2048.vn

Đề thi thử tốt nghiệp THPT Địa lí Sở Đồng Nai năm 2025 có đáp án
Quiz

Đề thi thử tốt nghiệp THPT Địa lí Sở Đồng Nai năm 2025 có đáp án

A
Admin
Địa lýTốt nghiệp THPT10 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Hoạt động xuất khẩu của nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do

trình độ lao động cao, chính sách thuế nhập khẩu ổn định.

cải thiện hạ tầng logistics và các sàn thương mại điện tử.

hội nhập quốc tế sâu rộng, phát triển sản xuất hàng hoá.

đa dạng sản xuất, đã kiểm soát chặt chẽ chuỗi cung ứng.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồng Nai có biên độ nhiệt năm nhỏ hơn Quảng Ninh chủ yếu do

không tiếp giáp biển Đông, nhiệt độ trung bình năm cao hơn.

gió mùa Tây Nam, thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh gần nhau.

địa hình khá bằng phẳng, chịu ảnh hưởng của gió Tín phong.

gần xích đạo, không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiên tai thường xảy ra ở khu vực đồi núi nước ta là

sóng thần.

ngập lụt.

sạt lở.

nhiễm mặn.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉnh nào sau đây ở nước ta thuận lợi phát triển du lịch biển đảo?

Bình Dương.

Kiên Giang.

Điện Biên.

Hà Giang.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với

Trung Quốc.

Cam-pu-chia.

Tây Nguyên.

Lào.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm cực Đông trên đất liền của nước ta thuộc tỉnh nào?

Khánh Hòa.

Cà Mau.

Hà Giang.

Điện Biên.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản lượng gỗ ở nước ta hiện nay được khai thác chủ yếu từ

vườn quốc gia.

rừng ngập mặn.

rừng sản xuất.

rừng phòng hộ.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thế mạnh tự nhiên chủ yếu để phát triển cây công nghiệp hàng năm ở Bắc Trung Bộ là

địa hình có tính phân bậc, chịu tác động của gió phơn.

diện tích đất feralit khá màu mỡ, khí hậu cận xích đạo.

nguồn nước tưới dồi dào, đất đỏ ba-dan có quy mô lớn.

có đất pha cát ven biển, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại hình hoạt động nội thương mang tính truyền thống ở nước ta là

chợ đầu mối.

siêu thị.

sàn thương mại điện tử.

trung tâm thương mại.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lao động nước ta hiện nay

phần lớn làm việc trong lâm nghiệp.

tiếp thu nhanh khoa học công nghệ.

hầu hết có trình độ chuyên môn cao.

chủ yếu phân bố ở khu vực thành thị.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta tác động mạnh nhất đến ngành kinh tế nào sau đây?

Thương mại.

Trồng trọt.

Khai khoáng.

Ngân hàng.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biển Đông có đặc điểm nào sau đây?

Là biển có diện tích lớn nhất thế giới.

Vùng biển kín nằm sâu trong lục địa.

Nằm ở bờ đông của Đại Tây Dương.

Có kiểu khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhà máy thủy điện nào sau đây thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

Ialy.

Đa Nhim.

Trị An.

Hòa Bình.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cây công nghiệp chủ lực của vùng Đông Nam Bộ là

đay.

cao su.

mía.

đậu tương.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giải pháp chủ yếu nào sau đây nhằm nâng cao giá trị cây cà phê ở Tây Nguyên?

Phát triển công nghiệp chế biến, đẩy mạnh xuất khẩu, xây dựng thương hiệu.

Tăng diện tích trang trại, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, sản xuất cà phê sạch.

Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, lai tạo giống mới, đổi mới kĩ thuật phơi sấy.

Nâng cao chất lượng lao động, đa dạng hóa sản phẩm, tìm kiếm thị trường mới.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ:

                                                                                Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? (ảnh 1)

Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước theo giá hiện hành phân theo khu vực kinh tế của

nước ta giai đoạn 2010 – 2022

(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2016, 2023; Nxb Thống kê 2017, 2024)

Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?

Giai đoạn 2010 - 2022, tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng tăng nhanh hơn so với khu vực dịch vụ.

Khu vực thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm có tỉ trọng tăng.

Năm 2016 so với năm 2010, tỉ trọng khu vực dịch vụ tăng thêm 4,38%.

Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng giảm.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công nghiệp khai thác than của nước ta phân bố chủ yếu ở tỉnh

Nghệ An.

Long An.

Quảng Ninh.

Tây Ninh.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phố nào sau đây của nước ta là đô thị trực thuộc Trung ương?

Quy Nhơn.

Biên Hòa.

Phúc Yên.

Cần Thơ.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai.

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho thông tin sau:

Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất thủy sản lớn nhất nước ta. Vùng có thế mạnh để phát triển ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản. Trong nuôi trồng, đối tượng nuôi nổi bật là cá da trơn và tôm. Hiện nay, phát triển thủy sản đang đối mặt với nhiều thách thức như ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu, xâm nhập mặn.

a)  Vùng Đồng bằng sông Cửu Long chiếm phần lớn sản lượng thủy sản của cả nước.

b)  Nuôi tôm là giải pháp bền vững giúp mở rộng diện tích rừng ngập mặn và cân bằng sinh thái.

c)  Các mô hình kết hợp như lúa – tôm, rừng – tôm đang được nhân rộng nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu và nâng cao thu nhập.

d)  Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, nhiều ao hồ là thế mạnh chủ yếu cho vùng phát triển ngành khai thác thủy sản.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho thông tin sau:

Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ nằm ở phía nam dãy núi Bạch Mã trở vào nam, có khí hậu nóng quanh năm. Các thành phần tự nhiên của miền có sự phân hóa theo mùa và theo không gian. Sự phân hóa này cùng với nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đã tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế chung của đất nước.

a)  Tây Nguyên mưa nhiều vào mùa hạ, Duyên hải Nam Trung Bộ mưa nhiều vào thu đông.

b)  Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ nằm ở phía bắc dãy Bạch Mã.

c)  Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc.

d)  Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có cao nguyên ba-dan màu mỡ, tương đối bằng phẳng, tạo thuận lợi cho việc hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho thông tin sau:

Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm là ngành phát triển lâu đời ở nước ta. Các sản phẩm chế biến của ngành đa dạng, từ chế biến sản phẩm trồng trọt (gạo xay xát, đường kính,…), chế biến sản phẩm chăn nuôi (sữa và các sản phẩm từ sữa,…) đến chế biến sản phẩm thủy sản (nước mắm, thủy sản đông lạnh,…). Sản phẩm của ngành phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.

a)  Cơ cấu ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm ở nước ta đa dạng chủ yếu do ngành phát triển lâu đời, lao động có nhiều kinh nghiệm, giao thông vận tải được đầu tư.

b)  Ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm góp phần thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp, thủy sản và ngoại thương ở nước ta.

c)  Đường kính là một trong những sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm.

d)  Sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất và chế biến thực phẩm ở nước ta chưa được tiêu thụ trên thị trường quốc tế.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ:

Lào có tỉ suất sinh thô cao nhất, Nam Phi có tuổi thọ bình quân thấp nhất. (ảnh 1)

Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô và tuổi thọ bình quân của một số quốc gia năm 2022

                                                                                                                             (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2022, Nxb Thống kê 2023)

a)  Lào có tỉ suất sinh thô cao nhất, Nam Phi có tuổi thọ bình quân thấp nhất.

b)  Chênh lệch tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa Lào và Nhật Bản là 19%.

c)  Nhật Bản có tỉ suất tử thô cao hơn Lào 5,0‰, Nam Phi 0,1‰.

d)  Tỉ suất sinh thô của Nam Phi cao hơn Nhật Bản 13‰ nhưng thấp hơn Lào 1‰.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III.Câuhỏitrắcnghiệm trảlờingắn.Thísinhtrảlời từcâu1đếncâu6.

Năm2022,tổng sảnlượnggỗkhai tháccủavùngBắcTrungBộvàDuyênhải miềnTrung là11700nghìnm3,trongđósảnlượngcủatỉnh NghệAnlà1666,3nghìnm3.Hãychobiếttỉtrọng sản lượng gỗ khai thác của tỉnh Nghệ An trong tổng sản lượng gỗ khai thác cả vùng là bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Năm2022, tổngdân sốcủatỉnhĐồngNailà 3255,8nghìnngười, diện tích là5863,6 km2. Hãychobiết mật độdânsố củatỉnhĐồngNai là baonhiêungười/km2 (làmtrònkếtquảđếnhàng đơn vị).

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Năm2022, nước ta có diện tích trồng lúa là 7,1 triệu ha, sản lượng lúa là 42,7 triệu tấn. Hãychobiếtnăngsuấtlúacủanướctalàbaonhiêutạ/ha(làmtrònkếtquảđến mộtchữ sốthập phân).

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

                                                    Nhiệt độ không khí trung bình các tháng năm 2022 tại trạm quan trắc Nha Trang

                                                                                                                                                                                                     (Đơn vị: °C)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Nhiệt độ

25,1

25,3

26,8

27,1

28,7

29,4

28,9

28,6

28,4

26,8

26,7

24,8

                                                                                                                        (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022, Nxb Thống kê 2023)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết biên độ nhiệt năm 2022 tại trạm quan trắc Nha Trang là bao nhiêu °C (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

                                                              Dân số và số thuê bao internet băng rộng cố định của nước ta năm 2015 và năm 2022

Năm

Tiêu chí

2015

2022

Dân số (nghìn người)

91713,3

99474,4

Thuê bao internet (nghìn thuê bao)

7657,6

21247,5

                                                                                                                        (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, 2022; Nxb Thống kê 2016, 2023)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết số thuê bao internet bình quân theo đầu người của nước ta năm 2022 so với năm 2015 tăng lên bao nhiêu lần (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân).

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

                                                             Dân số trung bình phân theo thành thị, nông thôn của Tây Nguyên năm 2015 và năm 2022

                                                                                                                                                                                             (Đơn vị: nghìn người)

Năm

Tiêu chí

2015

2022

Dân thành thị

1596,2

1769,5

Dân nông thôn

3988,1

4322,8

                                                                                                                               (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, 2023; Nxb Thống kê 2017, 2024)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ lệ dân thành thị của Tây Nguyên năm 2022 so với năm 2015 tăng lên bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack