Đề thi thử tốt nghiệp THPT Địa lí - Sở Đồng Tháp 2025 có đáp án
28 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Vùng đất của nước ta bao gồm toàn bộ phần đất liền và
các hải đảo.
vùng nội thủy.
vùng lãnh hải.
thềm lục địa.
Nguyên nhân chủ yếu gây ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long là
mưa lớn và triều cường.
bão lớn và lũ nguồn về.
không có đê sông ngăn lũ.
mưa bão trên diện rộng.
Thành phố nào sau đây của nước ta thuộc loại đô thị đặc biệt?
Hạ Long.
TP. Hồ Chí Minh.
Nha Trang.
Phú Quốc.
Nguồn lao động của nước ta hiện nay
chỉ tập trung ở thành thị.
phân bố đều giữa các vùng.
có trình độ tay nghề rất cao.
có số lượng tăng hàng năm.
Đối tượng nuôi trồng thủy sản quan trọng ở nước ta hiện nay là
cua.
sò huyết.
cá.
tôm.
Tiềm năng để phát triển nhiệt điện ở nước ta là
than đá.
thác nước.
sức gió.
thủy triều
Loại hình giao thông vận tải thuận lợi nhất để nước ta trao đổi hàng hóa với các nước khác là
đường bộ.
đường sông.
đường biển.
đường sắt.
Vùng bờ biển tập trung nhiều bãi tắm đẹp có giá trị hàng đầu đối với hoạt động du lịch biển ở nước ta là
Đồng bằng sông Hồng.
Bắc Trung Bộ.
Duyên hải Nam Trung Bộ.
Đông Nam Bộ.
Thế mạnh lớn nhất của Trung du và miền núi Bắc Bộ là
nuôi trồng, đánh bắt hải sản.
khai thác khoáng sản và thủy điện.
chăn nuôi gia súc, gia cẩm.
trồng cây lương thực, rau quả.
Hiện nay, đảo nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Hồng?
Lý Sơn.
Cái Bầu.
Côn Đảo.
Phú Quốc.
Thuận lợi chủ yếu của việc nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá.
có nhiều loài cá quý, loài tôm mực.
liền kề với các ngư trường lớn.
hoạt động chế biến hải sản đa dạng.
Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về
mật độ dân số.
giá trị hàng xuất khẩu.
nuôi thủy sản.
sản lượng lương thực.
Sông ngòi nước ta có chế độ nước theo mùa là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây
mưa nhiều trên địa hình đồi núi thấp.
trong năm có hai mùa mưa và khô.
đồi núi bị cắt xẻ mạnh và mưa nhiều.
độ dốc địa hình lớn và mưa nhiều.
Hoạt động xuất khẩu của nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do
đa dạng hóa sản xuất, đầu tư vào các ngành có nhiều ưu thế.
khai thác hiệu quả thể mạnh, nâng cao chất lượng lao động.
hội nhập quốc tế sâu rộng và phát triển sản xuất hàng hóa.
tăng cường quản lý nhà nước và mở rộng thêm thị trường.
Cho biểu đồ sau:
CƠ CẤU VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TOÀN XÃ HỘI THỰC HIỆN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2020

(Nguồn: gso.gov.vn)
Kinh tế Nhà nước và kinh tế ngoài Nhà nước có tỉ trọng tăng.
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và kinh tế Nhà nước có tỉ trọng giảm.
Tỉ trọng kinh tế ngoài Nhà nước tăng 7,2% giai đoạn 2010 - 2020.
Tỉ trọng kinh tế ngoài Nhà nước tăng nhiều nhất trong giai đoạn 2010 - 2022.
Vấn đề cần đặc biệt chú ý trong việc phát triển ngư nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là
giảm việc khai thác để duy trì trữ lượng thủy sản.
khai thác hợp lí đi đôi bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
hạn chế việc nuôi trồng để bảo vệ môi trường ven biển.
ngừng việc khai thác ven bờ, đầu tư cho đánh bắt xa bờ.
Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên nước ta có ảnh hưởng nào sau đây đến phát triển xã hội?
tạo nên sự đa dạng về các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
là cơ sở phân vùng kinh tế với các sản phẩm đặc trưng.
tạo sự phân hóa về phân bố dân cư ở các vùng lãnh thổ.
giảm tính liên kết trong phát triển kinh tế giữa các vùng.
Chuyển đổi cơ cấu kinh tế là định hướng quan trọng ở đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu nhằm
thúc đẩy phát triển công nghiệp và kinh tế chung của vùng.
giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng nguồn lao động.
giúp tăng trưởng nền kinh tế, thích ứng với biến đổi khí hậu.
khai thác hiệu quả tài nguyên sinh vật, khí hậu, nguồn nước.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Cho thông tin sau: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, miền Bắc nước ta chịu tác động của gió mùa Đông Bắc. Nửa đầu mùa đông, miền Bắc có thời tiết lạnh khô, nửa sau mùa đông có thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Từ 16°B trở vào Nam, khối khí lạnh đã bị suy yếu nên Tín phong bán cầu Bắc chiếm ưu thế.
a) Nửa đầu mùa đông, miền Bắc có thời tiết lạnh ẩm.
b) Gió mùa Đông Bắc tác động yếu đến miền Nam do ảnh hưởng của dãy Bạch Mã.
c) Gió mùa Đông Bắc là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên.
d) Gió mùa Đông Bắc di chuyển quãng đường dài trên lục địa, gây nên thời tiết lạnh khô vào đầu mùa Đông ở miền Bắc.
Cho thông tin sau: Năm 2022, kim ngạch hàng hóa xuất khẩu đạt 371,3 tỷ USD, tăng 10,5% so với năm 2021, trong đó: Khu vực kinh tế trong nước đạt 95,4 tỷ USD, tăng 6,8%, chiếm 25,7% tổng kim ngạch xuất khẩu; khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (kề cả dầu thô) đạt 275,9 tỷ USD, tăng 11,8%, chiếm 74,3%. (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
a) Kim ngạch hàng hóa xuất khẩu nước ta tăng so với năm 2021.
b) Khu vực kinh tế trong trong nước tăng có tốc độ tăng nhanh nhất.
c) Sản phẩm hàng hóa ngày càng đa dạng, chất lượng hàng hóa đáp ứng tốt nhu cầu thị trường.
d) Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh là kết quả của quá trình hội nhập sâu rộng, chính sách thu hút của nước ta.
Cho thông tin sau: Đồng bằng sông Cửu Long có địa hình thấp, với độ cao trung bình 2 - 4m so với mực nước biển. Vị trí giáp Biển Đông với đường bờ biển dài. Ven biển có nhiều cửa sông lớn như cửa Đại, cửa Tiểu, cửa Hàm Luông, cửa Định An, cửa Trần Đề, ... Khí hậu cận xích đạo với hai mùa mưa và khô sâu sắc, kéo dài.
a) Đồng bằng sông Cửu Long có khí hậu cận xích đạo gió mùa.
b) Hiện tượng xâm nhập mặn diễn ra mạnh mế vào mùa mưa, khi có lượng mưa lớn.
c) Biến đổi khí hậu làm gia tăng hậu quả của hạn hán và quá trình xâm nhập mặn.
d) Là vùng chịu ảnh hưởng sâu sắc của hiện tượng nước biển dâng do khí hậu có hai mùa mưa và khô sâu sắc.
Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A, GIAI ĐOẠN 2019-2022

(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2023, NXB Thống kê 2024)
a) Năm 2020, In-đô-nê-xi-a có cán cân thương mại xuất siêu với trị giá thấp nhất.
b) Từ năm 2020 đến năm 2022, In-đô-nê-xi-a có cán cân thương mại xuất siêu.
c) Trị giá xuất khẩu và trị giá nhập khẩu của In-đô-nê-xi-a đều tăng liên tục trong giai đoạn 2019 - 2022.
d) Năm 2022 so với năm 2019, trị giá xuất khẩu của In-đô-nê-xi-a tăng nhanh hơn trị giá nhập khẩu.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TRONG NĂM TẠI HÀ NỘI NĂM 2021
(Đơn vị: oC)
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Nhiệt độ | 16,9 | 20,9 | 22,5 | 25,6 | 29,7 | 31,6 | 30,8 | 30,5 | 28,7 | 24,6 | 22,5 | 19,4 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2023, NXB Thống kê 2024)
Căn cứ vào bảng số liệu, hãy cho biết lưu lượng dòng chảy trung bình năm tại trạm Hà Nội trên sông Hồng là bao nhiêu m3/s (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Căn cứ vào bảng số liệu, hãy cho biết biên độ nhiệt độ không khí trung bình năm 2021 tại Hà Nội là bao nhiêu °C (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
Cho bảng số liệu:
LƯU LƯỢNG DÒNG CHẢY THÁNG TẠI TRẠM HÀ NỘI TRÊN SÔNG HỒNG
(Đơn vị: m3/s)
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Lưu lượng | 1022 | 905 | 853 | 1004 | 1578 | 3469 | 5891 | 6245 | 4399 | 2909 | 2024 | 1285 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2023, NXB Thống kê 2024)
Quy mô dân số nước ta năm 2021 là 98 504,4 nghìn người, trong đó dân thành thị là 36563,3 nghìn người. Hãy cho biết tỉ lệ dân nông thôn năm 2021 của nước ta là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
Năm 2021, Việt Nam có trị giá xuất khẩu là 336,1 tỉ USD và trị giá nhập khẩu là 332,9 tỉ USD. Hãy cho biết tỉ trọng trị giá xuất khẩu của nước ta năm 2021 là bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
Năm 2022, diện tích gieo trồng lúa của nước ta là 7108,9 nghìn ha, sản lượng lúa là 42660,8 nghìn tấn. Hãy cho biết năng suất lúa năm 2022 của nước ta là bao nhiêu tạ/ha (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CÁC TỈNH VÙNG TÂY NGUYÊN, NĂM 2022
Tỉnh | Kon Tum | Gia Lai | Đắk Lắk | Đắk Nông | Lâm Đồng |
Diện tích (km2) | 9677 | 15510 | 13070 | 6509 | 9781 |
Dân số (nghìn người) | 580 | 1591 | 1918 | 671 | 1333 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam, năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu, hãy cho biết mật độ dân số trung bình của vùng Tây Nguyên (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)








