2048.vn

Đề thi thử tốt nghiệp THPT Địa lí Sở Đắk Lắk năm 2025 có đáp án
Quiz

Đề thi thử tốt nghiệp THPT Địa lí Sở Đắk Lắk năm 2025 có đáp án

A
Admin
Địa lýTốt nghiệp THPT9 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Dân cư ở nước ta phân bố

tương đối đồng đều giữa các khu vực.

tập trung ở dải đồng bằng ven biển.

chủ yếu ở nông thôn với mật độ cao.

khác nhau giữa các khu vực.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc do

đồi núi dốc, lớp phủ thực vật bị phá hủy.

địa hình nhiều đồi núi, lượng mưa lớn.

lượng mưa lớn, có các đồng bằng rộng.

có các đồng bằng rộng, đồi núi dốc lớn.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng về sự khác biệt của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?

Mùa hạ chịu tác động mạnh của gió Tín phong, có đủ ba đai cao.

Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm, tính nhiệt đới tăng dần.

Địa hình núi ưu thế, có nhiều cao nguyên và lòng chảo giữa núi.

Đồi núi thấp chiếm ưu thế, gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện tự nhiên để trồng các loại cây công nghiệp lâu năm ở Bắc Trung Bộ là

lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang và có đủ đồi, núi, đồng bằng, biển đảo.

dải đồng bằng ven biển hẹp ngang, kéo dài, chủ yếu là đất cát pha.

khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, có sự phân hoá.

khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, đồi trước núi, đất feralit khá màu mỡ.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh kinh tế nào sau đây?

Trồng cây lương thực, rau quả.

Phát triển năng lượng điện khí.

Khai thác và chế biến khoáng sản.

Phát triển chăn nuôi gia cầm.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vấn đề cần đặc biệt chú ý trong việc phát triển ngư nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là

khai thác hợp lí đi đôi bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

ngừng việc khai thác ven bờ, đầu tư cho đánh bắt xa bờ.

giảm việc khai thác để duy trì trữ lượng thủy sản.

hạn chế việc nuôi trồng để bảo vệ môi trường ven biển.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đâu không phải là thế mạnh nổi bật của Đông Nam Bộ?

Khai thác dầu khí quy mô lớn.

Trồng các loại cây công nghiệp.

Xây dựng nhà máy thuỷ điện.

Phát triển sản xuất lương thực.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dulịchbiểnnướctapháttriểndựavàođiềukiệnthuậnlợichủyếunàosauđây?

Nhiềuhoạtđộngthểthaonước.

Gầncáctuyếnhànghảiquốctế.

Nhiềubãibiểnphongcảnhđẹp.

Bờbiển cónhiều vũngvà vịnh.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho hoạt động khai thác hải sản ở nước ta là

có dòng biển chảy ven bờ.

biển nhiệt đới ấm quanh năm.

có các ngư trường trọng điểm.

có nhiều đảo, quần đảo.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Duyên hải Nam Trung Bộ thích hợp để phát triển nhiều loại hình du lịch biển, đảo là do

có nhiều vịnh ăn sâu vào đất liền, kín gió, vùng biển rộng, ấm.

có các bãi biển đẹp, nhiều vũng vịnh nổi tiếng, các đảo ven bờ.

có bờ biển dài với nhiều vũng vịnh nước sâu, nhiều đảo ven bờ.

có vùng biển rộng, ấm, với nhiều đảo ven bờ cảnh quan đẹp.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lao động nước ta

tỉ lệ lao động nông nghiệp còn cao

hầu hết làm ngành dịch vụ.

ở cố định, không di chuyển.

phân bố đều khắp các vùng.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Miền núi nước ta công nghiệp phát triển hạn chế chủ yếu do khó khăn về

giao thông.

thị trường.

lao động.

tài nguyên.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến nên nước ta có

lượng mưa lớn.

nền nhiệt độ cao.

khí hậu mát mẻ.

nhiều sông lớn.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để ứng phó với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp, Đồng bằng sông Cửu Long cần

chuyển đổi cơ cấu sản xuất, bố trí mùa vụ hợp lí.

phát triển trang trại, đẩy mạnh sản xuất hàng hoá.

phát triển công tác thuỷ lợi, chú trọng cải tạo đất.

tích cực thâm canh, chủ động sống chung với lũ.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ:

Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? (ảnh 1)

Tốc độ tăng trưởng sản lượng khai thác một số loại khoáng sản nước ta, giai đoạn 2015 – 2022

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023, https://www.gso.gov.vn)

Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?

Tốc độ tăng trưởng của quặng đồng và than sạch đều giảm.

Tốc độ tăng trưởng sản lượng than sạch và quặng sắt đều giảm.

Tốc độ tăng trưởng sản lượng than sạch và quặng sắt đều tăng.

Tốc độ tăng trưởng của quặng đồng và than sạch đều tăng.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại hình vận tải có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất ở nước ta hiện nay là

đường sông.

đường sắt.

đường biển.

đường bộ

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành nội thương ở nước ta hiện nay?

Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu ngày càng tăng lên.

Thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.

Ngày càng phát triển, hàng hóa phong phú và đa dạng.

Đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của dân cư.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ thống vườn quốc gia ở nước ta được xây dựng để

bảo tồn đa dạng sinh học.

mở nhiều cảng biển.

khai thác các gỗ quý.

bắt giữ các thú rừng.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho thông tin sau:

Nông nghiệp vùng Đồng bằng sông Cửu Long được phát triển theo hướng sinh thái bền vững với các sản phẩm trọng tâm là thủy sản, lúa gạo và trái cây; phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp xanh và hữu cơ.

a)  Vùng đang chuyển tư duy từ sản xuất nông nghiệp sang phát triển kinh tế nông nghiệp gắn với nhu cầu thị trường.

b)  Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều lợi thế về tự nhiên để phát triển nông nghiệp và thủy sản.

c)  Việc ứng dụng công nghệ cao góp phần chủ yếu trong việc nâng cao sản lượng nông sản, đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước.

d)  Việc phát triển nông nghiệp xanh đòi hỏi một lượng lớn phân bón hóa học, từ đó thúc đẩy ngành công nghiệp sản xuất hóa chất-phân bón của vùng phát triển mạnh.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho thông tin sau:

Dịch vụ là ngành kinh tế quan trọng, phục vụ nhu cầu của sản xuất và con người. dưới tác động của đường lối Đổi mới cùng những thành tựu nổi bật của cuộc Cách mạng 4.0, ngành dịch vụ nước ta phát triển mạnh mẽ, hội nhập ngày càng sâu rộng với khu vực và quốc tế.

a)  Dịch vụ đẩy nhanh đổi mới sáng tạo, hộ trợ các mô hình kinh tế số, kinh tế chia sẻ.

b)  Dịch vụ góp phần bảo vệ môi trường, xây dựng và phát triển nền kinh tế bền vững.

c)  Dịch vụ nâng cao trình độ sản xuất trong nước, tăng cường hội nhập với thế giới.

d)  Dịch vụ tạo ra sự phân hóa rõ rệt về trình độ phát triển kinh tế giữa các địa phương.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho thông tin sau:

Nước ta có nền nhiệt cao, nhiệt độ trung bình năm trên 200C (trừ những vùng núi cao), trong đó miền Nam thường có nhiệt độ trung bình cao hơn miền Bắc. Hằng năm, nước ta nhận được nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn; tổng số giờ nắng dao động tùy nơi, trung bình từ 1300 đến 3000 giờ/năm.

a)  Nền nhiệt cao là do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, có góc nhập xạ lớn.

b)  Nước ta nhận được nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn do phần lớn lãnh thổ nằm gần Xích đạo.

c)  Khí hậu mang tính chất nhiệt đới, nền nhiệt cao.

d)  Nhiệt độ trung bình năm của miền Bắc cao hơn miền Nam.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ:

Năm 2022, Bru-nây có cán cân thương mại nhập siêu với trị giá cao nhất. (ảnh 1)

Biểu đồ trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Bru - nây giai đoạn 2019 – 2022

(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN năm 2023, https://www.aseanstats.org)

a)  Năm 2022, Bru-nây có cán cân thương mại nhập siêu với trị giá cao nhất.

b)  Từ năm 2019 đến năm 2022, Bru-nây có cán cân thương mại luôn xuất siêu.

c)  Trị giá xuất khẩu và trị giá nhập khẩu của Bru-nây có biến động trong giai đoạn 2019 - 2022.

d)  Năm 2022 so với năm 2019, trị giá nhập khẩu của Bru-nây tăng chậm hơn trị giá xuất khẩu.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ không khí trung bình các tháng năm 2022 tại trạm quan trắc Lai Châu

(Đơn vị: 0C)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Nhiệt độ

15,1

13,7

20,5

21,0

22,0

22,9

25,1

24,2

22,8

20,7

19,5

13,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, Nxb Thống kê, 2023)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết nhiệt độ không khí trung bình năm 2022 tại trạm quan trắc Lai Châu là bao nhiêu 0C (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

Độ ẩm không khí trung bình các tháng tại trạm quan trắc Huế năm 2023

(Đơn vị:%)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Độ ẩm

93

91

87

86

82

79

77

75

87

93

91

94

(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam, NXB Thống kê 2024)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch giữa tháng có độ ẩm không khí trung bình cao nhất so với tháng có độ ẩm không khí trung bình thấp nhất là bao nhiêu %.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

Diện tích và sản lượng lương thực có hạt của tỉnh Long An và Đồng Tháp năm 2022

Tỉnh

Long An

Đồng Tháp

Diện tích lương thực có hạt (Nghìn ha)

509,4

486,1

Sản lượng lương thực có hạt (Nghìn tấn)

2861,1

3234,9

(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năng suất lương thực có hạt của tỉnh Long An thấp hơn tỉnh Đồng Tháp bao nhiêu tạ/ha? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2023, tỉ suất sinh thô của nước ta là 14,2 ‰, tỉ suất tử thô là 5,7 ‰. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân).

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sản lượng thủy sản của nước ta năm 2020 là 8635,7 nghìn tấn và năm 2023 là 9317,1 nghìn tấn. Lấy năm 2020 làm gốc 100%. Hãy cho biết tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản năm 2023 so với năm 2020 là bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2023, tổng trị giá xuất nhập khẩu của nước ta là 681,1 tỉ USD, trong đó giá trị xuất khẩu là 354,7tỉUSD.Hãychobiếttrịgiánhậpkhẩuchiếm baonhiêuphần trăm trongtổngtrịgiáxuấtnhậpkhẩu (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack