2048.vn

Đề thi thử tốt nghiệp THPT Địa lí Sở Hà Tĩnh năm 2025 có đáp án
Quiz

Đề thi thử tốt nghiệp THPT Địa lí Sở Hà Tĩnh năm 2025 có đáp án

A
Admin
Địa lýTốt nghiệp THPT9 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Thiên tai nào sau đây thường xảy ra ở vùng ven biển nước ta?

Lũ quét.

Sương muối.

Sóng thần.

Xâm nhập mặn.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chobiểu đồ sau:

                              Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? (ảnh 1)

                         TRỊGIÁXUẤT,NHẬPKHẨUHÀNGHOÁCỦANƯỚCTAGIAIĐOẠN2015-2022

                                                           (SốliệutheoNiêngiámthốngkêViệtNamnăm2023,NXBThốngkê,2024)

Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?

Trị giá nhập khẩu tăng nhanh hơn xuất khẩu.

Tỉ trọng xuất khẩu giảm qua các năm.

Năm 2022 nước ta xuất siêu gần 12 tỉ USD.

Trị giá xuất khẩu tăng ít hơn nhập khẩu.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta hiện nay

có xu hướng giảm.

ở mức rất cao.

có xu hướng tăng.

luôn luôn ổn định.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ của nước ta có sự chuyển dịch nhằm

đẩy nhanh phát triển các ngành mũi nhọn.

tăng cường chuyển dịch cơ cấu theo ngành.

phù hợp với kinh tế định hướng thị trường.

khai thác hiệu quả thế mạnh của các vùng.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lao động nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực

nông thôn.

thành thị.

Nhà nước.

công nghiệp, xây dựng.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự phân hoá khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ảnh hưởng chủ yếu đến

cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp, hoạt động sản xuất.

thế mạnh của mỗi vùng, hoạt động canh tác và phòng chống thiên tai.

các loại dịch bệnh, bảo quản nông sản, hoạt động giao thông vận tải.

mở rộng diện tích, tăng năng suất, nâng cao chất lượng các sản phẩm.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mùa mưa ở đồng bằng Nam Bộ kéo dài hơn đồng bằng Bắc Bộ do

gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh.

gió mùa Tây Nam kết thúc muộn hơn.

Tín phong bán cầu Bắc thổi đến sớm.

vị trí địa lí nằm trên đường xích đạo.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhà máy thuỷ điện nào sau đây nằm trên sông Đà?

Trị An.

Tuyên Quang.

Hoà Bình.

Bản Vẽ.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cây công nghiệp nào sau đây ở nước ta được trồng chủ yếu ở vùng đồng bằng?

Cà phê.

Mía.

Điều.

Hồ tiêu.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mạng lưới đường bộ nước ta

chủ yếu là cao tốc.

chưa kết nối các nước.

cần ít vốn đầu tư.

đã phủ kín các vùng.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phố nào sau đây là trung tâm du lịch quốc gia?

Hạ Long.

Đà Nẵng.

Nha Trang.

Vũng Tàu.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trung du và miền núi Bắc Bộ dẫn đầu cả nước về diện tích cây ăn quả nào sau đây?

Cây nho.

Cây chôm chôm.

Cây sầu riêng.

Cây vải.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đảo nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?

Cát Bà.

Cồn Cỏ.

Thổ Chu.

Phú Quý.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GRDP của vùng Đông Nam Bộ chủ yếu do

lao động có chuyên môn cao, nhập cư nhiều, dân đông.

đầu tư nước ngoài tăng, chất lượng cuộc sống nâng cao.

nền kinh tế hàng hóa sớm phát triển, cơ sở hạ tầng tốt.

sản xuất phát triển, mức sống nâng cao, đô thị mở rộng.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh nổi bật về

khai thác than.

trồng cây cận nhiệt.

kinh tế biển.

chăn nuôi trâu.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tây Nguyên đứng đầu nước ta về diện tích cây

cà phê.

chè.

cao su.

dừa.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việt Nam có chung Biển Đông với quốc gia nào sau đây?

Mi-an-ma.

Thái Lan.

Đông Ti-mo.

Hàn Quốc.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp chủ yếu thúc đẩy sản xuất lương thực thích ứng với biến đổi khí hậu hiện nay ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

trồng lúa cao sản, tăng cường chế biến, đẩy mạnh xuất khẩu.

phát triển hạ tầng, bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai.

phát triển thuỷ lợi, thay đổi cơ cấu mùa vụ, đầu tư giống mới.

bảo vệ rừng, thúc đẩy hợp tác quốc tế, đẩy mạnh thâm canh.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho thông tin sau:

Việt Nam có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Tính nhiệt đới được biểu hiện chủ yếu qua tổng số giờ nắng trong năm và nhiệt độ trung bình năm. Tính ẩm được biểu hiện qua độ ẩm không khí và tổng lượng mưa. Tính gió mùa được biểu hiện ở sự khác nhau về gió (hướng, tính chất) và đặc điểm thời tiết, khí hậu giữa các mùa trong năm.

a)  Nhiệt độ trung bình năm cao do cả nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh gần nhau.

b)  Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

c)  Ở nước ta, những sườn núi khuất gió biển và các khối núi cao thường có lượng mưa lớn.

d) Hoạt động của gió mùa và Tín phong là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính thất thường của khí hậu nước ta.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho thông tin sau:

Ngành chăn nuôi nước ta đang từng bước phát triển để trở thành ngành sản xuất quan trọng. Tỉ trọng của chăn nuôi trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ngày càng cao, chiếm 34,7% (năm 2021). Cơ cấu vật nuôi ở nước ta khá đa dạng, trong đó có trâu, bò, lợn, gia cầm,... Chăn nuôi phát triển rộng khắp cả nước, tuy nhiên, do có sự khác nhau về lợi thế nguồn thức ăn và điều kiện nuôi, nên mỗi vùng nổi bật về một số loại vật nuôi nhất định.

a)  Chăn nuôi chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp.

b) Chăn nuôi nước ta đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá, chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.

c)  Trâu được nuôi nhiều ở miền núi phía Bắc, bò được nuôi chủ yếu đồng bằng, gia cầm phát triển rộng khắp các vùng.

d)  Giải pháp chủ yếu phát triển chăn nuôi theo hướng hàng hoá là chăn nuôi tập trung, ứng dụng khoa học công nghệ, gắn chế biến với dịch vụ.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểuđồ sau:

                                            Cả sản lượng than và điện của In-đô-nê-xi-a đều tăng qua các năm. (ảnh 1)

SẢNLƯỢNGTHANVÀĐIỆNCỦAIN-ĐÔ-NÊ-XI-AGIAIĐOẠN2018-2022

(SốliệutheoNiêngiámthốngkêViệtNam2023,NXBThốngkê,2024)

a)  Cảsản lượngthan vàđiện của In-đô-nê-xi-ađều tăngquacácnăm.

b)  Từnăm 2018 đến năm 2022, sản lượngthantăng 123,2%.

c)  Sảnlượngthan tăngdoIn-đô-nê-xi-acó trữlượngthan lớn, nhu cầu tăngnên đẩymạnh khaithác.

d)  SảnlượngđiệncủaIn-đô-nê-xi-atănglênchủ yếudodânsốđông,mứcsốngcaonênnhucầutiêuthụ điện lớn.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho thông tin sau:

Bắc Trung Bộ có diện tích rừng tự nhiên chiếm khoảng 70% tổng diện tích rừng, tỉ lệ che phủ rừng cao hơn mức trung bình của cả nước. Đặc biệt, rừng ở Bắc Trung Bộ có nhiều loại gỗ, lâm sản, các loài động vật quý nằm trong Sách đỏ Việt Nam. Với thế mạnh tự nhiên như vậy, Bắc Trung Bộ phát triển lâm nghiệp với các hoạt động: trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản.

a)  Biện pháp chủ yếu để tăng diện tích rừng tự nhiên ở Bắc Trung Bộ là giao đất, giao rừng cho dân, tích cực trồng rừng.

b)  Ở Bắc Trung Bộ, rừng chủ yếu phân bố ở vùng đồi núi phía tây.

c)  Diện tích rừng phòng hộ ở Bắc Trung Bộ tập trung chủ yếu dọc ven biển nhằm chắn gió, bão và ngăn không cho cát bay, cát chảy lấn ruộng đồng, làng mạc.

d)  Rừng sản xuất ở Bắc Trung Bộ có vai trò chủ yếu là điều hoà chế độ nước, giảm thiệt hại của các cơn lũ đột ngột trên các sông ngắn và dốc.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦNIII.Thísinhtrảlờitừcâu1đếncâu6.Thísinhđiềnkếtquảmỗicâuvàomỗiôtrảlờitươngứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Năm 2022, diện tích lúa đông xuân của nước ta là 2992,3 nghìn ha, sản lượng là 19976,0 nghìn tấn.Hãychobiếtnăngsuấtlúađôngxuânnăm2022củanướctalàbaonhiêutạ/ha(làmtrònkếtquảđến một chữ số thập phân).

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Năm2018,sốlượtkháchdulịchdocáccơsởlữhànhphụcvụởnướctalà17,0triệulượtngười; năm2022là10,0triệulượtngười.Chobiếtsốlượtkháchdulịchdocáccơsởlữhànhphụcvụởnướcta năm 2022 giảm bao nhiêu % so với năm 2018 (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2023, dân số vùngTrung du và miền núi Bắc Bộ là 13162,4 nghìn người và mật độ dân số là138người/km2;dânsốvùngĐôngNamBộlà19018,8nghìnngườivàmậtđộdânsốlà808người/km2. HãychobiếtdiệntíchcủavùngTrungduvàmiềnnúiBắcBộgấpmấylầnvùngĐôngNamBộ(làmtròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

NHIỆTĐỘKHÔNGKHÍTRUNGBÌNHCÁCTHÁNGNĂM2023TẠITRẠMQUANTRẮCBÃICHÁY

(Đơnvị:oC)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Nhiệtđộ

16,4

19,6

21,5

24,3

27,7

29,1

30,1

28,5

27,9

26,6

23,3

19,2

                                                                     (Nguồn:NiêngiámthốngkêViệtNam2023,NXBThốngkê,2024)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy tính biên độ nhiệt độ năm 2023 tại trạm quan trắc Bãi Cháy (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Năm2022,dânsốcủavùngĐồngbằngsôngHồnglà23454,3nghìnngười,trongđódânsốnữlà 11828,1 nghìn người. Hãy tính tỉ số giới tính của vùng (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2022, sản lượng thuỷ sản của cả nước là 9108,1 nghìn tấn, của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là 5097,7 nghìn tấn. Hãy cho biết sản lượng thuỷ sản của vùng Đồng bằng sông Cửu Long chiếm bao nhiêu % so với cả nước (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack