2048.vn

Đề thi thử tốt nghiệp THPT Địa lí Sở Bắc Ninh tập huấn - lần 2 năm 2025 có đáp án
Quiz

Đề thi thử tốt nghiệp THPT Địa lí Sở Bắc Ninh tập huấn - lần 2 năm 2025 có đáp án

A
Admin
Địa lýTốt nghiệp THPT6 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Thiên nhiên phân hóa đa dạng tạo thuận lợi chủ yếu để nước ta

phát triển sản phẩm đặc trưng, phân vùng kinh tế.

đa dạng sản phẩm công nghiệp, thu hút vốn đầu tư.

xây dựng trung tâm kinh tế, mơ rộng quy mô sản xuất.

đẩy mạnh sản xuất quy mô lớn, đa dạng thị trường.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện sinh thái của vùng nông nghiệp Tây Nguyên có đặc điểm nào sau đây?

Diện tích đất badan rộng, khí hậu cận xích đạo, mùa khô sâu sắc.

Đất phù sa chiếm diện tích lớn, khí hậu cận xích đạo, mưa nhiều.

Chủ yếu đất feralit đỏ vàng và đất phù sa cổ, có mùa đông lạnh.

Đồng bằng nhỏ hẹp, chủ yếu đất cát pha, nhiệt độ cao quanh năm.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi nào sau đây để phát triển du lịch biển, đảo? 

Bãi triều rộng và nhiều ngư trường.

Vùng biển rộng và nhiều đảo xa bờ.

Có các đảo và nhiều bãi biển đẹp.

Đường bờ biển dài và nhiều vịnh.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

Tổng sản phẩm trong nước của nước ta theo giá so sánh năm 2010 phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2015 - 2022

(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)

Năm

2015

2022

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

490,0

607,4

Công nghiệp – xây dựng

1 269,3

2 031,0

Dịch vụ

1 573,6

2 404,5

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

363,9

507,7

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023, Nxb Thống kê, 2024)

Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô và cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của nước ta theo giá so sánh năm 2010 phân theo khu vực kinh tế năm 2015 và năm 2022, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

Đường.

Cột.

Tròn.

Miền.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự phát triển khoa học – công nghệ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây đối với ngành dịch vụ nước ta hiện nay?

Đẩy nhanh quá trình hội nhập quốc tế, đổi mới cơ sở hạ tầng, thu hút đầu tư.

Nâng cao giá trị sản phẩm, tăng năng suất lao động, đa dạng thị trường tiêu thụ.

Làm xuất hiện các loại hình mới, thúc đẩy chuyển đổi số, phát triển bền vững.

Nâng cao năng suất và chất lượng, quyết định sự phát triển và phân bố.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉnh nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?

Quảng Ninh.

Thái Nguyên.

Ninh Bình.

Bắc Ninh.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các đô thị nước ta hiện nay

là thị trường tiêu thụ rộng lớn.

hầu hết trực thuộc trung ương.

đóng góp rất nhỏ vào ngân sách.

tập trung chủ yếu ở vùng núi cao.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt điện nước ta sử dụng nguồn năng lượng chủ yếu từ 

gió.

sức nước.

than bùn.

than đá.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tây Nguyên không có thế mạnh kinh tế nào sau đây?

Khai thác bô-xít.

Du lịch biển đảo.

Phát triển thủy điện.

Phát triển lâm nghiệp.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện nay, Đồng bằng sông Cửu Long đứng đầu cả nước về

sản xuất lương thực.

phát triển thủy điện.

sản xuất muối.

chăn nuôi trâu.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công nghiệp dệt, sản xuất trang phục ở Đồng bằng sông Hồng phát triển chủ yếu do

cơ sở hạ tầng hiện đại, nguyên liệu tại chỗ dồi dào.

nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng.

thị trường tiêu thụ rộng, tăng cường cơ sở vật chất.

thu hút đầu tư nước ngoài, lao động trình độ cao.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngành chăn nuôi ở vùng Đông Nam Bộ phát triển theo hướng công nghiệp, quy trình khép kín và ứng dụng công nghệ cao nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao vị thế của vùng.

Đáp ứng nhu cầu của thị trường, tận dụng nguồn thức ăn tại chỗ.

Tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu thị trường.

Tăng sản phẩm hàng hóa, đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chiến lược phát triển dân số của nước ta hiện nay không tập trung vào vấn đề nào sau đây?

Phát huy tối đa lợi thế cơ cấu dân số vàng.

Bảo vệ, phát triển dân số các dân tộc ít người.

Giảm sự chênh lệch mức sinh giữa các vùng.

Đưa tỉ số giới tính về mức 100 nam/100 nữ.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn cung cấp thịt chủ yếu của nước ta hiện nay từ chăn nuôi

trâu, bò.

gia cầm, bò.

lợn, bò.

lợn, gia cầm.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tài nguyên đất ở đồng bằng nước ta suy giảm do

thu hẹp rừng sản xuất.

canh tác không hợp lí.

thay đổi cơ cấu cây trồng.

bón nhiều phân hữu cơ.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ cấu dân số theo tuổi nước ta có đặc điểm nào sau đây?

Nhóm tuổi từ 15 – 64 chiếm tỉ trọng cao nhất.

Tỉ trọng nhóm từ 0 -14 tuổi có xu hướng tăng.

Nhóm từ 0 – 14 tuổi chiếm tỉ trọng luôn nhỏ nhất.

Tỉ trọng nhóm trên 65 tuổi có xu hướng giảm.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí địa lí của nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.

Nằm gần hai vành đai sinh khoáng lớn.

Phía bắc đất liền tiếp giáp với Trung Quốc.

Ở nơi có gió Tây ôn đới hoạt động mạnh.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cây nào sau đây là cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở nước ta?

Cao su.

Cam.

Đậu tương.

Thuốc lá.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho thông tin sau:

Năm 2023, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của nước ta là 52,4 triệu người, tăng 671,1 nghìn người so với năm trước. Trong đó, lao động có việc làm trong nền kinh tế là 51,3 triệu người tăng 682,3 nghìn người so với năm 2022. Tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động ở khu vực thành thị là 2,75% và khu vực nông thôn là 1,99%. Tỷ lệ thiếu việc làm ở khu vực thành thị là 1,59% và khu vực nông thôn là 2,27%.

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê, 2024)

a)  Tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động của khu vực thành thị cao hơn khu vực nông thôn chủ yếu do có số lượng lao động nhiều hơn, các ngành kinh tế phát triển đa dạng hơn.

b)  Năm 2023, tỷ lệ lao động có việc làm của nước ta ở mức cao, chiếm 97,9 % trong tổng số lao đông

trên 15 tuổi của cả nước.

c)  Lực lượng lao động từ 15 tuổi của nước ta tăng lên đã tạo thuận lợi cho giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng sống.

d)  So với năm 2022, năm 2023 số lượng lao động có việc làm trong nền kinh tế của nước ta tăng nhiều hơn lực lượng lao động.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho thông tin sau:

Lãnh thổ Bắc Trung Bộ từ tây sang đông phân hóa thành nhiều dạng địa hình. Phía tây là vùng đồi núi, diện tích tương đối rộng, chủ yếu là đất feralit thích hợp trồng cây lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn và trồng rừng. Dải đồng bằng ven biển nhỏ hẹp có đất phù sa và đất cát pha thích hợp trồng cây lương thực và cây công nghiệp hàng năm, phía đông là vùng biển rộng giàu tiềm năng. Sự phân hóa địa hình tạo cơ sở để đa dạng các hoạt động sản xuất ở khu vực này.

a)  Bắc Trung Bộ có điều kiện thuận lợi để hình thành cơ cấu kinh tế nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.

b)  Rừng phòng hộ ở vùng đồi núi của Bắc Trung Bộ có vai trò chắn gió, bão, ngăn cát bay, cát chảy.

c)  Để tăng giá trị sản xuất cây công nghiệp hàng năm ở Bắc Trung Bộ cần đẩy mạnh mở rộng diện tích, đa dạng cây trồng và phát triển thủy lợi.

d)  Việc phát triển thế mạnh kinh tế ở các khu vực địa hình của Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu là sử dụng hợp lí tài nguyên, nâng cao hiệu quả kinh tế và phát triển bền vững.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ:

                                                                                                                         Giai đoạn 2019 – 2022, Lào có số dân và sản lượng lúa gạo luôn lớn hơn Cam-pu-chia. (ảnh 1)

Biểu đồ số dân và sản lượng lúa gạo của Cam-pu-chia và Lào giai đoạn 2019 - 2022

(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê 2024)

a)  Giai đoạn 2019 – 2022, Lào có số dân và sản lượng lúa gạo luôn lớn hơn Cam-pu-chia.

b)  Giai đoạn 2019 – 2022, số dân Lào tăng và sản lượng lúa gạo không ổn định.

c)  So với năm 2019, năm 2022 bình quân lúa gạo trên đầu người của Lào và Cam-pu-chia đều tăng.

d)  So với năm 2019, năm 2022 sản lượng lúa gạo của Lào tăng chậm hơn Cam-pu-chia.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho thông tin sau:

Ở nước ta, hoạt động nội thương ngày càng phát triển, với hàng hóa phong phú, đa dạng để đáp ứng nhu cầu của thị trường. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng liên tục tăng nhanh. Mạng lưới thương mại không ngừng được mở rộng bao gồm các loại hình truyền thống và hiện đại.

a)  Hoạt động nội thương nước ta ngày càng phát triển góp phần phát triển các ngành kinh tế, nâng cao mức sống.

b)  Các loại hình bán lẻ truyền thống của nước ta là các cửa hàng tiện lợi, siêu thị, trung tâm thương mại.

c)   Hoạt động sản xuất trong nước ngày càng phát triển, quá trình hội nhập kinh tế sâu rộng nên nội

thương của nước ta có hàng hóa phong phú, đa dạng.

d)  Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng là một tiêu chí để đánh giá sự phát triển của hoạt động nội thương.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Cho bảng số liệu:

Lượng mưa trung bình các tháng năm 2023 tại trạm quan trắc Vinh

(Đơn vị: mm)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Lượng mưa

51,5

32,3

30,7

37,2

153,9

73,2

135,1

87,1

409,7

686,4

330,0

175,0

(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê 2024)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết lượng mưa trung bình năm ở Vinh năm 2023 là bao nhiêu mm (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2023, dân số nước ta là 100,3 triệu người, trong đó dân số nam là 50,0 triệu người. Hãy cho biết tỉ số giới tính nước ta là bao nhiêu nam/100 nữ (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2023, tổng sản lượng thủy sản khai thác của nước ta là 3 803,2 nghìn tấn, trong đó khai thác nội địa là 184,5 nghìn tấn. Hãy cho biết tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác nội địa trong tổng sản lượng thủy sản khai thác là bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

Diện tích gieo trồng và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long năm 2020 và năm 2023

Năm

2020

2023

Diện tích cây lúa (nghìn ha)

3963,7

3838,6

Sản lượng (nghìn tấn)

23827,6

24156,4

(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê 2024)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năng suất lúa của Đồng bằng sông Cửu Long năm 2023 so với năm 2020 tăng thêm bao nhiêu tạ/ha. (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2023, tổng trị giá xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta là 681,7 tỉ USD, trong đó trị giá nhập khẩu là 327,0 tỉ USD. Hãy cho biết cán cân xuất nhập khẩu của nước ta là bao nhiêu tỉ USD (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ không khí trung bình các tháng năm 2023 tại trạm quan trắc Nam Định và Đà Nẵng

(Đơn vị: oC)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Nam

Định

16,9

19,7

21,9

24,5

28,4

30,0

30,9

29,1

28,0

26,8

23,6

19,4

Đà Nẵng

19,0

22,2

23,5

27,4

28,9

29,9

30,1

30,4

28,1

26,0

24,6

22,1

(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê 2024)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết biên độ nhiệt độ không khí trung bình năm 2023 tại trạm quan trắc Hà Nội (Láng) lớn hơn nhiệt độ không khí trung bình năm 2023 tại trạm quan trắc Đà Nẵng là bao nhiêu °C.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack