2048.vn

Đề thi thử tốt nghiệp THPT Địa lí Liên trường Quỳnh Lưu năm 2025 có đáp án
Quiz

Đề thi thử tốt nghiệp THPT Địa lí Liên trường Quỳnh Lưu năm 2025 có đáp án

A
Admin
Địa lýTốt nghiệp THPT9 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án).

 Tài nguyên sinh vật nước ta đang bị suy giảm biểu hiện ở

số lượng cá thể các loài đang tăng lên.

một số loài có nguy cơ tuyệt chủng.

các loài động vật hoang dã tăng nhanh.

rừng nguyên sinh chiếm diện tích lớn.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa châu Á nên nước ta có

nhiều đồi núi.

nhiệt độ cao.

độ ẩm thấp.

mưa theo mùa.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thế mạnh tự nhiên trong phát triển ngành thuỷ sản ở nước ta hiện nay là

diện tích mặt nước nuôi trồng rộng lớn .

nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm.

thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng.

nhà nước có nhiều chính sách hỗ trợ.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm câynào sau đâychiếm tỉ trọnglớn nhất trongcơcấu diện tíchtrồngtrọt ởnướcta hiện nay?

Cây công nghiệp.

Cây ăn quả.

Cây rau đậu.

Cây lương thực.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của nước ta hiện nay đang ở giai đoạn

dân số trẻ.

dân số vàng.

dân số ổn định.

dân số già.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm ở nước ta thường phân bố tập trung ở

gần vùng nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.

các vùng trung du miền núi và đồng bằng.

nơi lao động có trình độ cao, nhiều dân cư.

nơi khoa học phát triển, có nhiều lao động.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thế mạnh về xã hội để phát triển nông nghiệp ở nước ta là

khoa học kĩ thuật hiện đại.

cơ sở vật chất hoàn thiện.

mạng lưới giao thông tốt.

có nguồn lao động dồi dào.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây đúng với diện tích rừng ở nước ta hiện nay?

Rừng trồng đang giảm mạnh.

Rừng tự nhiên đang giảm dần.

Rừng tự nhiên đang tăng nhanh.

Rừng trồng đang tăng nhanh.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời tiết nóng khô ở ven biển Trung Bộ và phần phía nam khu vực Tây Bắc nước ta vào đầu mùa hạ là do ảnh hưởng của

Gió mùa Đông Bắc.

Tín phong bán cầu Nam.

Tín phong bán cầu Bắc.

Gió phơn Tây Nam.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây đúng với địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?

Nhiều dạng địa hình khác nhau, núi có hướng tây - đông.

Chủ yếu là núi cao, các dãy núi có hướng tây bắc - đông nam.

Gồm các khối núi cổ, cao nguyên badan và đồng bằng nhỏ.

Núi hướng vòng cung, chủ yếu đồi núi thấp và đồng bằng.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp quan trọng nhất để phòng chống hạn hán ở nước ta là

phát triển thuỷ lợi.

đa dạng mùa vụ.

quy hoạch dân cư.

dự báo hạn hán.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ trọng giá trị công nghiệp của thành phần có vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta tăng nhanh chủ yếu là do

áp dụng công nghệ hiện đại.

nguồn lao động có trình độ.

tăng cường thu hút đầu tư.

mở rộng thị trường tiêu thụ.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ởnướctanguyênnhânchủyếulàmônhiễm môitrườngnước

chất thảicôngnghiệp.

hoạt độnglàngnghề.

dân số tăngnhanh.

sựphát triểndu lịch.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ:

 Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? (ảnh 1)

Biểu đồ thể hiện sản lượng và tốc độ tăng trưởng sắt, thép và xi măng nước ta giai đoạn 2015 – 2020

Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?

Sản lượng sắt, thép tăng chậm hơn xi măng.

Tốc độ tăng trưởng xi măng cao hơn sắt, thép.

Sản lượng sắt, thép và xi măng tăng liên tục.

Sản lượng sắt, thép và xi măng giảm nhanh.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nước ta phát triển được nhiều loại hình du lịch chủ yếu do

cơ sở hạ tầng hoàn thiện.

tài nguyên du lịch đa dạng.

nguồn lao động dồi dào.

đời sống người dân cao.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta không chuyển dịch theo hướng

phát triển các ngành trọng điểm.

tăng cường ngành công nghệ cao .

phát triển các ngành có lợi thế.

tăng tỉ trọng ngành khai khoáng.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngành giao thông vận tải chiếm tỷ trọng khối lượng luân chuyển hàng hoá lớn nhất ở nước ta hiện nay là

đường sông.

đường biển.

đường sắt.

đường ô tô.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lao động nước ta hiện nay hoạt động chủ yếu ở thành phần kinh tế nào sau đây?

Tập thể.

Có vốn đầu tư nước ngoài.

Nhà nước.

Ngoài nhà nước.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng/sai. (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai).

Cho thông tin sau:

Trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta, ngành trồng trọt chiếm tỷ trọng giá trị cao. Cơ cấu ngành trồng trọt khá đa dạng và có sự chuyển dịch. Hiện nay việc đẩy mạnh sản xuất cây lương thực, cây công nghiệp lâu năm… góp phần phát huy thế mạnh phát triển nông nghiệp ở các vùng lãnh thổ, tăng giá trị sản xuất nông nghiệp.

a)  Cơ cấu ngành trồng trọt khá đa dạng do đất feralit có diện tích lớn và nguồn nhiệt cao.

b)  Sản lượng lúa hiện nay tăng chủ yếu là do áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ.

c)  Nước ta trở thành nước xuất khẩu hàng đầu thế giới về một số nông sản do đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp hàng hoá và tìm kiếm thị trường.

d)  Trồng trọt là ngành chính trong sản xuất nông nghiệp nước ta.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ:

Giai đoạn 2005 - 2019, số lượng khách du lịch quốc tế đến khu vực Đông Nam Á tăng liên tục. (ảnh 1)

SỐ LƯỢT KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN VÀ DOANH THU DU LỊCH Ở KHU VỰC ĐÔNG NAM Á GIAI ĐOẠN 2005 - 2019

                                                                                                                                                        (Nguồn: Tổ chức Du lịch Thế giới, 2022)

a)  Giai đoạn 2005 - 2019, số lượng khách du lịch quốc tế đến khu vực Đông Nam Á tăng liên tục.

b)  Chi tiêu trung bình của một lượt khách quốc tế đến khu vực Đông Nam Á tăng từ 685,6 USD (năm 2005) lên 1065,7 USD (năm 2019).

c)  Năm 2019 so với 2015, số lượt khách du lịch quốc tế đến tăng thêm 98,5 triệu lượt người.

d)  Giai đoạn 2005 - 2019, doanh thu du lịch của khu vực Đông Nam Á tăng chậm hơn số lượt khách quốc tế.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho thông tin sau:

Ngành thương mại ở nước ta từ sau đổi mới đến nay có nhiều chuyển biến tích cực, ở trong nước đã hình thành được thị trường thống nhất với nhiều thành phần tham gia buôn bán lẻ hàng hoá và dịch vụ. Việc mở rộng thị trường quốc tế theo hướng đa phương hoá và đa dạng hoá ngày càng được đẩy mạnh. Cán cân thương mại đang tiến dần tới sự cân bằng.

a)  Cán cân thương mại luôn dương từ sau đổi mới đến nay.

b)  Hàng tiêu dùng luôn chiếm tỷ trọng giá trị cao nhất trong các loại hàng nhập khẩu.

c)  Trị giá xuất nhập khẩu của nước ta có xu hướng tăng nhanh.

d)  Các mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ yếu của nước ta là gạo, cà phê, cao su, thuỷ sản.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho thông tin sau:

Tính chất thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa với nền nhiệt cao, độ ẩm lớn. Nên con người cần biết cách khai thác những thuận lợi và khắc phục những khó khăn trong các hoạt động sản xuất và đời sống, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp.

a)  Nước ta có thể sản xuất ra các sản phẩm nông nghiệp đặc trưng của vùng nhiệt đới ẩm như: chè, hồi, quế.

b)  Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa giúp cho sản xuất nông nghiệp có năng suất cao, ổn định, ít rủi ro.

c)  Thuận lợi của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa cho phát triển nông nghiệp ở nước ta là nền nhiệt cao, ẩm dồi dào, đất đai màu mỡ.

d)  Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện để sản xuất nông nghiệp được tiến hành quanh năm theo hình thức thâm canh, tăng vụ.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6).

Năm 2022, diện tích gieo trồng lúa của tỉnh Thái Bình là 151,6 nghìn ha, sản lượng lúa là 992,7 nghìn tấn. Hãy cho biết năng suất lúa của Thái Bình là bao nhiêu tạ/ha? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

Sản lượng thủy sản Bắc Trung Bộ năm 2010 và 2021

                                                                                                                  (Đơn vị: nghìn tấn)

Năm

Sản lượng

2010

2021

Khai thác

240,9

512,2

Nuôi trồng

97,1

183,9


                                                                                                          (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2021, Nxb Thống kê 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết sản lượng thuỷ sản tăng thêm năm 2021 so với năm 2010 của khai thác nhiều hơn nuôi trồng bao nhiêu nghìn tấn? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2023, tỉnh Nghệ An có diện tích tự nhiên là 16 499 km2 và dân số là 3419 nghìn người. Hãy cho biết mật độ dân số của tỉnh Nghệ An là bao nhiêu người/km2? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảngsố liệu:

Lượngmưatrungbìnhcácthángcủa HàNội(trạmLáng)năm2023

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Lượngmưa

(mm)

8,0

24,2

7,6

72,0

64,2

375,4

134,6

358,8

269,7

22,4

61,0

21,6

                                                           (Nguồn:NiêngiámthốngkêViệtNam2023,NxbThốngkê, 2024)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết sự chênh lệch lượng mưa giữa tháng cao nhất và thấp nhất là bao nhiêu mm? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2021, tổng số lượt hành khách vận chuyển của các loại hình kinh tế ở nước ta là 2519,8 triệu lượt người, trong đó loại hình vận tải ngoài nhà nước chiếm 88,1% lượt hành khách vận chuyển. Hãy cho biết loại hình vận tải ngoài nhà nước vận chuyển được bao nhiêu triệu lượt người? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2010 sản lượng điện của nước ta là 91,7 tỉ KWh đến năm 2021 là 244,9 tỉ KWh. Hãy cho biết tốc độ tăng trưởng sản lượng điện năm 2021 so với năm 2010 là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack