cực đại...

a)  Trong miền xuất hiện các loài thực vật phương Nam là do có đồng bằng Bắc Trung Bộ chạy dọc ven biển với địa hình thấp và hẹp ngang.

b)  Đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ có mưa phùn vào cuối mùa đông là do Tín phong bán cầu Bắc gặp bức chắn dãy núi Trường Sơn Bắc.

c)  Tây Bắc mưa nhiều vào mùa hạ, trong khi Bắc Trung Bộ mưa nhiều vào thu đông.

d)  Mùa đông của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ngắn và đỡ lạnh hơn miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho đoạn thông tin:

Du lịch là ngành kinh tế thế mạnh của vùng Đồng bằng sông Hồng với lượng khách du lịch đến và doanh thu du lịch ngày càng tăng. Vùng có một số sản phẩm du lịch đặc trưng như du lịch văn hóa, du lịch lễ hội, du lịch sinh thái, du lịch biển đảo,…

a)  Đồng bằng sông Hồng phát triển nhiều loại hình du lịch khác nhau.

b)  Du lịch biển đảo của vùng còn gặp nhiều khó khăn do gió mùa Đông Bắc lạnh hoạt động liên tục, kéo dài và sự hạn chế của tài nguyên biển đảo.

c)  Hoạt động du lịch của vùng có tính mùa vụ chủ yếu do tác động của tài nguyên du lịch và khách du lịch.

d)  Du lịch của vùng hiện nay phát triển mạnh là do có mạng lưới đường cao tốc hiện đại và mức sống dân cư cao.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho thông tin sau:

Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi cho việc khai thác và nuôi trồng thủy sản. Vùng biển với hơn 2000 loài cá, nhiều loài giáp xác, thân mềm và rong biển, trong đó có nhiều loài có giá trị kinh tế cao; vùng ven biển có nhiều vụng, vịnh, đầm phá, cửa sông. Giá trị sản xuất cũng như sản lượng thủy sản ngày càng có xu hướng tăng, trong đó nuôi trồng thủy sản chiếm hơn 50% sản lượng toàn ngành.

a)  Sản lượng khai thác thủy sản lớn hơn sản lượng nuôi trồng thủy sản.

b)  Sản lượng thủy sản nuôi trồng ngày càng tăng chủ yếu do đã kiểm soát dịch bệnh, tăng nhanh diện tích nuôi trồng và phổ biến hình thức nuôi theo phương pháp công nghiệp.

c)  Vùng biển nước ta có nguồn lợi hải sản khá phong phú, đa dạng.

d)  Sản lượng thủy sản khai thác tăng do sử dụng phần lớn phương tiện hiện đại, tập trung khai thác nội địa và ven bờ.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ:

 Số lao động không có việc làm của Phi-lip-pin cao gấp gần 4,1 lần Thái Lan. (ảnh 1)

Lực lượng lao động và lao động có việc làm một số nước Đông Nam Á năm 2022.

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)

a)  Số lao động không có việc làm của Phi-lip-pin cao gấp gần 4,1 lần Thái Lan.

b)  Lực lượng lao động của Phi-li-pin cao nhất, số lao động có việc làm của Ma-lai-xi-a thấp nhất.

c)  Tổng số lao động có việc làm của Thái Lan với Ma-lai-xi-a cao hơn Phi-li-pin là 8268 nghìn người.

d)  Tỉ lệ lao động có việc làm trong tổng số lao động của Thái Lan cao hơn Ma-lai-xi-a là 3,3%.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Cho bảng số liệu:

                                       Tổng diện tích có rừng, diện tích rừng tự nhiên ở Tây Nguyên năm 2010 và năm 2023

(Đơn vị: nghìn ha)

Năm

2010

2023

Tổng diện tích có rừng

2 874,4

2 585,7

Diện tích rừng tự nhiên

2 653,9

2 093,6

(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2023)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết diện tích rừng trồng của Tây Nguyên năm 2023 so với năm 2010 tăng gấp mấy lần (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2023, số thuê bao điện thoại của nước ta là 126420,8 nghìn thuê bao, với tổng số dân là 100309,2 nghìn người. Hãy cho biết trung bình số thuê bao điện thoại trên một trăm dân ở nước ta là bao nhiêu thuê bao (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2023, số dân của Đồng bằng sông Hồng là 23732,4 nghìn người, số dân thành thị là 9233,3 nghìn người. Hãy cho biết số dân nông thôn của Đồng bằng sông Hồng nhiều hơn số dân thành thị bao nhiêu nghìn người (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

                                                Diện tích và dân số các vùng kinh tế trọng điểm nước ta năm 2021

Vùng kinh tế trọng điểm

Bắc Bộ

Miền Trung

Phía Nam

Diện tích (nghìn km2)

15,7

28,0

30,6

Dân số (triệu người)

17,6

6,6

21,8

(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2023, NXB Thống kê 2024)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2021 mật độ dân số của vùng cao nhất cao hơn vùng thấp nhất bao nhiêu người/km2 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2022 nước ta có tổng sản lượng xi măng khu vực Nhà nước và đầu tư nước ngoài là 58417,1 nghìn tấn, khu vực ngoài Nhà nước là 52835,0 nghìn tấn. Hãy cho biết tổng tỉ trọng sản lượng xi măng khu vực Nhà nước và đầu tư nước ngoài cao hơn khu vực ngoài Nhà nước là bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

                                              Nhiệt độ trung bình tháng năm 2023 tại trạm quan trắc Hà Nội

(Đơn vị: oC)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Nhiệt độ

18,2

20,7

22,7

25,5

29,5

30,4

31,5

29,8

29,1

27,8

24,4

19,8

                                                                                                                                  (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2023, NXB Thống kê 2024)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết nhiệt độ trung bình các tháng nóng (từ tháng 4 đến tháng 10) năm 2023 ở trạm Hà Nội là bao nhiêu 0C (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack