2048.vn

Đề thi thử tốt nghiệp THPT Địa lí - Sở Nam Định 2025 có đáp án
Quiz

Đề thi thử tốt nghiệp THPT Địa lí - Sở Nam Định 2025 có đáp án

A
Admin
Địa lýTốt nghiệp THPT5 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Phần đất liền của lãnh thổ nước ta tiếp giáp với quốc gia nào sau đây?

Thái Lan.

Ma-lai-xi-a.

Campuchia.

Mi-an-ma.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp hạn chế thiệt hại do bão gây ra ở vùng đồng bằng nước ta là

xây hồ thủy điện ở thượng nguồn.

sơ tán dân đến nơi an toàn.

chống hạn mặn vùng ven biển.

mở rộng đô thị vừa và nhỏ.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phố nào sau đây của nước ta không thuộc đô thị trực thuộc Trung ương?

Cần Thơ.

Hạ Long

Hà Nội

Đà Nẵng.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn lao động ở nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?

Có tác phong công nghiệp rất cao.

Lao động đã qua đào tạo giảm.

Ít có khả năng hội nhập quốc tế.

Tỉ lệ lao động ở nông thôn giảm.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bò lấy sữa được nuôi với quy mô lớn trên các vùng

cao nguyên.

đồng bằng.

núi cao.

ven biển.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhà máy điện khí nào sau đây có công suất lớn nhất ở nước ta hiện nay?

Phú Mỹ 1.

Nhơn Trạch 1.

Phả Lại 2.

Ô Môn 1.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại hình vận tải có tốc độ phát triển và hiện đại hóa nhanh ở nước ta hiện nay là

đường bộ

đường hàng không.

đường biển.

đường sắt

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trung tâm du lịch nào sau đây có ý nghĩa quốc gia?

Phan Thiết.

Hạ Long.

Thành phố Hồ Chí Minh

Buôn Ma Thuột.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh kinh tế nào sau đây?

Phát triển điện khí.

Phát triển điện gió.

Phát triển địa nhiệt.

Phát triển thủy điện.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện nay, huyện đảo nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?

Vân Đồn.

Phú Quý.

Cồn Cỏ.

Bạch Long Vĩ.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi để xây dựng cảng biển nhờ có

Vùng biển rộng, khí hậu thuận lợi, hải sản phong phú.

Nhiệt độ cao, năng quanh năm, có nhiều con sông lớn.

Đường bờ biển dài, nhiều vũng vinh nước sâu kín gió

Nhiều bãi biển đẹp, nhiều dãy núi chạy sát ra bờ biển

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện nay, Đông Nam Bộ đứng đầu cả nước về

tổng trị giá xuất nhập khẩu.

số lượng đàn gia súc lớn.

diện tích cây lương thực.

sản lượng thủy sản khai thác.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu ở nước ta do nguyên nhân nào sau đây?

Địa hình chủ yếu là đồng bằng thấp.

vị trí tiếp giáp với biển Đông rộng lớn.

Khí hậu nhiệt đới ẩm, nhiều đồi núi thấp.

Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ:

HÀNG XUẤT KHẨU QUA CÁC CẢNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2018 - 2021

Cho biểu đồ: HÀNG XUẤT KHẨU QUA CÁC CẢNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2018 - 2021   (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023) Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? A. Tốc độ tăng hàng xuất khẩu có xu hướng giảm nhanh. B. Hàng xuất khẩu tăng 41,4 triệu tấn từ năm 2018 - 2021. C. Hàng xuất khẩu tăng nhanh nhưng không liên tục. D. Tốc độ tăng hàng xuất khẩu năm 2020 thấp nhất. (ảnh 1)

 

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)

Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?

Tốc độ tăng hàng xuất khẩu có xu hướng giảm nhanh.

Hàng xuất khẩu tăng 41,4 triệu tấn từ năm 2018 - 2021.

Hàng xuất khẩu tăng nhanh nhưng không liên tục.

Tốc độ tăng hàng xuất khẩu năm 2020 thấp nhất.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng với ngoại thương ở nước ta hiện nay?

Trị giá xuất khẩu hàng hóa tăng nhanh.

Trị giá nhập khẩu hàng hóa tăng liên tục.

Thị trường nhập khẩu ngày càng thu hẹp.

Thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng Bắc Trung Bộ đẩy mạnh đánh bắt xa bờ là để

nâng cao hiệu quả khai thác thủy sản và bảo vệ môi trường biển.

chú trọng ứng dụng khoa học kĩ thuật và công nghệ hiện đại.

tăng cường chế biến thủy sản và mở rộng thị trường tiêu thụ.

mở rộng diện tích nuôi trồng và áp dụng khoa học công nghệ.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên nước ta theo chiều Bắc - Nam không có ảnh hưởng nào sau đây đến phát triển kinh tế?

Tạo sự đa dạng về cơ cấu cây trồng vật nuôi theo Bắc - Nam.

Phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả cận nhiệt ở phía Bắc.

Phát triển chuyên canh cây công nghiệp nhiệt đới ở phía Nam.

Giảm tính liên kết trong phát triển kinh tế giữa các vùng miền.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giải pháp để phát triển và mang lại hiệu quả kinh tế cao trong chăn nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long là

đẩy mạnh thâm canh, liên kết vùng sản xuất, ứng phó biến đổi khí hậu.

mở rộng diện tích đất trồng, đảm bảo nước tưới, thu hút vốn đầu tư.

áp dụng công nghệ mới, phát triển chế biến và thị trường tiêu thụ.

quy hoạch vùng sản xuất, mở rộng thị trường, xây dựng thương hiệu.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Cho thông tin sau: Hệ sinh thái tiêu biểu ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là rừng nhiệt đới gió mùa. Mùa đông có nhiều loài cây rụng lá, mùa hạ cây cối phát triển xanh tốt. Trong rừng có thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các loài cây cận nhiệt và ôn đới như dẻ, re, sa mu, pơ mu, ...; các loài thú có lông dày như gấu, chồn, ... Vào mùa đông, ở đồng bằng trồng được các loại cây vụ đông.

a) Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta chỉ có các loài nhiệt đới.

b) Mùa đông lạnh không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp ở phía Bắc nước ta.

c) Sự phân bố các loài cây như dẻ, re, sa mu ở phía Bắc cho thấy ảnh hưởng của điều kiện khí hậu đa dạng.

d) Nhiều loài cây rụng lá vào mùa đông, trong rừng có các loài thú có lông dày là do phần lãnh thổ phía Bắc khí hậu có một mùa đông lạnh.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho thông tin sau: Dịch vụ là những hoạt động mang tính xã hội tạo ra các sản phẩm nhằm thỏa mãn các nhu cầu sản xuất và đời sống của con người nên có cơ cấu ngành đa dạng và phức tạp. Việc phân chia các ngành dịch vụ hiện nay dựa vào các hoạt động dịch vụ diễn ra trong thực tế với ba nhóm: dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ công. Ở nước ta, dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế và phát triển ngày càng đa dạng.

a) Dịch vụ góp phần quan trọng trong thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.

b) Cơ cấu ngành dịch vụ ở nước ta ngày càng đa dạng.

c) Thể dục thể thao, du lịch, y tế, giáo dục thuộc nhóm ngành dịch vụ kinh doanh.

d) Hệ thống chính sách cùng sự phát triển mạnh mẽ khoa học - công nghệ tạo nên sự đa dạng về cơ cấu ngành dịch vụ nước ta.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho thông tin sau: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng đồng bằng phì nhiêu, được coi là vựa lúa, vựa trái cây, vựa thủy sản của đất nước, nhưng Đồng bằng sông Cửu Long lại đang đứng trước nạn hạn hán, xâm nhập mặn, sạt lở do biến đổi khí hậu gây ra. Từ đó, đã và đang gây ra nhiều tác động đáng lo ngại đối với vùng Đồng bằng sông Cửu Long tại Việt Nam.

a) Đồng bằng sông Cửu Long là vùng ít chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và thiên tai.

b) Diện tích canh tác nông nghiệp sử dụng nguồn nước ngọt như lúa, hoa màu, cây ăn trái và nuôi trồng thủy sản sẽ bị thu hẹp, năng suất và sản lượng sẽ suy giảm.

c) Tăng cường khai thác và sử dụng nguồn năng lượng hóa thạch của vùng như dầu khí, than bùn là giải pháp để giảm thiếu nguồn phát thải khí nhà kính.

d) Điều chỉnh cơ cấu mùa vụ, thay đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi, nâng cấp hệ thống thủy lợi là giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu cho vùng.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ:

TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA BRU-NÂY, GIAI ĐOẠN 2015 – 2021

Cho biểu đồ: TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA BRU-NÂY, GIAI ĐOẠN 2015 – 2021   (Số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2022, htpps://www.aseanstats.org) a) Năm 2021, Bru-nây có cán cân thương mại xuất siêu với trị giá cao nhất. b) Từ năm 2015 đến năm 2021, Bru-nây có cán cân thương mại xuất siêu. c) Trị giá xuất khẩu và trị giá nhập khẩu của Bru-nây có biến động trong giai đoạn 2015 - 2021.  d) Năm 2021 so với năm 2015, trị giá nhập khẩu của Bru-nây tăng chậm hơn trị giá xuất khẩu. (ảnh 1)

(Số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2022, htpps://www.aseanstats.org)

a) Năm 2021, Bru-nây có cán cân thương mại xuất siêu với trị giá cao nhất.

b) Từ năm 2015 đến năm 2021, Bru-nây có cán cân thương mại xuất siêu.

c) Trị giá xuất khẩu và trị giá nhập khẩu của Bru-nây có biến động trong giai đoạn 2015 - 2021.

d) Năm 2021 so với năm 2015, trị giá nhập khẩu của Bru-nây tăng chậm hơn trị giá xuất khẩu.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28

Cho bảng số liệu:

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI TRẠM QUAN TRẮC ĐÀ NẴNG, NĂM 2021

(Đơn vị: oC)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Nhiệt độ

20,3

22,3

25,8

27,5

29,6

31,1

30,9

30,8

27,8

26,8

25,1

22,4

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB thống kê 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết nhiệt độ không khí trung bình năm 2021 tại trạm quan trắc Đà Nẵng là bao nhiêu °C (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

MỰC NƯỚC MỘT SỐ SÔNG CHÍNH Ở NƯỚC TA NĂM 2022

Mực nước

Cao nhất

Thấp nhất

Sông Đà (trạm Hòa Bình)

1813

777

Sông Hồng (trạm Hà Nội)

726

24

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB thống kê 2023)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2022, sự chênh lệch mực nước cao nhất và mực nước thấp nhất của sông Đà tại trạm Hòa Bình cao hơn so với sự chênh lệch mực nước cao nhất và mực nước thấp nhất của sông Hồng tại trạm Hà Nội là bao nhiêu cm.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2022, khu vực thành thị của nước ta có tỉ suất sinh thô là 14,2% tỉ suất chết thô là 5,0%. Tỉ suất tăng dân số tự nhiên của khu vực thành thị nước ta là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân).

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2023, tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu dịch vụ của nước ta là 49,4 tỉ USD, trong đó trị giá xuất khẩu là 20,3 tỉ USD. Hãy cho biết tỉ trọng trị giá nhập khẩu của nước ta trong tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu dịch vụ là bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2023, sản lượng lương thực có hạt của nước ta là 47,9 triệu tấn, dân số 100,3

triệu người. Hãy cho biết sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của nước ta là bao nhiêu kg/người (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM VÀ DIỆN TÍCH CÂY CÀ PHÊ

CỦA TÂY NGUYÊN NĂM 2010 VÀ NĂM 2021

(Đơn vị: Nghìn ha)

Năm

Tiêu chí

2010

2021

Diện tích một số cây công nghiệp lâu năm

877,2

1074,9

Diện tích cây cà phê

526,7

657,4

(Nguồn: Cục thống kê năm 2021, 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ trọng diện tích cây cà phê trong tổng diện tích một số cây công nghiệp lâu năm của Tây Nguyên năm 2021 so với năm 2010 tăng thêm bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack